Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Hoá Học 8, 9 - Trường THCS Năng Yên

  • Trang Chủ
  • Đăng ký
  • Đăng nhập
  • Upload
  • Liên hệ

Lớp 8, Giáo Án Lớp 8, Bài Giảng Điện Tử Lớp 8

Trang ChủHóa Học Lớp 8 Đề thi học sinh giỏi môn Hoá học 8, 9 - Trường THCS Năng Yên Đề thi học sinh giỏi môn Hoá học 8, 9 - Trường THCS Năng Yên

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HOÁ HỌC 9

Thời gian làm bài : 150 phút

Câu I (4 điểm)

1. Có 4 gói bột màu trắng chứa riêng biệt 4 chất : K2O, BaO, P2O5, SiO2. Chỉ dùng nước hãy nhận biết từng chất.

2. Viết các PTHH xảy ra khi cho các dd KHCO3 lần lượt tác dụng với các chất sau : H2SO4 loãng, KOH, Ca(OH)2, BaCl2, BaO

3. Nhiệt phân một lượng MgCO3 trong một thời gian, được chất rắn A và khí B. Cho khí B hấp thụ hoàn toàn vào dd NaOH được dd C. Dung dịch C tác dụng với dd BaCl2 và với dd KOH. Cho A tác dụng với dd HCl dư được khí B. Hãy biện luận và viết các PTHH xảy ra?

4. Có hỗn hợp các oxit : SiO2, Al2O3 và Fe2O3. Hãy trình bày phương pháp hoá học để lấy được từng oxit nguyên chất.

 

doc 6 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 4144Lượt tải 2 Download Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Hoá học 8, 9 - Trường THCS Năng Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênPhòng GD - ĐT Thanh Ba Trường THCS Năng Yên GV : Nguyễn Quỳnh Hùng đề thi học sinh giỏi môn hoá học 9 Thời gian làm bài : 150 phút Câu I (4 điểm) 1. Có 4 gói bột màu trắng chứa riêng biệt 4 chất : K2O, BaO, P2O5, SiO2. Chỉ dùng nước hãy nhận biết từng chất. 2. Viết các PTHH xảy ra khi cho các dd KHCO3 lần lượt tác dụng với các chất sau : H2SO4 loãng, KOH, Ca(OH)2, BaCl2, BaO 3. Nhiệt phân một lượng MgCO3 trong một thời gian, được chất rắn A và khí B. Cho khí B hấp thụ hoàn toàn vào dd NaOH được dd C. Dung dịch C tác dụng với dd BaCl2 và với dd KOH. Cho A tác dụng với dd HCl dư được khí B. Hãy biện luận và viết các PTHH xảy ra? 4. Có hỗn hợp các oxit : SiO2, Al2O3 và Fe2O3. Hãy trình bày phương pháp hoá học để lấy được từng oxit nguyên chất. CâuII (2.25điểm) Có 2 dd đựng trong 2 cốc khác nhau để làm thí nghiệm - DD 1 chứa 48g NaOH - DD 2 chứa 46.725g AlCl3 TN1 : Đổ từ từ cho đến hết dd2 vào dd1 TN2 : Đổ từ từ cho đến hết dd1 vào dd2 Hãy giải thích các hiện tượng xảy ra và tính số mol các chất thu được sau mỗi thí nghiệm? Câu III (2.25 điểm) Hoà tan hoàn 20g hỗn hợp MgCO3 và RCO3(tỉ lệ mol 1:1) bằng dd HCl. Lượng khí CO2 sinh ra cho hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dd NaOH 2.5 M được dung dịch A. Thêm dd BaCl2 dư vào dd A thu đươch 39.4g kết tủa a. Xác định kim loại R b. Tính phần trăm khối lượng các muối cacbonat trong hỗn hợp ban đầu Câu IV(1.5điểm) Có một hỗn hợp gồm 3 muối NaHCO3, NH4HCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 44.8g hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi thu được 16.2g bã rắn. Chế hoá bã rắn đó bằng dd HCl dư thu được 2.24 L khí (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp đáp án và hướng dẫn chấm điểm CâuI(4điểm) 1. (1điểm) Nội dung Điểm - Trích mẫu thử - Hoà tan vào nước ta thấy : + Trường hợp không tan là SiO2 + Trường hợp tan thành dd là K2O, BaO, P2O5 K2O + H2O 2 KOH BaO + H2O Ba(OH)2 P2O5 + 3H2O 2 H3PO4 0.25 - Cho SiO2 Vào 3 dd trên : + Trường hợp không tan là H3PO4, nhận ra P2O5 0.25 + Trường hợp tan nhưng không tạo kết tủa là KOH, nhận ra K2O SiO2 + KOH K2SiO3 + H2O 0.25 + Trường hợp tạo kết tủa là Ba(OH)2, nhận ra BaO SiO2 + Ba(OH)2 BaSiO3 + H2O 0.25 2. (1 điểm) Nội dung Điểm H2SO4 + 2KHCO3 K2SO4 + 2CO2 + 2H2O KHCO3 + KOH K2CO3 + H2O 0.25 2KHCO3 +Ca(OH)2 K2CO3 + CaCO3 +2H2O Nếu Ca(OH)2 dư : K2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2KOH 0.25 KHCO3 + BaCl2 Không phản ứng BaO + dd KHCO3 : BaO + H2O Ba(OH)2 2KHCO3 + Ba(OH)2 K2CO3 + BaCO3 + 2H2O Nếu Ba(OH)2 dư : K2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + 2KOH 0.5 3.(1diểm) Nội dung Điểm - Chất rắn A gồm MgO và MgCO3 vì A + HCl khí B (CO2) Khí B là CO2 - Dung dịch C gồm hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 vì dd C tác dụng được với dd BaCl2 và KOH 0,5đ MgCO3 MgO + CO2 CO2 + NaOH NaHCO3 NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl 2NaHCO3 + 2KOH Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O MgO + 2HCl MgCl2 + H2O MgCO3 + 2HCl MgCl2 + CO2 + H2O 0,5đ 4. ( 1 điểm) Nội dung Điểm - Trước hết hoà tan hỗn hợp bằng dd HCl dư. SiO2 không tan, còn Al2O3 và Fe2O3 tan thành các muối clorua Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O Al2O3 + 6HCl AlCl3 + 3H2O 0,25 - Sau đó cho dd NaOH dư tác dụng với dd muối clorua, xảy ra phản ứng : FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 +3NaCl và Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + H2O 0,25 - Nung Fe(OH)3 ta được Fe2O3 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 0,25 - Sục CO2 vào dd NaAlO2 thu được Al(OH)3 CO2 + H2O + NaAlO2 Al(OH)3 + NaHCO3 Sau đó nung Al(OH)3 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O 0,25 Câu II (2,25đ) Nội dung Điểm nNaOH = 1.2mol, nAlCl3 = 0.35 mol * TN1 : Đổ từ từ ddAlCl3 vào dd NaOH - Ban đầu NaOH dư nên kết tủa bị hoà tan ngay AlCl3 + 3NaOH NaAlO2 + 3NaCl +2H2O (1) 0.35 mol 1.2 mol (hết) n NaAlO2 = 1.2/4 = 0.3 mol , nAlCl3 = 0.35 – 0.3 = 0.15 mol Khi ấy AlCl3 +3 NaAlO2 + 6H2O 4Al(OH)3 + 3NaCl (2) 0.05 (hết) 0.3mol 0.75 Cuối cùng : nAl(OH)3 = 0,05.4 = 0.2 mol n NaAlO2 = 0,3 – 0,05.3 = 0.15 mol nNaCl = 0,35.3 = 1,05 mol 0.25 Hiện tượng : Ban đầu không có kết tủa xuất hiện ( dd trong suốt). Sau đó kết tủa mới bắt đầu xuất hiện và tăng dần 0.25 * TN2 :Đổ từ từ dd NaOH vào dd AlCl3 Ban đầu AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl (3) 0,35 mol (hết) 1,2 mol nAl(OH)3 = 0,35 mol , nNaOH = 1,2 -3.0,35 = 0,15 mol Khi ấy Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O (4) 0,35 mol 0,15 mol 0.5 Cuối cùng : nAl(OH)3 = 0,35 – 0,15 = 0.2 mol n NaAlO2 = 0.15 mol nNaCl = 1,05 mol 0.25 Hiện tượng : Ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện, sau đó kết tủa bị tan dần và chỉ bị tan một phần 0.25 Câu III (2,25 điểm) Nội dung Điểm nNaOH (đã dùng) = 0,5 mol, nBaCO3 = 0,2 mol * TH1 : A chỉ chứa Na2CO3 CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (1) Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl (2) Theo (1) và(2) ta có : nCO2 = nNa2CO3 = nBaCO3 = 0,2 mol MgCO3 + 2HCl MgCl2 + CO2 + H2O (3) RCO3 + 2HCl RCl2 + CO2 + H2O (4) 0,5 Gọi x là số mol của MgCO3 và RCO3. Theo (3) và(4) ta có : 84x + (R + 60)x = 20 2x = 0,2 X = 0,1, và R = 56, R là Fe 0,75 * TH2 : A chứa Na2CO3 và NaHCO3 CO2 + NaOH NaHCO3 (5) NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O (6) Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl (7) 0,25 Theo (6) và(7) nNaOH = nNa2CO3 = nBaCO3 = 0,2 mol Theo (5) nCO2 = nNaOH = 0,5 – 0,2 = 0,3 mol Theo (3) và(4) ta có : 84x +(R + 60) x = 20 2x = 0,3 x = 0,5, R = - 10,6 (loại) 0,5 %MgCO3 = 84.0,1.100/20 = 42%, %FeCO3 = 58% 0,25 Câu IV (1.5 điểm) Nội dung Điểm NH4HCO3 NH3 + CO2 + H2O (1) 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O (2) Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O (3) CaCO3 CaO + CO2 (4) Bã rắn gồm Na2CO3 và CaO CaO + 2HCl CaCl2 + H2O (5) Na2CO3 + 2HCl 2 NaCl + CO2 + H2O (6) 0.5 Theo(6) nNa2CO3 = nCO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol Theo(2) nNaHCO3 = 2nNa2CO3 = 2. 0,1 = 0,2 mol, mNaHCO3 = 0,2.84 = 16,8g Theo (3) và (4) nCa(HCO3)2 = nCaCO3 = nCaO = 16,2 – 0,1.106/56 = 0,1 mol mCa(HCO3)2 = 0,1.162 = 16,2g mNH4HCO3 = 44,8 – ( 16,2 + 16,8) = 11,8g 0.5 % NH4HCO3 = 11,8.100/44,8 = 26,3% % NaHCO3 = 16,8.100/44,8 = 37,5% % Ca(HCO3)2 = 36% 0.5 Phòng GD và ĐT Thanh Ba Trường THCS Năng Yên GV : Nguyễn Quỳnh Hùng Đề thi học sinh năng khiếu môn hoá học lớp 8 Thời gian làm bài 150 phút Câu1 (1điểm) Lập PTHH của các sơ đồ phản ứng sau : a. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 b. NaOH + Al2(SO4)3 Na2SO4 + Al(OH)3 c. FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O d. FexOy + CO Fe + CO2 Câu 2 (1.5 điểm) Cho khí H2 dư nung nóng đi qua các bình mắc nối tiếp lần lượt đựng các chất rắn là Fe2O3, CuO, CaO, Na. Hỏi sau khi phản ứng ra hoàn toàn thu được những chất nào? Viết các phương trình phản ứng xảy ra? Câu 3 (3 điểm) Hoà tan hoàn toàn 10,8g kim loại M chưa rõ hoá trị bằng dd HCl dư thấy thoát ra 13.44 lít khí (đktc). Xác định kim loại M? Câu 4 (1.5 điểm) Cho một hỗn hợp 2 muối A2SO4 và BSO4 ( A,B là hai chất bất kỳ) có khối lượng 44,2g tác dụng vừa đủ với 62,4g BaCl2 thì cho ra 69,9g kết tủa BaSO4 và 2 muối tan. Tìm khối lượng hai muối tan sau phản ứng Câu 5 (3 điểm) Nung 24.5g KClO3 một thời gian thu được 17.3g chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào bình đựng48.6g phốt pho trắng. Tính hiệu suất của phản ứng phân huỷ vàtính số phân tử chất tạo thành trong bình sau phản ứng đáp án và hướng dẫn chấm Câu Nội dung điểm 1 a. 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 b. 6NaOH + Al2(SO4)3 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 c.3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O d. FexOy + yCO xFe + yCO2 1 2 Các phản ứng xảy ra là : 2H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O H2 + CuO Cu + H2O 1,0 CaO + H2O Ca(OH)2 Na + H2O NaOH + 1/2 H2 0,5 3 - gọi kim loại M có NTK là M, hoá trị n 0,25 - PTHH : 2M + 2nHCl 2MCln + nH2 0,5 - nM = mol, nH2 = = 0,6mol 0,25 - Theo PTHH : nM = nH2 = = .Giải ra M = 9n 0,5 - Biện luận : n = 1 M = 9 (loại) n = 2 M = 18 (loại) n = 3 M = 27 (nhận) 0,5 Vậy với n = 3, M = 27, M là nhôm (Al) 0,5 4 áp dụng định luật bảo toàn khối lượng Khối lượng 2 muối tan sau phản ứng là : m(2 muối tan) = m(A2SO4 + BSO4) + mBaCl2 – mBaSO4 = 44,2 + 62,4 – 69,9 = 36,7g 1,5 5 - nKClO3 = = 0,2mol PTHH : 2KClO3 2KCl + 3O2 (1) 0,2mol 0,2mol 0,75 - mKCl = 0,2.74,5 = 14,9g < 17,3g. Vậy A là hỗn hợp Cứ 1mol KClO3 phân huỷ tạo ra KCl khối lượng giảm 122,5 – 74,5 = 48g. Vậy khi khối lượng giảm 24,5 – 14,3 = 7,2g thì cần = 0,15 mol KClO3 bị phân huỷ. H% = = 75% 0,75 Theo (1) nO2= 3/2 nKClO3 = = 0,225 mol, nP = = 0,16 mol 0,5 PTHH : 4P + 5O2 2P2O5 (2) 0,16 mol 0,225 mol So sánh tỉ lệ mol sau phản ứng P hết,O2 dư. Theo (2) nP2O5 =1/2nP = 0,16/2 = 0,08 mol Số phân tử P2O5 = 0,08. 6.10 = 48,16.10 phân tử 1

Tài liệu đính kèm:

  • docHOA HUNG.doc
Tài liệu liên quan
  • docĐề kiểm tra 15 phút môn: Hóa học 8 - Năm học: 2010 - 2011 - Trường THCS Mường Nhà - Đề 3

    Lượt xem Lượt xem: 1068 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docĐề thi học sinh giỏi môn Hoá học 8, 9 - Trường THCS Năng Yên

    Lượt xem Lượt xem: 4144 Lượt tải Lượt tải: 2

  • docKế hoạch bộ môn Sinh học 8 - Trường THCS Thạnh Phú

    Lượt xem Lượt xem: 1311 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docGiáo án Hóa học 8 - Trường THCS Quảng Tiên

    Lượt xem Lượt xem: 977 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docGiáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro- Năm học 2022-2023 - Trường THCS Cát Tân

    Lượt xem Lượt xem: 231 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docGiáo án Hóa học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Cát Tân

    Lượt xem Lượt xem: 231 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docxGiáo án Tự chọn môn Hóa học 8 - Tiết 67: Bài thực hành 7

    Lượt xem Lượt xem: 1520 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docGiáo án Hóa học Lớp 8 - Học kỳ 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng Vân

    Lượt xem Lượt xem: 211 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docxĐề kiểm tra cuối học kì 2 Hóa học Lớp 8

    Lượt xem Lượt xem: 207 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docGiáo án môn Hóa hoc 8 năm 2009 - Tiết 32: Tính theo phương trình hoá học

    Lượt xem Lượt xem: 837 Lượt tải Lượt tải: 0

Copyright © 2024 Lop8.net - Giáo án điện tử lớp 8, Thư viện giáo án điện tử, Thư viện giáo án tiểu học

Facebook Twitter

Từ khóa » Nhận Biết K2o P2o5