Đề Thi Học Kì 2 Tiếng Việt Lớp 3 Năm 2022 Có đáp án (50 đề)
Có thể bạn quan tâm
- Đề thi Tiếng Việt 3
- Đề thi các môn lớp 3
- Đề thi Tiếng Việt 3
- Top 30 Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 năm 2024 có đáp án (cả ba sách)
- Top 30 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 năm 2024 có đáp án (cả ba sách)
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 3 - Kết nối tri thức
- Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)
- Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 3 - Cánh diều
- Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)
- Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)
- Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-11 trên Shopee mall
Tuyển chọn bộ Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều năm 2024 có đáp án, chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Tiếng Việt lớp 3 của các trường Tiểu học. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3.
- Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
- Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều
- Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
Top 30 Đề thi Tiếng Việt lớp 3 Học kì 2 năm 2024 (có đáp án)
Xem thử Đề CK2 Tiếng Việt 3 KNTT Xem thử Đề CK2 Tiếng Việt 3 CTST Xem thử Đề CK2 Tiếng Việt 3 CD
Chỉ từ 150k mua trọn bộ đề thi Cuối Học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
- B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 3 - Kết nối tri thức
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án (10 đề)
Xem đề thi
Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 3 - Cánh diều
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều có đáp án (10 đề)
Xem đề thi
Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 3 - Chân trời sáng tạo
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (10 đề)
Xem đề thi
Xem thêm bộ đề thi Tiếng Việt lớp 3 hay khác:
Top 30 Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 năm 2024
Top 30 Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 năm 2024
Top 30 Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 3 năm 2024
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều
Xem thử Đề CK2 Tiếng Việt 3 KNTT Xem thử Đề CK2 Tiếng Việt 3 CTST Xem thử Đề CK2 Tiếng Việt 3 CD
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Tiếng Việt lớp 3
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) – Thời gian làm bài 40 phút
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) – Thời gian làm bài 30 phút
Đọc thầm bài văn sau:
CON BÚP BÊ BẰNG VẢI
Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi. Mẹ bảo Thủy chọn một món đồ đồ chơi em thích nhất. Đi dọc gần hết phố đồ chơi, cô bé nhìn hoa cả mắt, vẫn không biết nên mua gì vì thứ nào em cũng thích. Đến cuối phố, thấy một bà cụ tóc bạc ngồi bán những con búp bê bằng vải giữa trời giá lạnh, Thủy kéo tay mẹ dừng lại. Bà cụ nhìn hai mẹ con Thủy, cười hiền hậu:
- Cháu mua búp bê cho bà đi!
Thủy nhìn bà, rồi chỉ vào con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau:
- Mẹ mua con búp bê này đi!
Trên đường về mẹ hỏi Thủy:
- Sao con lại mua con búp bê này?
Thủy cười:
- Vì con thương bà. Bà già bằng bà nội, mẹ nhỉ? Trời lạnh thế mà bà không được ở nhà, con mua búp bê cho bà vui.
(Sưu tầm)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi để làm gì? (0,5 điểm)
A. Để Thủy được nhìn ngắm đồ chơi.
B. Để Thủy được chọn mua đồ chơi nhiều tiền nhất.
C. Để Thủy được chọn mua món đồ chơi em thích nhất.
Câu 2: Vì sao đi gần hết phố, Thủy vẫn chưa mua được quà gì? (0,5 điểm)
A. Vì Thủy hoa mắt , chóng mặt, không muốn chọn gì.
B. Vì đồ chơi nhiều đến hoa mắt , thứ gì Thủy cũng thích.
C. Vì nhiều đồ chơi nhưng đồ chơi nào cũng không đẹp.
Câu 3: Thủy đã chọn mua món quà có đặc điểm gì? (0,5 điểm)
A. Con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông.
B. Con búp bê mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau.
C. Con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau.
Câu 4: Vì sao Thủy mua con búp bê vải? (0,5 điểm)
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào mỗi ô trống sau:
A. Vì đó là món quà đẹp nhất.
B. Vì em thương bà cụ bán hàng dưới trời lạnh.
Câu 5: Qua câu chuyện trên em học tập được đức tính gì ở Thủy, để có thể vận dụng vào cuộc sống? (0,5 điểm)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Câu 6: Đặt câu có hình ảnh so sánh (1 điểm)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Câu 7: Tìm hai cặp từ có nghĩa giống nhau (0,5 điểm)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Câu 8: Dấu gạch ngang trong bài “ Con búp bê bằng vải” dùng để làm gì? (0,5 điểm)
A. Báo hiệu phần liệt kê.
B. Đánh dấu lời đối thoại.
C. Báo hiệu phần giải thích.
Câu 9: (1 điểm)
a) Đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống:
Sáng hôm ấy ( ) tôi ra vườn ngắm nhìn những bông hoa hồng ( ) hoa lan đang đua nhau khoe sắc.
b) Câu “Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi.” Bộ phận được in đậm trả lời cho câu hỏi:
A. Khi nào?
B. Ở đâu?
C. Bằng gì?
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) – Thời gian làm bài 40 phút
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết (15 phút)
Cây hoa nhài
Hương nhài thơm, một mùi thơm nồng nàn. Cây nhài sống một cách thảnh thơi, yên bình. Nó chẳng hề bị cây cỏ nào chen lấn. Đất bùn ao phơi khô đập tơi, trộn lẫn với cám và phân lân, là nguồn sống no đủ của nó. Nước vo gạo pha loãng, nước luộc ốc, mẹ vẫn đem tưới tắm cho nhài mỗi ngày.
II. Tập làm văn (6 điểm): (25 phút)
Đề bài: Viết đoạn văn nêu cảm xúc của em về cảnh đẹp mà em yêu thích.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Tiếng Việt lớp 3
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) – Thời gian làm bài 40 phút
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) – Thời gian làm bài 30 phút
Đọc thầm bài văn sau:
NHỮNG BÔNG HOA TÍM
Cồn cát cao trên kia là chỗ cô Mai nằm nghỉ. Những cây dương đang độ lớn vây quanh mộ cô. Hôm trước mẹ dắt Nhi ra thăm mộ, mẹ đọc hàng chữ đỏ khắc trên bia: “Nguyễn Thị Mai, dân quân, hi sinh ngày 10-10-1968”. Mẹ không nói gì cả. Nhi cảm thấy bàn tay mẹ siết chặt lấy bàn tay bé nhỏ của Nhi. Ngày ấy, mẹ cùng cô Mai ở chung tiểu đội dân quân. Đêm nào mẹ cũng đi tuần trên bãi.
Những người già trong làng kể lại rằng: Chiều nào, cô Mai cũng ra cồn cát đó với một khẩu súng trường. Và trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím. Ngày chiếc máy bay bốc cháy đâm đầu xuống biển cũng là ngày cô Mai hi sinh. Những bông hoa ấy vừa nở, mùi thơm bay về tận làng làm nôn nao cả lòng người những buổi chiều như chiều nay.
Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể chuyện. Hôm sau chúng rủ nhau ra cồn cát cao tìm những bông hoa ấy. Lúc về, tay đứa nào cũng đầy một nắm hoa. Nhi gọi mẹ ríu rít:
- Mẹ ơi, những cồn cát cao sau làng, chỗ nào cô Mai cũng tì ngực xuống để bắn máy bay. Con thấy toàn hoa là hoa!
(Trần Nhật Thu)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Họ tên đầy đủ của cô Mai là: (1 điểm)
A. Vũ Thị Mai
B. Nguyễn Thị Mai
C. Trần Thị Mai
Câu 2: Cô Mai hi sinh ngày tháng năm nào? (1 điểm)
A. 10-10-1986
B. 01-01-1968
C. 10-10-1968
Câu 3: Vì sao khi đứng trước mộ của cô Mai, mẹ lại siết chặt bàn tay bé nhỏ của Nhi? (1 điểm)
A. Vì mẹ muốn Nhi im lặng để tưởng nhớ cô Mai
B. Vì mẹ căm giận kẻ thù đã giết chết cô Mai.
C. Vì mẹ rất xúc động khi nhớ đến người đồng đội đã hi sinh nên siết chặt tay Nhi để kìm bớt xúc động.
Câu 4: Em học tập được đức tính gì ở cô Mai ? Là học sinh để thể hiện lòng yêu nước em cần làm gì ? (1 điểm)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5: Dấu gạch ngang trong bài “Những bông hoa tím” dùng để làm gì? (1 điểm)
A. Báo hiệu phần liệt kê.
B. Đánh dấu lời đối thoại.
C. Báo hiệu phần giải thích.
Câu 6: Đánh dấu x vào trước câu dùng đúng dấu hai chấm: (1 điểm)
Hôm nay là một ngày: đặc biệt.
Em bé reo lên: “ Ôi ! Thích quá!”.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) – Thời gian làm bài 40 phút
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết (15 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh viết tên bài và đoạn văn sau:
Nghệ nhân Bát Tràng
Em cầm bút vẽ lên tay
Đất Cao Lanh bỗng nở đầy sắc hoa:
Cánh cò bay lả bay la
Lũy tre đầu xóm, cây đa giữa đồng.
Con đò lá trúc qua sông
Trái mơ tròn trĩnh, quả bòng đung đưa...
Bút nghiêng, lất phất hạt mưa
Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn.
Hài hoà đường nét hoa văn
Dáng em, dáng của nghệ nhân Bát Tràng.
II. Tập làm văn (6 điểm): (25 phút)
Đề bài: Viết đoạn văn ngắn (7-10 câu) nêu suy nghĩ của em về việc giữ sạch nguồn nước (ao, hồ, sông, suối,..). (6 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Môn: Tiếng Việt lớp 3
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3.
- Giáo viên cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn trong các phiếu đọc. Đảm bảo đúng tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng/ phút.
- Dựa vào nội dung bài đọc. Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
CẢNH LÀNG DẠ
Mùa đông đã về thực sự rồi!
Mây từ trên cao theo các sườn núi trườn xuống, chốc chốc lại gieo một đợt mưa bụi trên những mái lá chít bạc trắng. Hoa cải hương vàng hoe từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi.
Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ. Trên mặt nước chỉ còn lại những chú nhện chân dài như gọng vó bận rộn và vui vẻ thi nhau ngược dòng vượt lên. Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ, những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ.
Nhưng những hàng cau làng Dạ thì bất chấp tất cả sức mạnh tàn bạo của mùa đông, chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi én. Trên nền đất rắn lại vì giá lạnh, những đọt lá non vẫn đang xoè, vàng nhạt và những cây cau vẫn duyên dáng, rung rinh thân mình, tưởng như chúng sinh ra là để trang điểm cho làng Dạ thêm vẻ thanh tú, nhẹ nhàng.
(Ma Văn Kháng)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Mùa nào đã về thực sự rồi? (0,5 điểm)
A. Mùa hạ
B. Mùa thu
C. Mùa xuân
D. Mùa đông
Câu 2: Mây từ trên cao theo các sườn núi làm gì? (0,5 điểm)
A. Trườn xuống
B. Bò xuống
C. Xà xuống
D. Đổ xuống
Câu 3: Con suối thu mình lại phô ra cái gì? (0,5 điểm)
A. Những dải sỏi cuội gồ ghề và sạch sẽ.
B. Những dải sỏi cuội dính đất.
C. Những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ.
D. Những dải sỏi cuội gồ ghề.
Câu 4: Những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang làm gì? (0,5 điểm)
A. Khua rì rào trong gió.
B. Khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ.
C. Khua lách tách trong gió.
D. Khua xào xạc trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ.
Câu 5: Những hàng cao vẫn còn y nguyên cái gì? (0,5 điểm)
A. Những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi én.
B. Những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi gà.
C. Những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi mèo.
D. Những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi công.
Câu 6: Nội dung bài đọc nói lên điều gì ? (0,5 điểm)
A. Cảnh làng Dạ đẹp và đầy sức sống trong mùa xuân.
B. Mặc dù thời tiết mùa hè khắc nghiệt nhưng cảnh làng Dạ vẫn đẹp.
C. Cảnh cây cối làng Dạ đầy sức sống trong mùa thu.
D. Mặc dù thời tiết mùa đông khắc nghiệt nhưng cảnh làng Dạ vẫn đẹp và đầy sức sống.
Câu 7: Em hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho đúng: (1 điểm)
Trong câu: “Trăng tròn như cái đĩa.”
a. Sự vật 1: ............................................................
b. Đặc điểm được so sánh: ............................................................
c. Từ so sánh: ............................................................
d. Sự vật 2: ............................................................
Câu 8: Em hãy chuyển câu kể: “Hồ nước trong xanh.” thành câu cảm. (1 điểm)
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 9: Em hãy đặt một câu kể có hình ảnh so sánh. (1 điểm)
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm):
Trái tim xanh
Ba Bể là hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất Việt Nam và cũng là một trong 100 hồ nước ngọt lớn nhất thế giới, nằm trong Vườn Quốc gia Ba Bể. Đây cũng là địa danh nổi tiếng thu hút hàng ngàn lượt khách du lịch mỗi năm.
II. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 8 đến 10 câu) về một việc làm góp phần bảo vệ môi trường.
Gợi ý:
- Việc làm đó là việc gì? Do ai làm? Làm ở đâu? Vào thời gian nào?
- Công việc đó được thực hiện như thế nào?
• Bằng cách nào để làm sạch môi trường?
• Tinh thần làm việc của mọi người ra sao?
• Kết quả công việc thế nào?
- Nêu cảm xúc của em sau khi công việc đã được hoàn thành.
Xem thử Đề CK2 Tiếng Việt 3 KNTT Xem thử Đề CK2 Tiếng Việt 3 CTST Xem thử Đề CK2 Tiếng Việt 3 CD
Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Đề thi Tiếng Việt 3 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt lớp 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Trang trước Trang sau Đề thi, giáo án lớp 3 các môn học- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 3 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 3
- Giáo án Tiếng Việt lớp 3
- Giáo án Tiếng Anh lớp 3
- Giáo án Đạo đức lớp 3
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 3
- Giáo án Tin học lớp 3
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 3
- Giáo án Công nghệ lớp 3
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 3 (hàng ngày)
- Đề thi Toán lớp 3 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bộ Đề thi Violympic Toán lớp 3
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Toán lớp 3 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4
- Đề thi Tiếng Anh lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 3
- Đề thi Tin học lớp 3 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 3 (có đáp án)
Học cùng VietJack
Từ khóa » Các đề Thi Cuối Năm Lớp 3 Môn Tiếng Việt
-
31 Đề Thi Tiếng Việt Lớp 3 Học Kì 2 Có đáp án
-
Top 10 Đề Thi Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 3 Năm 2022 Theo Thông Tư ...
-
Top 6 Đề Thi Học Kì 2 Tiếng Việt Lớp 3 Năm Học 2021-2022
-
TOP 6 Đề Thi Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 3 Năm 2021
-
Bộ đề ôn Thi Học Kì 2 Lớp 3 Môn Tiếng Việt (15 đề)
-
Bộ 20 Đề Thi Tiếng Việt Lớp 3 Học Kì 2 Có đáp án - Haylamdo
-
10 Đề Thi Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 3 - Thủ Thuật
-
Đề Thi Tiếng Việt Lớp 3 Mới Nhất - Tìm đáp án
-
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT 3 CÓ ĐÁP ÁN
-
Bộ 15 đề Thi Học Kì 1 Môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tìm đáp án
-
10 Đề Thi Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 3 - Phần Mềm Portable
-
Bộ đề Thi Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 3 Có đáp án Tải Nhiều
-
Bộ 8 đề Thi Học Kì 2 Lớp 3 Môn Tiếng Việt - Giáo Viên Việt Nam
-
Đề Thi Học Kì 2 Lớp 3