Đề Thi Giữa Kì 2 Tiếng Việt Lớp 1 Năm 2022 Có Ma Trận (10 đề)
Có thể bạn quan tâm
Đề thi Tiếng Việt lớp 1
Mục lục Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 năm 2023 có đáp án (10 đề) | Kết nối tri thức Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 năm 2023 có đáp án (10 đề) | Cánh diều Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 năm 2023 có đáp án (10 đề) | Chân trời sáng tạo Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 Thông tư 27 (10 đề)| Kết nối tri thức Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 Thông tư 27 (10 đề)| Cánh diều Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 Thông tư 27 (10 đề)| Chân trời sáng tạo Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 năm 2023 Thông tư 27 có ma trận có đáp án (15 đề) Bộ 20 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 năm 2023 Thông tư 27 tải nhiều nhất [Năm 2023] Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án | Kết nối tri thức (5 đề) Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Giữa kì 2 năm 2023 tải nhiều nhất | Kết nối tri thức Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 có ma trận | Kết nối tri thức (10 đề) [Năm 2023] Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án | Cánh diều (5 đề) Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Giữa kì 2 năm 2023 tải nhiều nhất | Cánh diều Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 có ma trận | Cánh diều (10 đề) [Năm 2023] Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án | Chân trời sáng tạo (5 đề) Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Giữa kì 2 năm 2023 tải nhiều nhất | Chân trời sáng tạo Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 có ma trận | Chân trời sáng tạo (10 đề) [Năm 2023] Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án | Kết nối tri thức (5 đề) Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 tải nhiều nhất | Kết nối tri thức Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 có ma trận | Kết nối tri thức (10 đề) [Năm 2023] Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án | Cánh diều (5 đề) Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 tải nhiều nhất | Cánh diều Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 có ma trận | Cánh diều (10 đề) [Năm 2023] Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án | Chân trời sáng tạo (5 đề) Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 tải nhiều nhất | Chân trời sáng tạo Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 có ma trận | Chân trời sáng tạo (10 đề)- Giáo dục cấp 1
- Lớp 1
- Đề thi Tiếng Việt lớp 1
Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 có ma trận (10 đề) - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm bộ 10 Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 có ma trận sách Chân trời sáng tạo, chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Học kì môn Tiếng Việt 1.
Ma trận đề thi học kì II môn Tiếng Việt 1 – Chân trời sáng tạo
STT | Chủ đề | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Thông hiểu | Mức 3 Vận dụng | Mức 4 Vận dụng cao | Tổng | ||||||
1 | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
Đọc | Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||||
Số điểm | 1 | 1 | 2 | |||||||||
Đọc hiểu | Số câu | 2 | 2 | 1 | 5 | |||||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 3 | ||||||||
2 | Viết | Nghe viết | Số câu | 1 | 1 | |||||||
Số điểm | 2 | 2 | ||||||||||
Tập làm văn | Số câu | 1 | 1 | |||||||||
Số điểm | 3 | 3 | ||||||||||
Tổng số câu | 9 điểm | |||||||||||
Tổng số điểm | 10 điểm |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc vần
uyên uât uya oe oăt
oanh uê uơ ươp ôp
oan oai oat oang up
iêp ăp oong oăn uyêt
2. Đọc từ
trường học, cô giáo, thầy hiệu trưởng, chăm chỉ, Bác Hồ
học hành, giúp đỡ, lao động, quê hương, khen thưởng
3. Đọc câu
Sách vở là đồ dùng học tập. Em phải giữ gìn cho sạch đẹp, không để bẩn, không để quănmép. Ai biết quý sách vở đó là người học sinh ngoan.
4. Gạch chân chữ viết sai
ghế ghỗ, ngọn gàng ngăn nắp, kon gà, quoả na, cái mú len
PHẦN KIỂM TRA VIẾT
1. Giáo viên đọc cho học sinh viết hai khổ thơ đầu bài thơ “Chào xuân” SGK Chân trời sáng tạo/ HK2 – trang 44)
2. Em hãy viết một đoạn văn kể về người mẹ của em
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Phần A: Kiểm tra đọc
1. Học sinh đọc thành tiếng các vần: uyên, oang, uynh, uya
2. Học sinh đọc thành tiếng các từ ngữ: huơ vòi, uống rượu, luýnh quýnh, giấy pơ-luya
3. Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn (khoảng 25 tiếng) trong các bài tậptrong SGK Chân trời sáng tạo/ HK2
Phần B: Kiểm tra viết
1. Điền âm đầu (chữ) vào chỗ chấm:
- n hay l: ..... àng quê ; .......úa nếp
2. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ chấm:
- ương hoặc ươn: vò t.........
- iêu hoặc ươu: chim kh........... , vải th...........
- oang hoặc oan: kh.............. thuyền
3. Viết các từ ngữ sau: luyện tập, hoà thuận, sản xuất, bóng chuyền.
4. Tập chép:
Mặt trời mọc rồi lặn
Trên đôi chân lon ton
Hai chân trời của con
Là mẹ và cô giáo.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG
Rước đèn ông sao
Tết Trung Thu đã đến. Mẹ Tâm rất bận nhưng vẫn sắm cho Tâm một mâm cỗ nhỏ: một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một bải chuối ngự và bó mía tím. Tâm rất thích mâm cỗ. Em đem mấy thứ đồ chơi bày xung quanh, nom rất vui mắt.
(theo Nguyễn Thị Ngọc Tú)
B. ĐỌC BÀI SAU RỒI THỰC HIỆN THEO CÁC YÊU CẦU BÊN DƯỚI
Loài chim của biển cả
Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng có sải cánh lớn, nên có thể bay rất xa, vượt qua cả những đại dương mênh mông. Hải âu còn bơi rất giỏi nhờ chân của chúng có màng như chân vịt.
Hải âu bay suốt ngày trên mặt biển. Đôi khi, chúng đậu ngay trên mặt nước dập dềnh. Khi trời sắp có bão, chúng bay thành đàn tìm nơi trú ẩn. Vì vậy, hải âu được gọi là loài chim báo bão. Chúng cũng được coi là bạn của những người đi biển.
(Trung Nguyên)
Khoanh tròn vào phương án chính xác nhất
1.Bài đọc nói về loài chim nào?
A. Chim đại bàng
B. Chim hải âu
C. Chim cánh cụt
2.Chim hải âu có sải cánh lớn, nên nó có thể làm được điều gì?
A. Có thể bơi rất giỏi
B. Có thể ăn rất khỏe
C. Có thể bay rất xa.
3. Chim hải âu bay suốt ngày ở đâu?
A. Trên mặt biển
B. Trên bờ sông
C. Trên ngọn núi
4.Chim hải âu được coi là bạn của những ai?
A. Người đi lính
B. Người đi biển
C. Người đi chợ
C. VIẾT
Câu 1. Nghe - viết
Thầy trời hạn hán quá lâu, làm ruộng đồng, cây cỏ, chim muông chết dần chết mòn vì khát. Cóc quyết lên thiên đình kiện ông trời. Cùng đi với cóc, có cua, gấu, cọp, ong và cáo. Dưới sự chỉ huy khôn khéo của cóc, các con vật đã đánh thắng đội quân nhà trời, buộc ông trời phải cho mưa xuống trần gian.
Câu 2. Điền vào chỗ trống
tr / ch
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG
Chõng tre của bà
Em thích nhất là được cùng bà nằm trên chõng tre vào mỗi đêm hè. Bà đặt chiếc chõng tre ngoài hiên nhà. Em ôm chiếc gối nhỏ ra nằm cạnh bà. Màn đêm thật yên tĩnh. Em nghe rõ từng nhịp thở của bà.
Bà thường kể chuyện cổ tích cho em nghe. Giọng bà thủ thỉ, lúc trầm lúc bổng, giọng kể thoảng vị trầu cay. Cùng với tiếng kẽo kẹt của chõng tre, là tiếng vỗ nhẹ nhàng của bà ru em ngủ. Những âm thanh ấy thân thương biết bao nhiêu.
(Hồ Huy Sơn)
B. ĐỌC HIỂU, VIẾT
Câu 1. Đọc thầm:
Mùa xuân trên cánh đồng
Mùa xuân, ngày nào cũng là ngày hội. Muôn loài vật trên đồng lũ lượt kéo nhau đi chơi. Những anh chuồn chuồn ớt đỏ thắm như ngọn lửa. Những cô chuồn chuồn kim thân hình mảnh dẻ, mắt to, mình nhỏ xíu, thướt tha bay lượn. Các anh sáo kêu rối rít, hết bay vút lên cao rồi lại sà xuống thấp. Các chú bọ ngựa vung gươm tập múa võ trên những chiếc lá to.
(Xuân Quỳnh)
1. Em hãy đánh dấu ✔ vào những ☐ đứng trước câu trả lời đúng:
a. Bài đọc nói về mùa nào trong năm?
☐ Mùa xuân
☐ Mùa hè
☐ Mùa thu
b. Bài đọc không nói đến loài chuồn chuồn nào sau đây?
☐ Chuồn chuồn kim
☐ Chuồn chuồn ớt
☐ Chuồn chuồn ngô
c. Các chú bọ ngựa làm gì trên những chiếc lá to?
☐ Tập hát
☐ Tập múa võ
☐ Tập đá cầu
2. Trả lời câu hỏi:
a. Em hãy tìm các tiếng có chứa vần inh trong bài đọc.
b. Em hãy tìm và chép lại câu văn miêu tả chuồn chuồn kim.
Câu 2. Điền cổ tích, bãi cỏ, ông trăng, quê ngoại vào chỗ trống thích hợp:
Câu 3. Điền vào chỗ trống
s hoặc x
Câu 4. Tập chép: Nghe - viết:
Bốn mùa ở đâu?
Mùa hạ trong bếp than hồng Mùa đông núp trong tủ lạnh Mùa thu mát rượi dấu mình Trên chiếc quạt trần ba cánh.
Có một mùa xuân nắng ấm Trên gương mặt mẹ tươi cười Bốn mùa ở trong nhà cả Bé tìm là gặp ngay thôi.
(theo Cao Xuân Sơn)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG
Chú ở bên Bác Hồ
Chú Nga đi bộ đội
Sau lâu quá là lâu!
Nhớ chú, Nga thường nhắc:
- Chú bây giờ ở đâu?
Chú ở đâu, ở đâu?
Trường Sơn dài dằng dặc
Trường Sa đảo nổi, chìm?
Hay Kon Tum, Đắk Lắk?
(theo Dương Huy)
B. ĐỌC HIỂU
Đọc thầm:
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh.
Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy!
(theo Vũ Tú Nam)
Khoanh vào đáp án chính xác nhất
1.Bài đọc đã nói đến loài cây nào?
A. Cây bàng
B. Cây gạo
C. Cây sấu
2. Bài đọc nói về cây gạo vào mùa nào?
A. Mùa xuân
B. Mùa hè
C. Mùa thu
3. Bài đọc đã tả hàng ngàn búp nõn là cái gì?
A. Là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi
B. Là hàng ngàn ánh nến trong xanh
C. Là hàng ngàn chiếc ô xanh mát
4.Bài đọc đã không nhắc đến tên loài chim nào sau đây:
A. Chào màu
B. Sáo sậu
C. Chích bông
C. VIẾT
1. Chọn từ trong ô vuông để điền vào chỗ trống thích hợp:
Mùa xuân đến, cây gạo nở hoa màu______________. Lũ chim không biết từ đâu đến, nô nức kéo nhau về tụ họp trên _________________. Trò chuyện __________________ cả vườn cây.
2. Điền vào chỗ trống:
uông / ương
3. Tập chép
Cái cầu
Yêu cái cầu theo lối sang nhà bà ngoại
Như võng trên sông ru người qua lại
Dưới cầu, thuyền chở đá, chở vôi
Thuyền buồm đi ngược, thuyền thoi đi xuôi…
(theo Phạm Tiến Duật)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
I. Đọc – hiểu:
Đọc thầm bài:
Tặng cháu
Vở này ta tặng cháu yêu ta
Tỏ chút lòng yêu cháu gọi là
Mong cháu ra công mà học tập
Mai sau cháu giúp nước non nhà.
(Hồ Chí Minh)
Đọc và khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau:
Câu 1: Bác Hồ tặng vở cho ai?
a. Cho các bạn lớp em.
b. Cho các bạn thiếu nhi.
c. Cả a, b sai.
d. Cả a, b đúng.
Câu 2: Vì sao Bác Hồ tặng vở cho các bạn thiếu nhi?
a. Vì các bạn không có vở viết bài.
b. Vì các bạn học giỏi.
c. Vì Bác rất yêu thương các bạn thiếu nhi.
d. Cả a, b, c đúng.
Câu 3: Bác mong các cháu làm điều gì?
a. Mong cháu ra công mà học tập.
b. Mong cháu lớn lên học giỏi.
c. Mong cháu ra công học tập để mai sau giúp nước non nhà.
Câu 4: Tiếng nào trong bài có chứa vần au?
a. Rau, cháu.
b. Cháu
c. Cháu, sau.
Câu 5: Tìm tiếng ngoài bài:
- Có vần ao: ………………………………………………………………………………
- Có vần au: ………………………………………………………………………………
Câu 6: Viết câu chứa tiếng:
- Có vần ao: ………………………………………………………………………………
- Có vần au: ……………………………….………………………………………………
II. Đọc thành tiếng
Câu 1: Học sinh đọc bài:
Tặng cháu
Vở này ta tặng cháu yêu ta
Tỏ chút lòng yêu cháu gọi là
Mong cháu ra công mà học tập
Mai sau cháu giúp nước non nhà.
(Hồ Chí Minh)
Câu 2: Bác Hồ tặng vở cho ai?
Câu 3: Bác mong các cháu làm điều gì?
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
I. Đọc –hiểu:
Đọc và khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau:
Cái nhãn vở
Bố cho Giang một quyển vở mới. Giữa trang bìa là một chiếc nhãn vở trang trí rất đẹp. Giang lấy bút nắn nót viết tên trường, tên lớp, họ và tên của em vào nhãn vở. Bố nhìn những dòng chữ ngay ngắn, khen con gái đã tự viết được nhãn vở.
Câu 1: Bố cho Giang cái gì?
a. Một quyển.
b. Một quyển truyện mới.
c. Một quyển vở mới.
d. Cả a,b,c đúng.
Câu 2: Chiếc nhãn vở trong bài nằm ở đâu?
a. Bên phải quyển vở
b. Ở giữa quyển vở
c. Ở giữa trang bìa của quyển vở.
d. Ở góc trái quyển vở.
Câu 3: Bạn Giang viết những gì trong nhãn vở?
a. Tên của Giang.
b. Tên trường, tên lớp và tên của Giang.
c. Tên trường, họ tên của Giang.
d. Tên trường, tên lớp, họ và tên của Giang.
Câu 4: Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
a. Bố khen Giang đã tự viết được nhãn vở.
b. Bố khen Giang viết nắn nót.
c. Bố khen Giang chữ viết ngay ngắn.
Câu 5: Câu nào viết đúng chính tả:
a. giang nắn nót viết bài.
b. Giang nắn nót viết bài.
c. Giang lắn lót viết bài.
Câu 6: Khi viết vào nhãn vở, em viết những gì?
a. Tên trường, tên lớp, họ và tên của Giang.
b. Tên trường, tên lớp, họ và tên của em.
c. Tên trường, tên lớp của em.
II.Đọc thành tiếng
Câu 1: Học sinh đọc bài Cái nhãn vở
Câu hỏi: Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?
Câu 2: Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
A. Đọc (4 điểm)
I. Đọc tiếng: (1 điểm)
* Học sinh đọc 1 trong các bài tập đọc sau:
- Mẹ của thỏ bông
- Nói với em
- Mẹ và cô
- Cô chổi rơm
II. Đọc hiểu: (3 điểm)
Câu 1 (1điểm): Cho các từ (tặng; sau; học tập; cháu). Em hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm (…) từ để hoàn chỉnh bài thơ sau:
Tặng cháu
Vở này ta ……cháu yêu ta
Tỏ chút lòng yêu …….. gọi là
Mong cháu ra công mà ……. …..
Mai…….. cháu giúp nước non nhà
Hồ chí Minh
Câu 2 (1điểm): Nối các ô chữ để tạo thành câu:
Câu 3 (1điểm): Tìm tiếng trong bài thơ “Tặng cháu” có vần: (1điểm )
ai:……………………………………………………
au:…………………………………………………..
B. Viết (6 điểm)
1) Giáo viên đọc cho học sinh chép bài (2 điểm)
Bàn tay mẹ
Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc. Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
2) Bài tập: (4 điểm)
a) Điền chữ: g hay gh ?
nhà ....a cái ........ế gần ......ũi .......i nhớ
b) Điền chữ: c hay k
cái ….éo
cái …ốc
que …em
con …ò
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
A. Kiểm tra đọc:
1. Đọc thành tiếng:
Cái nhãn vở
Bố cho Giang một quyển vở mới. Giữa trang bìa là một chiếc nhãn vở trang trí rất đẹp. Giang lấy bút nắn nót viết tên trường, tên lớp, họ và tên của em vào nhãn vở. Bố nhìn những dòng chữ ngay ngắn, khen con gái đã tự viết được nhãn vở.
2. Trả lời câu hỏi:
Ghi dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất:
a. Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?
tên trường, tên lớp
họ và tên của Giang
tên trường, tên lớp, họ và tên của Giang.
b. Bố Giang khen bạn ấy tthế nào?
ngoan
viết chữ đẹp
đã tự mình viết được nhãn vở.
B. Kiểm tra viết
1. Viết các từ ngữ: quả xoài, loay hoay, chỗ ngoặt, mùa xuân, băng tuyết.
2. Viết đoạn văn:
Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc. Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
3. Bài tập: Điền vào chỗ chấm:
a. c hay k: con ...iến; quả ...à; ...ái chổi; ...iên nhẫn. b. d hay gi: ...ịu dàng; ...ó thổi; ...a đình; cụ ...à.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10)
A. Đọc thành tiếng:
Chợ hoa ngày Tết ở Hà Nội
Quảng An, Quảng Bá là những chợ hoa nổi tiếng ở Hà Nội. Gần Tết, chợ nhộn nhịp hơn khi có rất nhiều xe chở hoa ra vào. Người bán, người mua, người xem hoa hấp nập khắp con phố.
Đào và lan được bán rất nhiều vào dịp Tết. Những cây đào bích khoẻ khoắn vươn nhánh chi chít nụ hồng. Những cành hoa địa lan tươi tốt với màu vàng tươi hoặc xanh ngọc. Đỗ quyên, hải đường thuỷ tiên,... cũng là những loại hoa Tết nổi bật trong khu chợ.
Chợ hoa đã giúp ngày Tết ở Hà Nội đẹp thêm, vui hơn.
Vĩnh Khang
B. Đọc thầm: Đọc thầm bài “Bàn tay mẹ”; và làm các bài tập sau:
Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc. Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.
Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng:
a) Bàn tay mẹ làm những việc gì?
Đi chợ, nấu cơm.
Tắm cho em bé.
Tưới cây trong vườn.
b) Viết 3 tiếng có vần an:
c) Viết 3 tiếng có vần at:
II. Kiểm tra viết:Nghe – viết “Những trò chơi cùng ông bà” SGK Chân trời sáng tạo/ HK2 – trang 58
a) Điền vần: ăm hay ăp:
bó t. . … th . . .. đèn c. . . . sách ch . . . . học
b) Điền chữ: g hay chữ gh:
bé . .. ái ... . . ế nhựa . . . . i chép . . . ánh đỡ
Xem thêm các đề thi Tiếng Việt lớp 1 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- [Năm 2023] Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án | Kết nối tri thức (5 đề)
- Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 tải nhiều nhất | Kết nối tri thức
- Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 có ma trận | Kết nối tri thức (10 đề)
- [Năm 2023] Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án | Cánh diều (5 đề)
- Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 tải nhiều nhất | Cánh diều
Từ khóa » đề Tiếng Việt Giữa Kì 2 Lớp 1
-
Bộ đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 1 Chương Trình Mới
-
Bộ đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 1 Năm 2021 - 2022 Chương Trình Mới
-
Bộ đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 1 Năm 2021
-
Bộ đề ôn Thi Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 1
-
[Năm 2022] Đề Thi Giữa Kì 2 Tiếng Việt Lớp 1 Có đáp án
-
Đề Thi Giữa Kì 2 Tiếng Việt Lớp 1 Năm 2022 Có Ma Trận
-
Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 1 - Đề 3 - Tìm đáp án
-
Đề Thi Giữa Học Kì 2 - Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tài Liệu Text - 123doc
-
Đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 1
-
Bộ đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 1 Môn Tiếng Việt Sách Cánh Diều
-
Bản Mềm: Bộ đề ôn Thi Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 1
-
Đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 1 Môn Tiếng Việt
-
Đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 1 - MarvelVietnam
-
Đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 1 Môn Tiếng Việt.pdf (.docx) | Tải Miễn Phí