Địa Ngục – Wikipedia Tiếng Việt

Đối với các định nghĩa khác, xem Địa ngục (định hướng).
Tranh minh họa thời Trung cổ về địa ngục trong cuốn sách viết tay Hortus deliciarum của Herrad của Landsberg (khoảng 1180)

Địa ngục (chữ Hán: 地獄, nghĩa: "lao ngục trong lòng đất"), cũng gọi là Hoả ngục (chữ Hán: 火獄, nghĩa: "lao ngục lửa") là một địa danh siêu nhiên được nhắc đến trong nhiều nền văn minh và tôn giáo. Theo đó, đây là nơi đến của các linh hồn sau khi chết. Phần lớn các tôn giáo đều cho rằng địa ngục là nơi giam giữ và trừng phạt các linh hồn tội lỗi, ngược với Thiên đàng. Người ta tin rằng khi lìa đời, chỉ có thể xác bị hủy hoại, linh hồn sẽ được lên thiên đàng hay xuống địa ngục, hoặc đầu thai sang kiếp khác (làm súc vật hoặc làm người) tùy theo việc lúc còn sống ăn ở thiện lành hay ác độc.

Trong tín ngưỡng Á Đông

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo kho tàng văn hóa dân gian: Thập Điện Diêm Vương là 10 vua cai quản cõi âm, nơi sẽ trừng phạt kẻ có tội. Trong điện có gương Nghiệp kính đài. Tất cả những hành vi của người chết lúc còn tại thế sẽ hiện ra trong gương. Chiếu theo bản án của Diêm Vương ghi chép, linh hồn có tội sẽ bị quỷ sứ điệu đi thụ hình tại các ngục. Tổng cộng có 8 cửa ngục lớn, và 128 cửa ngục nhỏ. Mỗi cửa ngục lại có kiểu trừng phạt riêng: mổ bụng, moi tim, đun trong vạc dầu sôi, chặt tay, chặt chân, cưa người,...Kiểu nào cũng đáng sợ và đau khổ ghê gớm. Ngoài ra Diêm Vương còn có Bổ kinh Sở để phạt các sư sãi tụng kinh không đủ, phải vào đó tụng bù.

Điện Diêm Vương thứ 10 (Thập Điện Chuyển Luân Vương) cai quản việc chuyển kiếp đầu thai. Tại điện này có cầu Nại Hà bắc qua sông Vong Xuyên hình cầu vồng, rất trơn. Ven sông Vong Xuyên, có một tảng đá, gọi là Tam Sinh Thạch. Những kẻ giết người, gian ác phải leo qua cầu, dưới sông đầy thuồng luồng, cá sấu; hai đầu cầu lại lại có bầy chó ngao sẵn sàng cắn xé. Những linh hồn được đi đầu thai trở lại làm người đều phải qua Vong Đài (đài quên), uống canh Quên Lãng của Mạnh Bà để quên hết chuyện kiếp trước. Canh Mạnh Bà khiến người quên đi hết thảy, Tam Sinh Thạch ghi lại kiếp trước kiếp này của con người.

Trong Kitô giáo

[sửa | sửa mã nguồn]
"Địa ngục"; trũng con trai Hi-nôm, 2007

Kinh Thánh phân biệt địa ngục (thung lũng Hin-nôm Hinnom, Gehenna) và âm phủ (Sheol, Hades).

"Géhenne" là lối người Hy-lạp viết tiếng Hebrew Hinom (thung lũng Hi-nôm), là nơi người ta đưa con cái mình qua lửa cho Mô-lóc (II Các vua 23:10).[1]

Cựu Ước

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Âm phủ Sheol: Sáng-thế Ký 37:35, 42:38, 44:29, 44:31,
Giảng Viên: 9:10 "Những gì trong tầm tay, bạn hãy ra sức làm, vì trong cõi âm ty, nơi bạn đang đi tới, không còn hoạt động, không còn dự tính, chẳng còn hiểu biết, chẳng còn khôn ngoan."
  • Thung lũng Hin-nôm Hinnom: Giê-rê-mi-a 19:6,

Tân Ước

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Âm phủ Hades: Mát-thêu 11:23 16:18. Lu-ca 10:15. Công vụ các Tông Đồ 2:27,31. 1 Cô-rin-tô 15:55. Khải Huyền 6:8 1:18 20:13,14
  • Thung lũng Hi-nôm, Gehenna: Mát-thêu 5:22,29,30, 10:28, 18:9, 23:15,33. Mác-cô 9:43,45,47, Lu-ca 12:5, Gia-cô-bê 3:6.

Mác-cô 9:47: "Nếu mắt anh làm cớ cho anh sa ngã, thì móc nó đi; thà chột mắt mà được vào Nước Thiên Chúa còn hơn là có đủ hai mắt mà bị ném vào hỏa ngục." (thung lũng Hi-nôm, Gehenna)

Lịch sử địa ngục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngôn ngữ loài người không thể đủ để mô tả địa ngục. Do vậy, phải mượn các hình ảnh ở nhân gian để diễn tả.
  • Địa ngục theo quan niệm Kitô giáo là sự tái hiện lại điều kiện sống và làm việc khắc nghiệt của những người bị bắt làm nô lệ và tù đày theo hệ thống trừng phạt của người La Mã.[1]
  • Địa ngục không phải được chạm khắc từ trí tưởng tượng, nhưng được chạm khắc từ đá của các nhà tù dưới lòng đất, các khu giam cầm nô lệ, và các hầm mỏ.[2]

Naraka

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: 18 Tầng Địa Ngục

Trong Thập Bát Nê Lê kinh, địa ngục hay còn gọi là Naraka. Đây là khái niệm về địa ngục của đạo Phật, đạo Jaina, đạo Sikh, đạo Hindu. Trong một số nơi còn được dùng cho hồi giáo. Naraka được chia thành 18 tầng gọi là Quang Tựu Cư, Cư Hư Thối Lược, Tang Cư Đô, Lâu, Phòng Tốt, Thảo Ô Ti Thứ, Đô Lư Nan Đán, Bất Lư Bán Hô, Ô Cảnh Đô, Nê Lư Đô, Ô Lược, Ô Mãn, Ô Tịch, Ô Hô, Tu Kiện Cư, Vị Đô Can Trực Hô, Khu Thông Đồ, Trần Mạc. Mỗi tầng đều có những hình phạt khác nhau tùy theo những tội lỗi đã làm khi đang ở trần gian.[2]

Bát nhiệt địa ngục

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bát nhiệt địa ngục

Bát nhiệt địa ngục (zh. bārè dìyù 八熱地獄, sa. aṣṭoṣaṇanaraka, ja. hachinetsu jigoku) hay bát đại địa ngục (八大地獄), là một khái niệm trong Phật giáo chỉ tám địa ngục nóng.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Địa ngục hoặc Âm phủ". Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2010.
  2. ^ "18 Tầng Địa Ngục". Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2011.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thiên đàng
  • Diêm Vương
  • Địa phủ (phương Đông)
  • Thế giới linh hồn

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikiquote có bộ sưu tập danh ngôn về: Hell Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Địa ngục.
  • Atheist Foundation of Australia Lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2007 tại Wayback Machine – 666 words about hell.
  • The Jehovah's Witnesses perspective
  • Dying, Yamaraja and Yamadutas + terminal restlessness
  • example Buddhist Hells
  • Hell-on-Line website

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Danh sách các khái niệm về Âm phủ/Địa ngục
Phật giáo(Naraka · Bát nhiệt địa ngục)
Kitô giáo(Luyện ngục · Lâm bô · Âm phủ · Hoả ngục)
Thần thoại Bắc Âu và Germanic(Helheim · Niflheim)
Thần thoại Hy Lạp(Hades · Tartarus · Đồng cỏ Asphodel)
Ấn Độ giáo(Nakara · Patala)
Hồi giáo(Barzakh · Jahannam  · Araf  · Sijjin)
Do Thái giáo(Gehennom · Sheol · Tzalmavet · Abaddon · Thế giới bóng tối · Dudael)
Mesoamerican(Mictlan  · Xibalba · Ukhu pacha · Maski)
Tôn giáo Châu Phi (Ikole Orun · mkpọsọk · Effiatt  · Asamando  · owuo  · Ọnọsi  · Ekera)
Tôn giáo đảo Thái Bình Dương (Pulotu · Bulu · Murimuria · Burotu · Te Reinga Wairua · Rarohenga  · Hawaiki · Hiyoyoa  · Rangi Tuarea · Te Toi-o-nga-Ranga · Uranga-o-te-rā · Nabagatai · Tuma · Iva · Lua-o-Milu · Nga- Atua)
Thần thoại Slav (Nav · Podsvetie · Peklo)
Thần thoại Mapuche (Pellumawida · Ngullchenmaiwe · Degin · Wenuleufu)
Tôn giáo Inuit (Adlivun · Adliparmiut)
Thế giới ngầm:Hỏa giáo (Hamistagan) • Thần thoại Phần Lan (Tuonela) • Tôn giáo Lưỡng Hà cổ đại (Kur) • Thần thoại Thổ Nhĩ Kỳ (Tamag) • Thần đạo Nhật Bản (Yomi) • Truyền thuyết Ba Tư (Duzakh) • Tôn giáo Ai Cập cổ đại (Duat) • Thần thoại Ireland (Tech Duinn) • Thần thoại Zuni (Ánosin Téhuli) • Thần thoại Miwok (ute-yomigo) • Thần thoại Hungary (Pokol) • Thần thoại Estonia (Manala) • Truyền thuyết Trung Hoa (Địa ngục) • Jaina giáo (Nakara) • Thần thoại Sunda Wiwitan (Buana Larang) • Thần thoại Albania (Ferri) • Thần thoại Mã Lai (Alam Ghaib) • Thần thoại Litva (Anapilis) • Thần thoại Latvia (Aizsaule) • Thần thoại Gruzia (Kveskneli) • Thần thoại Hittite (Dankuš tekan) • Thần thoại Guanche (Guayota) • Thần thoại La Mã (Orcus) • Thần thoại Meitei (Khamnung Sawa)
Khác(Bridge of Dread · Cổng địa ngục · as-Sirāt · Nại Hà · Cầu Chinvat · Syr Yu  · Styx · Hitfun · Yomotsu Hirasaka · Gjöll · Siniawis · Quỷ Môn Quan)
  • x
  • t
  • s
Tử / Chết và các chủ đề liên quan
Y học
Chết tế bào
  • Hoại tử
    • Hoại tử mạch máu
    • Hoại tử đông
    • Hoại tử nước
    • Hoại thư
    • Hoại tử bã đậu
    • Hoại tử mỡ
    • Hoại tử dạng tơ huyết
    • Hoại tử thùy tạm thời
  • Sự chết theo chương trình của tế bào
    • Sự tự hủy của tế bào
    • Sự tự thực của tế bào
    • Anoikis
    • Chết rụng tế bào
    • Chết rụng tế bào nội tại
  • Tự phân hủy
  • Màng môi hoại tử
  • Tế bào sinh miễn dịch chết
  • Tế bào chết do thiếu máu cục bộ
  • Sự kết đặc tế bào
  • Sự vỡ nhân tế bào
  • Sự tiêu nhân
  • Thảm họa phân bào
  • Gen tự sát
  • Phá thai
  • Tử vong do tai nạn
  • Khám nghiệm tử thi
  • Chết não
  • Chết lâm sàng
  • Tiết nấc hấp hối
  • Rối loạn nhịp thở
  • Chăm sóc cuối đời
  • An tử
  • Dấu hiệu Lazarus
  • Hiện tượng Lazarus
  • Định nghĩa y học của chết
  • Hiến tạng
  • Bệnh nan y
  • Chết tự nhiên
  • Chết phi tự nhiên
Danh sách
  • Tử vong do sóng thần
  • Tử vong do động đất
  • Tử vong bất thường
  • Tỷ lệ tử vong
    • Tử vong ở trẻ em
    • Định luật tử vong Gompertz–Makeham
    • Tử vong ở trẻ sơ sinh
    • Chết sản phụ
    • Chết sản phụ trong tiểu thuyết
    • Sự dịch chuyển tỷ lệ tử vong
    • Tử suất
      • Tỷ lệ tử vong được điều chỉnh theo rủi ro
    • Mức độ tử vong
    • Tử vong chu sinh
    • Chết non
    Bất tử
    • Trường sinh bất tử
    Sau khi chết
    Xác chết
    Các giai đoạn
    • Tái nhạt tử thi
    • Mát lạnh tử thi
    • Co cứng tử thi
    • Hồ máu tử thi
    • Thối rữa
    • Phân hủy
    • Skeletonization
    • Hóa thạch
    Sự bảo tồn
    • Bảo quản lạnh
      • Đông xác
      • Bảo quản thần kinh
    • Ướp xác
    • Phân hủy tự nhiên (xương)
    • Xác ướp
    • Plastination
    • Mổ xẻ
    • Nhồi xác động vật
    Xử lý xác người
    • Chôn cất
      • Chôn cất tự nhiên
    • Hỏa táng
    • Tứ mã phân thây
    • Cắt bỏ mô thừa
    • Thủy phân kiềm
    • Mộ
    • Thiên táng
    • Thủy táng
    • Bốc mộ
    • Nhà xác
    • Hiến tặng cơ thể
    • Co thắt tử cung sau khi chết
    • Sinh ra trong quan tài
    • Cương cứng sau khi chết
    • Phẫu tích
    • Gibbeting
    • Nhiệt lượng sau khi chết
    • Khoảng thời gian sau khi chết
    Khía cạnh khác
    • Thế giới bên kia
    • Nghĩa trang
    • Ý thức sau khi chết
    • Tập tục chôn cất
    • Lò hỏa táng
    • Giám định y tế
    • Đám tang
    • Thương tiếc
    • Trạng thái tạm thời
    • Cái chết và Internet
    • Địa ngục
    • Đồ tang
    • Cáo phó
    • Cầu kinh
    • Quan tài
    • Điếu văn
    • Một phút mặc niệm
    • Giỗ
    • Quan Quách
    Siêu linh
    • Ma
    • Trải nghiệm cận tử
    • Nghiên cứu cận tử
    • Trải nghiệm ngoài cơ thể
    • Đầu thai
    • Lên đồng
    • Đồ mã
    • Cầu hồn
    Pháp lý
    • Luật phá thai
    • Luật chứng thực di chúc
    • Nguyên nhân tử vong
    • Chết dân sự
    • Nhân viên điều tra những vụ chết bất thường
    • Giấy chứng tử
    • Giả định về cái chết
    • Tử hình
    • Xà lim tử tù
    • Tuyên bố sắp chết
    • Cuộc điều tra
    • Cái chết hợp pháp
    • Giết người
    • Necropolitics
    • Luật cấm tử
    • Quyền được chết
    • Cái chết đáng ngờ
    • Luật ủy thác
    • Di chúc
    Trong nghệ thuật
    • Memento mori
    • Ars Moriendi
    • Vũ điệu của cái chết
    • Vanitas
    • Carpe diem
    • Những nụ hồng hãy nhanh tay góp nhặt
    • Thơ Rubaiyat
    • Tử thư
    • Quyển sách của cái chết
    Lĩnh vực liên quan
    • Pháp y
    • Người hộ tang
    • Khoa học nhà xác
    • Chết tế bào
    • Hóa học sau khi chết
    • Chụp ảnh sau khi chết
    • Mồ học
    • Tử vong học
    Khác
    • Giả chết
    • Giải thưởng Darwin
    • Cái chết và văn hóa
    • Ngày giỗ
    • Hội chứng sợ cái chết
    • Danh sách các vị thần chết
      • Thần chết
      • Thần tái sinh
      • Kẻ thái nhân cách
    • Trại hành quyết
    • Ổ tử thần
    • Giáo dục về cái chết
    • Chết vì cười
    • Trò lừa bịp chết chóc
    • Hồi chuông báo tử
    • Cuộc diển hành tử thần
    • Người đưa tin về cái chết
    • Thông báo về cái chết
    • Bảng tử thần
    • Tuyệt mệnh thi
    • Tư thế chết
    • Sát thủ
    • Mối đe dọa tử vong
    • Quỹ đạo tử vong
    • Cái chết trang nghiêm
    • Tuyệt chủng
    • Chết do quạt
    • Lễ hội Người chết
    • Mê mẩn với cái chết
    • Thứ bậc của cái chết
    • Sự giết người
    • Nghi thức cuối cùng
    • Tử đạo
    • Megadeath
    • Bảo tàng Tử thần
    • Necronym
    • Ái tử thi
    • Săn mồi
    • Hiến tế
      • Hiến tế con người
    • Tự sát
      • Trợ tử
    • Chết đói
    • Chết rét
    • Chết đuối
    • Chết cháy
    • Thể loại Thể loại

    Từ khóa » Trũng Hi Nôm