Đề Thi Học Sinh Giỏi Hóa Học Lớp 8 - Đề Số 16 - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Đề thi >>
- Đề thi lớp 8
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.77 KB, 4 trang )
ĐỀ 16ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI 8NĂM HỌC 2008 – 2009Môn: Hóa học(Thời gian làm bài: 120 phút)Bài 1. a) Tính số mol của 13 gam Zn và đó là khối lượng của bao nhiêu nguyên tử Zn? b) Phải lấy bao nhiêu gam Cu để có số nguyên tử đúng bằng nguyên tử Zn ở trên?Bài 2. a) Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau?1 2 3 4 5 6 73 4 2 2 3 2 4 4Fe Fe O H O O SO2 SO H SO ZnSO→ → → → → → → FeSO4 b) Có 5 chất rắn màu trắng là CaCO3, CaO, P2O5, NaCl và Na2O . Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất trên. Viết phương trình phản ứng (nếu có)?Bài 3. Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) và thể tích dung dịch HCl 13% (D = 1,123 g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5 M ?Bài 4. Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4 . Hãy xác định kim loại R?Bài 5. Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam . Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết ? b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không? c) Trong trường hợp (a) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO? Hết BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 16Bài 1: (2 điểm)a) 1 điểm .Ta có : ( )Zn13n 0,2 mol65= =(0,5 điểm)⇒ Số nguyên tử Zn = 0,2 . 6.1023 = 1,2.1023(0,5 điểm)b) 1 điểmSố nguyên tử Cu = số nguyên tử Zn = 1,2.1023(0,25 điểm)⇒ 2323Cu1,2.10n 0,2 (mol)6.10= =(0,5 điểm)⇒ mCu = 0,2 . 64 = 12,8 gam (0,25 điểm)189Bài 2: (6,5 điểm)a) 3 điểm1. ot2 3 43Fe 2O Fe O+ →2. ot3 4 2 2Fe O 4H 3Fe 4H O+ → +3. dien phan2 2 22H O 2H O→ +4. ot2 2S O SO+ →5. o2 5t ,V O2 2 3SO O SO+ →6. SO3 + H2O → H2SO47. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H28. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H29. FeSO4 + Zn → ZnSO4 + Fe - Viết đúng , đủ điều kiện , cân bằng đúng các phương trình 1,3,4,6,7,8 mỗi phương trình được 0,25 điểm , còn PTPƯ 2,5,9 mỗi phường trình được 0,5 điểm- Nếu thiếu điều kiện hoặc cân bằng sai thì không cho điểmb) 3,5 điểm- Lấy lần lượt 5 chất rắn cho vào 5 ống nghiệm có đựng nước cất rồi lắc đều (0,25điểm)+ Nếu chất nào không tan trong nước → CaCO3 (0,25 điểm)+ 4 chất còn lại đều tan trong nước tạo thành dung dịch.- Dùng 4 mẩu giấy quỳ tím nhúng lần lượt vào 4 ống nghiệm (0,25 điểm)+ Nếu ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ → có đựng P2O5 (0,25điểm)P2O5 + H2O → H3PO4(0,25 điểm)+ Nếu ống nghiệm nào làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh → là hai ống nghiệm có đựng CaO và Na2O (0,25 điểm)CaO + H2O → Ca(OH)2(0,25 điểm)Na2O + H2O → NaOH (0,25 điểm)+ Còn lại không làm quỳ tím dhuyển màu → ống nghiệm có đựng NaCl (0,25 điểm)- Dẫn lần lượt khí CO2 đi qua 2 dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh (0,25 điểm)+ Nếu ống nghiệm nào bị vẩn đục → là dung dịch Ca(OH)2 hay chính là CaO(0,25điểm)Ca(OH)2 + CO2 →CaCO3↓ + H2O (0,25 điểm)+ Còn lại là dung dịch NaOH hay chính là Na2O (0,25 điểm)2NaOH + CO2 →Na2CO3 + H2O (0,25 điểm)Bài 3 : (3 điểm)ADCTM10DC C%.M=Ta có: MC của dung dịch HCl 18,25% là : 10.1,218, 25. 6MM(1)36,5C= =(0,5 điểm) MC của dung dịch HCl 13% là : 10.1,12313. 4MM(1)36,5C= =(0,5 điểm)Gọi V1, n1, V2, n2 lần lượt là thể tích , số mol của 2 dung dịch 6M và 4M (0,25 điểm)Khi đó: 2n1 = CM1 . V1 = 6V1(0,25 điểm)n2 = CM2 . V2 = 4V2(0,25 điểm)Khi pha hai dung dịch trên với nhau thì ta có Vdd mới = V1 + V2(0,25 điểm)nmới = n1 + n2 = 6V1 + 4V2(0,25 điểm)Mà CMddmơí = 4,5 M ⇒ 1 2 11 2 26V 4V V 14,5V V V 3+= ⇒ =+(0,75 điểm)Bài 4 : (3,5 điểm)Ta có ( )4KMnO5,53n 0,035 mol158= =(0,25 điểm)Ptpư :KMnO4 ot→ K2MnO4 + MnO2 + O2 (1) (0,25 điểm)Theo ptpư (1):24KMnOO1 1n n 0,035 0,0175 (mol)2 2= = =(0,25 điểm)Số mol oxi tham gia phản ứng là : 2Onpư = 80% . 0,0175 = 0,014 (mol) (0,5 điểm)Gọi n là hóa trị của R → n có thể nhận các giá trị 1, 2, 3 (*) (0,5 điểm)⇒ PTPƯ đốt cháy .4R + nO2 ot→2R2On(2) (0,25 điểm)Theo ptpư (2) 2OR4 4 0,056n .n .0,014 moln n n= = =(0,25 điểm)Mà khối lượng của R đem đốt là : mR = 0,672 gam ⇒ RRRm0,672M 12n0,056nn= = = (*,*) (0,5 điểm)Từ (*) và (**) ta có bảng sau (0,5 điểm)n 1 2 3MR12(loại) 24(nhận) 36(loại)Vậy R là kim loại có hóa trị II và có nguyên tử khối là 24 ⇒ R là Magie: Mg (0,25 điểm)Bài 5: (5 điểm)a) 1,5 điểmTa giả sử hỗn hợp chỉ gồm có Fe (kim loại có khối lượng nhỏ nhất trong hỗn hợp) (0,25 điểm)⇒ Fe37,2n 0,66mol56= =(0,25 điểm)Ptpư : Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (1) (0,25 điểm)Theo ptpư (1) : 2 4H SOFen n 0,66 (mol)= =Mà theo đề bài:2 4H SOn 2.05 1mol= =(0,25 điểm)3Vậy nFe <2 4H SOn (0,25 điểm)Mặt khác trong hỗn hợp còn có Zn nên số mol hỗn hợp chắc chắn còn nhỏ hơn 0,66 mol. Chứng tỏ với 1 mol H2SO4 thì axit sẽ dư ⇒ hỗn hợp 2 kim loại tan hết (0,25 điểm)b) 1,5 điểmTheo đề : mhh = 37,2.2 = 74,2 gam (0,25 điểm)Giả sử trong hỗn hợp chỉ có kim loại Zn (kim loại có khối lượng lớn nhất trong hỗn hợp)(0,25 điểm)⇒ Zn74,4n 1,14 mol65= =(0,25 điểm)Ptpư : Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (2) (0,25 điểm)Theo ptpư (1) : 2 4H SOZnn n 1,14 (mol)= =Mà theo đề bài : 2 4H SOnđã dùng = 1 (mol)Vậy nZn >2 4H SOnđã dùng(0,25 điểm)Vậy với 1 mol H2SO4 thì không đủ để hòa tan 1,14 mol ZnMà trong thực tế số mol của hỗn hợp chắc chắn lớn hơn một 1,14 mol vì còn có FeChứng tỏ axit thiếu ⇒ hỗn hợp không tan hết (0,25 điểm)c) 2 điểmGọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe⇒ Ta có 65x + 56y = 37,2 (*) (0,25 điểm)Theo PTPƯ (1) và (2): nH2 = nhh = x + y (0,25 điểm) H2 + CuO → Cu + H2O (3) (0,25 điểm)Theo (3): 2H CuO48n n 0,6 mol80= = =(0,25 điểm)⇒ Vậy x + y = 0,6 (**) (0,25 điểm)Từ (*),(**) có hệ phương trình 65x + 56y = 37,2 x + y = 0,6 (0,25 điểm)Giải hệ phương trình trên ta có x = 0,4 : y = 0,2 (0,25 điểm)⇒ mZn = 0,4 . 65 = 26g⇒ mFe = 0,2 . 56 = 11,2g (0,25 điểm)4
Tài liệu liên quan
- Đề và đáp án thi học sinh giỏi cấp huyện lớp 8 môn hóa học năm 2014
- 6
- 1
- 5
- Đề và đáp án thi học sinh giỏi cấp huyện lớp 8 môn toán năm 2014
- 5
- 791
- 1
- Đề và đáp án thi học sinh giỏi cấp huyện lớp 8 môn anh năm 2014
- 7
- 507
- 1
- de thi hoc sinh gioi mon toan lop 8
- 3
- 538
- 1
- Bộ đề thi học sinh giỏi MÔN TOÁN Lớp 8
- 50
- 937
- 1
- De thi hoc sinh gioi mon toan lop 8 huyen nhu thanh
- 3
- 593
- 1
- 11 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 8
- 25
- 611
- 0
- 50 bộ đề thi học sinh giỏi vật lý lớp 8
- 58
- 1
- 7
- bộ đề thi học sinh giỏi môn toán lớp 8
- 27
- 588
- 0
- 30 ĐỀ ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 8
- 33
- 450
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(119.5 KB - 4 trang) - Đề thi học sinh giỏi Hóa học lớp 8 - Đề số 16 Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Tính Số Mol Của 13 Gam Zn 5 4 Gam Al
-
Hãy Tính Số Mol Của : A) 13 G Zn; 5,4 G Al; 4,8 Gam Mg
-
Tính Số Mol Của 13 Gam Zn; 5,4 Gam Al - Hóa Học Lớp 8
-
A)tính Số Mol Của 13 Gam Zn Và đó Là Khối Lượng Củ Bao ... - Hoc24
-
Hãy Tính Số Mol Của : A) 13 G Zn; 5,4 G Al; 4,8 Gam Mg - MTrend
-
Tính Số Mol Và Số Nguyên Tử Của 13 Gam Zn ? - Hoa Hong
-
Hãy Tính Số Mol Của :a) 13 G Zn; 5,4 G Al; 4,8 Gam Mg - Bổ-tú
-
Hãy Tính Số Mol Của :a) 13 G Zn; 5,4 G Al; 4,8 Gam Mg
-
Công Thức Tính Số Mol
-
Đốt Cháy Hoàn Toàn 13 Gam Zn Trong Oxi Thu được ZnO. Thể Tích Khí
-
MOL Và Công Thức Tính Số (n) Mol, Khối Lượng (m) Mol, Thể Tích (V ...
-
Các Bài Tập Về Lượng Chất Dư Hóa Học 8
-
Hãy Tính Số Mol Của 2,7 Gam AL Và Số Mol Của 3,36 Lít H2 ở đktc( Cho ...
-
Hãy Tính Số Mol Của :a) 13 G Zn; 5,4 G Al; 4,8 Gam Mg - ý Hay
-
Hãy Tính Số Mol Của : A) 13 G Zn; 5,4 G Al; 4,8 Gam Mg