Đề Thi Học Kì 1 Lớp 4 Môn Khoa Học Năm 2021 - 2022 Tải Nhiều

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa họcKết nối; Chân trời; Cánh diềuBài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Đề thi Khoa học lớp 4 học kì 1 chương trình mới theo Thông tư 27

  • Bộ đề thi học kì 1 Khoa học 4 sách mới
    • Khoa học 4 Kết nối tri thức
    • Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
    • Khoa học 4 Cánh diều
  • Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học tải nhiều
    • Đề thi Khoa học lớp 4 học kỳ 1 Số 1
    • Đề thi Khoa học lớp 4 học kỳ 1 Số 2
    • Đề thi Khoa học lớp 4 học kỳ 1 Số 3
    • Đề thi Khoa học lớp 4 học kỳ 1 Số 4

Bộ đề thi học kì 1 Khoa học 4 sách mới

Bộ đề thi Khoa học lớp 4 học kì 1 chương trình mới có đáp án được biên soạn bám sát nội dung 3 bộ sách: Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều giúp các em học sinh lớp 4 ôn tập lại kiến thức môn Khoa học học kì 1 lớp 4 hiệu quả. 

Mời bạn đọc click vào từng Bộ đề thi dưới đây & download tài liệu.

Khoa học 4 Kết nối tri thức

  • Bộ Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học Kết nối tri thức

Khoa học 4 Chân trời sáng tạo

  • Bộ đề thi Khoa học lớp 4 kì 1 Chân trời sáng tạo

Khoa học 4 Cánh diều

  • Bộ Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học Cánh diều
  • Đề thi học kì 1 môn Khoa học 4 Cánh diều - Đề số 1

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học tải nhiều

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 Tải nhiều là đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Khoa học có đáp án và bảng ma trận theo thông tư 22 chi tiết kèm theo giúp các em học sinh ôn tập, chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì 1 đạt kết quả cao. Đồng thời là tài liệu tham khảo cho các thầy cô ra đề thi cuối học kì 1 cho các em học sinh.

Đề thi Khoa học lớp 4 học kỳ 1 Số 1

Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.(0,5 điểm)

Thức ăn chứa nhiều chất béo là:

A. thịt, cá, cua.

B. đậu cô ve, đậu nành, rau cải.

C. gạo, bún, khoai lang, bắp

D. sữa bò, dừa, mỡ lợn.

Câu 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm)

Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì?

A. Quá trình tiêu hóa.

B. Quá trình hô hấp.

C. Quá trình trao đổi chất.

D. Quá trình bài tiết.

Câu 3: Điền các từ (nấu chín, sạch, bảo quản, nước sạch) vào chỗ trống để hoàn thành nội dung đảm bảo an toàn thực phẩm:(1 điểm)

- Chọn thức ăn tươi, .............................., có giá trị dinh dưỡng.

- Dùng ............................... để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn.

- Thức ăn được ................................ nên ăn ngay.

- Thức ăn chưa dùng hết phải.......................... đúng cách.

Câu 4: Viết chữ Đ vào c trước câu đúng, chữ S vào c trước câu sai. (1 điểm)

Để phòng tránh tai nạn đuối nước ta cần:

a. Chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối.

b. Không lội qua kênh khi trời mưa lũ, dông bão.

c. Tập bơi ở nơi nước cạn có người lớn và phương tiện cứu hộ.

d. Không cần đậy các chum, vại, bể chứa nước.

Câu 5: Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B do bệnh thiếu chất dinh dưỡng gây ra: (1 điểm)

Cột A

Cột B

Thiếu chất đạm.

Mắt nhìn kém, có thể mù lòa.

Thiếu vi-ta-min A.

Bị còi xương.

Thiếu I-ốt.

Bị suy dinh dưỡng.

Thiếu vi-ta-min D.

Bị bướu cổ, chậm phát triển trí tuệ.

Câu 6: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm)

Tại sao nước để uống cần phải đun sôi?

A. Đun sôi nước để diệt khuẩn và loại bỏ một số chất độc.

B. Nước sôi làm hòa tan các chất rắn có trong nước.

C. Đun sôi sẽ làm tách khỏi các chất rắn có trong nước.

D. Đun sôi nước sẽ làm cho mùi của nước dễ chịu hơn.

Câu 7: (0,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Thức ăn nào sau đây thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất xơ?

A. Cá

B. Rau, củ

C. Thịt gà

D. Thịt bò

Câu 8: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? (1 điểm)

Câu 9: Để khai thác sức nước tạo ra dòng điện người ta đã vận dụng vào tính chất nào của nước? (1 điểm)

Câu 10: Cho các từ (bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy). Hãy điền các từ đã cho trong ngoặc đơn vào vị trí của các mũi tên cho phù hợp. (1 điểm)

Câu 11: Để phòng bệnh béo phì chúng ta nên làm gì? (1 điểm)

Câu 12: Em và gia đình đã làm gì để bảo vệ nguồn nước không cho bị ô nhiễm? (1 điểm)

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học

Câu 1: (0,5 điểm)

D. sữa bò, dừa, mỡ lợn. .

Câu 2: (0,5 điểm) C. Quá trình trao đổi chất.

Câu 3: (1 điểm) Điền theo thứ tự sau: (đúng 1 ý được 0,25đ)

- sạch/- nước sạch/- nấu chín/- bảo quản

Câu 4: Để phòng tránh tai nạn đuối nước ta cần: (đúng 1 ý được 0,25đ)

a- S,

b- Đ,

c- Đ,

đ- S

Câu 5: (1 điểm) - Nối mỗi mũi tên đúng được 0,25 điểm

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học

Câu 6: (0,5 điểm) A. Đun sôi nước để diệt khuẩn và loại bỏ một số chất độc.

Câu 7: (0,5 điểm) B. Rau, củ

Câu 8: (1 điểm) Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.

Trả lời: Để cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể và tạo cảm giác ngon miệng khi ăn.

Câu 9: (1 điểm) Để khai thác sức nước tạo ra dòng điện người ta đã vận dụng vào tính chất chảy từ cao xuống thấp của nước.

Câu 10: (1 điểm) (đúng 1 ý được 0,25đ)

Thứ tự cần điền 1-Bay hơi, 2-ngưng tụ, 3-đông đặc, 4-nóng chảy

Câu 11:(1 điểm) Để phòng bệnh béo phì chúng ta nên làm gì?

- Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.

Trả lời: Muốn phòng bệnh báo phì cần:

- Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.

- Năng vận động cơ thể, đi bộ và rèn luyện thể dục, thể thao.

Câu 12: (1 điểm) - Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.

- Để bảo vệ nguồn nước, cần giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước: giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước. Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu phải làm xa nguồn nước.

- Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt, công nghiệp và nước mưa, xử lí nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.

Đề thi Khoa học lớp 4 học kỳ 1 Số 2

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu

Câu 1. Nguyên nhân gây ra bệnh béo phì? (0.5 điểm)

a. Ăn nhiều rau, quả

b. Ăn quá nhiều

c. Ít hoạt động thể dục thể thao.

d. Ý b và c đúng

Câu 2. Bệnh béo phì có tác hại gì? (0.5 điểm)

a. Có nguy cơ mắc bệnh tim mạch, huyết áp cao

c. Có nguy cơ mắc bệnh về tiểu đường

b. Giảm hiệu suất lao động

d. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 3. Không khí có ở đâu? (0.5 điểm)

a. Ở xung quanh mọi vật.

b. Trong những chỗ rỗng của mọi vật.

c. Có khắp nơi, xung quanh mọi vật và trong những chỗ rỗng của mọi vật.

d. Chỉ có ở những chỗ rỗng.

Câu 4. Tính chất nào dưới đây không phải của không khí? (0.5 điểm)

a. Không màu, không mùi, không vị.

b. Hòa tan một số chất.

c. Không có hình dạng nhất định.

d. Có thể bị nén lại và có thể giãn ra.

Câu 5. Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì? (0.5 điểm)

a. Khí quyển

b. Thủy quyển

c. Không gian

d. Sinh quyển

Câu 6. Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm là do: (0.5 điểm)

a. Sử dụng quá nhiều phân hóa học, thuốc trừ sâu

b. Vỡ ông nước, vỡ ống dẫn dầu

c. Phân, rác, nước thải không được xử lí đúng.

d. Khói bụi và khí thải từ xe cộ, nhà máy

e. Tất cả các ý trên.

Câu 7. Viết vào  chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai trước những câu sau (1,5 điểm)

 a. Thịt, cá, tôm, cua, các loại quả là thức ăn giàu chất đạm.

 b. Nên tập bơi cùng người biết bơi và có các phương tiện cứu hộ.

 c. Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu không làm ảnh hưởng đến nguồn nước.

 d. Các loại bệnh dịch: tả, mắt hột, viêm gan có thể phát triển và lan truyền do nguồn nước bị ô nhiễm.

 e. Chúng ta không nên chỉ ăn thức ăn có chất đạm.

 f. Những thức ăn có nhiều vi ta min và chất khoáng chỉ có nguồn gốc động vật.

Câu 8. Nối ô chữ (hiện tượng ứng dụng) ở cột A với ô chữ (tính chất của không khí) ở cột B cho phù hợp: (2 điểm)

A. Hiện tượng/ ứng dụng

B. Tính chất của không khí

1. Mắt ta không thể nhìn thấy không khí.

a. Không mùi

2. Ta có thể vặn quả bóng bay làm cho nó biến dạng.

b. Có thể bị nén lại, giãn nở

3. Dùng mũi ngửi ta không thể phát hiện sự có mặt của không khí

c. Trong suốt

4. Úp một cái cốc (miệng ở dưới) thẳng xuống nước, ta thấy có nước dâng vào cốc.

d. Không có hình dạng nhất định.

Câu 9. Một bạn trong lớp em có nguy cơ bị bệnh béo phì. Em sẽ khuyên bạn cần làm gì để phòng bệnh béo phì?(1,5 điểm)

Câu 10. Để phòng tránh tai nạn đuối nước em cần phải làm gì?(2 điểm)

Đáp án Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

Câu

Nội dung

Điểm

1

Chon đáp án d

0.5

2

Chọn đáp án d

0.5

3

Chọn đáp án c

0.5

4

Chọn đáp án b

0.5

5

Chọn đáp án a

0.5

6

Chọn đáp án e

0.5

7

Đúng mỗi ý cho 0.25 điểm

Các ý đúng: b, d, e

Các ý sai: a, c, f

1.5

8

Nối đúng mỗi ý cho 0.5 đ

1-c; 2- d; 3- a; 4- b

2 đ

9

Nêu được đúng mỗi ý sau cho 0.5 đ

- Ăn uống hợp lí, rèn thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ

- Vận động cơ thể, tập luyện thể dục thể thao đều đặn.

1.5

10

Nêu được mỗi việc làm đúng của bản thân để phòng tránh tai nạn đuối nước 0.5 điểm.

Ví dụ :

- Tham gia lớp tập bơi, tuân thủ các quy định của bể bơi

- Không chơi gần ao hồ, sông, suối...,

- Không đùa nghịch khi ngồi trên thuyền

- Không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão

- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy.

2

Tổng

10

Đề thi Khoa học lớp 4 học kỳ 1 Số 3

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:

Câu 1 (1 điểm) Trong quá trình sống, con người lấy vào từ môi trường những gì?

A. Thức ăn, nước, không khí

B. Thức ăn, nước

C. Nước, không khí

D. Thức ăn, không khí

Câu 2 (1 điểm) Thức ăn có mấy nhóm chính ?

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 3 (1 điểm) Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn như thế nào ?

A. Không ăn uống.

B. Chỉ uống nước đun sôi, không ăn cháo.

C. Ăn uống đủ chất dinh dưỡng và uống dung dịch ô-rê-dôn.

D. Ăn uống thật nhiều.

Câu 4 (1 điểm) Hiện tượng nước trong tủ lạnh biến thành nước đá là hiện tượng gì?

A. Đông đặc

B. Bay hơi

C. Ngưng tụ

D. Nóng chảy

Câu 5 (1 điểm): Quá trình con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường các chất cặn bã gọi là:

A. Quá trình trao đổi chất.

B. Quá trình tiêu hóa.

C. Quá trình bài tiết.

D. Quá trình hô hấp.

Câu 6 (1 điểm) Để phòng tránh tai nạn đuối nước chúng ta cần:

A. Không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.

B. Chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối.

C. Tập bơi, hoặc bơi ở bất cứ ở đâu chỉ cần có phương tiện cứu hộ.

D. Không cần đậy nắp các chum, vại, bể chứa nước

Câu 7 (1 điểm) Không khí có những tính chất gì?

A. Có màu trắng, không có mùi, không có hình dạng nhất định

B. không có màu, có mùi tanh, không có hình dạng nhất định

C. Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.

D. Không có màu, có mùi tanh, có hình dạng nhất định

Câu 8 (1 điểm) Thịt, cá, tôm, cua rất giàu chất:

A. Chất béo.

B. Chất đạm

C. Chất bột đường.

D. Vi-ta-min

Câu 9 (1 điểm) Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?

Câu 10 (1 điểm) Khi bị bệnh cần ăn uống như thế nào?

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học

Câu

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Đáp án

A

B

C

A

A

C

C

B

Điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 9 (1 điểm)

Để bảo vệ nguồn nước, cần giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước: giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước. Xây dựng nhà vệ sinh tự hoại, nhà vệ sinh phải làm xa nguồn nước.

Câu 10. (1 điểm) Khi bị bệnh, cần ăn uống như sau:

Người bệnh phải được ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng như: thịt, cá, trứng, các loại rau xanh, quả chín để bồi bổ cơ thể. Nếu người bệnh quá yếu, không ăn được thức ăn đặc sẽ cho ăn cháo thịt băm nhỏ, xúp, sữa, nước quả ép....Có một số bệnh đòi hỏi ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Đề thi Khoa học lớp 4 học kỳ 1 Số 4

I. Phần trắc nghiệm: Khoanh và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: (1,0 điểm) Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật, vì?

A. Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý.

B. Đạm động vật và đạm thực vật có chứa nhiều chất bổ dưỡng quý.

C. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý.

D. Ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để bữa ăn được ngon miệng hơn.

Câu 2: (1,0 điểm) Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống ?

A. Không khí, thức ăn.

B. Thức ăn, ánh sáng

C. Không khí, thức ăn, nước uống, ánh sáng.

D. Thức ăn

Câu 3: (1,0 điểm) Hãy điền vào chữ Đ trước ý đúng và chữ S trước ý sai. Dưới đây là một số lời khuyên về chế độ ăn uống đối với sức khoẻ:

a. Muốn trách béo phì cần ăn uống hợp lí, điều độ, năng rèn luyện, vận động.

b. Béo phì ở trẻ em không phải là bệnh nên cứ để các em ăn uống thoải mái.

c. Trẻ em không được ăn uống đủ lượng và đủ chất sẽ bị suy dinh dưỡng.

d. Khi bị bất cứ bệnh gì cũng cần ăn kiêng cho chóng khỏi.

Câu 4: (1,0 điểm) Để phòng bệnh béo phì cần:

A. Ăn ít.

B. Giảm số lần ăn trong ngày.

C. Rèn luyện thói quen ăn uống điều độ.

D. Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.

Câu 5: (1,0 điểm) Điền vào chỗ trống nội dung thích hợp:

- Chọn thức ăn .............................., .............................., có giá trị dinh dưỡng

- Dùng ............................... để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn

- Thức ăn được ................................ nên ăn ngay

- Thức ăn chưa dùng hết phải.......................... đúng cách

Câu 6: (1,0 điểm) Thế nào là nước bị ô nhiễm?

A. Nước có màu, có chất bẩn.

B. Nước có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh nhiều quá mức cho phép.

C. Nước chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.

D. Cả 3 ý trên.

II. Phần tự luận.

Câu 1: (1,0 điểm) Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?

Câu 2: Trong quá trình sống, cơ thể lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?

Câu 3: (1 điểm) Nêu vai trò của nước trong đời sống con người, sinh vật?

Câu 4: (1 điểm). Không khí và nước có những tính chất gì giống nhau?

Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm)

Hãy khoanh vào chữ đặt trước mỗi câu trả lời đúng được:

1. Khoanh vào A (1 điểm)

2. Khoanh vào C (1 điểm)

3. Thứ tự a, Đ; b, S ; c, Đ ; d, S (đúng 1 ý được 0,25đ)

4. Khoanh vào D (1 điểm)

5. Điền theo thứ tự sau:

- tươi, sạch

- nước sạch

- nấu chín

- bảo quản (đúng 1 ý được 0,25đ)

6. Khoanh vào D (1 điểm)

II. Phần tự luận: (4 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm). Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?

Vì không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau. Để có sức khỏe tốt, chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn

Câu 2. (1,0 điểm) trong quá trình sống, con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.

Câu 3. (1,0 điểm) Nêu vai trò của nước trong đời sống con người, sinh vật?

Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.

Câu 4. (1,0 điểm)

Không màu, không mùi, không vị và không có hình dạng nhất định.

Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

KQ

T L

TN

KQ

T L

TN

KQ

T L

TN

KQ

T L

TN

KQ

T L

1. Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?

Số câu

1

1

Số điểm

1,0

1,0

2. Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?

Số câu

1

1

Số điểm

1,0

1,0

3. Con người cần gì để sống?

Số câu

1

1

Số điểm

1,0

1,0

4. Vai trò của chất đạm và chất béo.

Số câu

1

1

Số điểm

1,0

1,0

5. Trao đổi chất ở người

Số câu

1

1

Số điểm

1,0

1,0

6. Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. bệnh béo phì.

Số câu

1

1

2

Số điểm

1,0

1,0

2,0

7. Nước, không khí

Số câu

1

1

1

1

2

Số điểm

1,0

1,0

1,0

1,0

2,0

Tổng

Số câu

2

2

2

1

2

1

6

4

Số điểm

2,0

2,0

2,0

1,0

2,0

1,0

6,0

4,0

Từ khóa » Thi Học Kì 1 Lớp 4 Môn Khoa Học