Dịch Vụ Kế Toán Cho Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ

Bên cạnh dịch vụ thuê kế toán giá rẻ và dịch vụ thuê kế toán bán thời gian của Luật P&P thì đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể lựa chọn thêm dịch vụ thuê kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ đem lại giải pháp tối ưu về kinh tế mà cam kết hiệu quả về chất lượng công việc.

Đối với quy mô sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhu cầu không quá lớn để thuê một kế toán riêng phụ trách công ty phải chi mỗi tháng từ 8.000.000 đồng – 10.000.000 đồng mà hiệu quả công việc chưa chắc đã đảm bảo?

Dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

Căn cứ pháp lý:

  • Thông tư 133/2016/TT-BTC
  • Nghị định 39/2018/NĐ-CP
  • Thông tư 133/2016/TT-BTC

Doanh nghiệp vừa và nhỏ là gì?

Hiện nay chưa có quy định cụ thể về định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ là gì? Tuy nhiên, Luật P&P có thể tóm tắt cho quý khách hàng hiểu là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu.

Doanh nghiệp vừa và nhỏ được phân theo quy mô bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa.

Tiêu chí để xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ

Quý khách hàng có thể căn cứ để xác định doanh nghiệp mình thuộc quy mô gì?

Lĩnh vực

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng

Thương Mại, dịch vụ

Doanh nghiệp siêu nhỏ

có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người

tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.

có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người

tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.

Doanh nghiệp nhỏ

có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người

tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 20 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định.

có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 người

tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 50 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định

Doanh nghiệp vừa

có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người

tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng nhưng không phải là doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ

có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người

tổng doanh thu của năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ

Xác định lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ

Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ được xác định căn cứ vào quy định của pháp luật về hệ thống ngành kinh tế và quy định của pháp luật chuyên ngành.

Trường hợp hoạt động trong nhiều lĩnh vực, doanh nghiệp vừa và nhỏ được xác định căn cứ vào lĩnh vực có doanh thu cao nhất. Trường hợp không xác định được lĩnh vực có doanh thu cao nhất, doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định căn cứ vào lĩnh vực sử dụng nhiều lao động nhất.

Xác định số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm của doanh nghiệp vừa và nhỏ

Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội là toàn bộ số lao động do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và trả lương, trả công tham gia bảo hiểm xã hội theo pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm được tính bằng tổng số lao động tham gia bảo hiểm xã hội của năm chia cho số tháng trong năm và được xác định trên chứng từ nộp bảo hiểm xã hội của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm, số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân được tính bằng tổng số lao động tham gia bảo hiểm xã hội của các tháng hoạt động chia cho số tháng hoạt động.

Xác định tổng nguồn vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ

Tổng nguồn vốn được xác định trong bảng cân đối kế toán thể hiện trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế.

Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm, tổng nguồn vốn được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp tại thời điểm cuối quý liền kề thời điểm doanh nghiệp đăng ký hưởng nội dung hỗ trợ.

Xác định tổng doanh thu của doanh nghiệp vừa và nhỏ

Tổng doanh thu của năm là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp và được xác định trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế.

Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm hoặc trên 01 năm nhưng chưa phát sinh doanh thu thì doanh nghiệp căn cứ vào tiêu chí tổng nguồn vốn quy định tại Điều 9 Nghị định này để xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Xác định và kê khai doanh nghiệp vừa và nhỏ

Doanh nghiệp vừa và nhỏ căn cứ vào mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 39/2018/NĐ-CP để tự xác định và kê khai quy mô là doanh nghiệp siêu nhỏ hoặc doanh nghiệp nhỏ hoặc doanh nghiệp vừa và nộp cho cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ. Doanh nghiệp vừa và nhỏ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai.

Trường hợp doanh nghiệp tự phát hiện kê khai quy mô không chính xác, doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện điều chỉnh và kê khai lại. Việc kê khai lại phải được thực hiện trước thời điểm doanh nghiệp vừa và nhỏ hưởng nội dung hỗ trợ.

Trường hợp doanh nghiệp cố ý kê khai không trung thực về quy mô để được hưởng hỗ trợ thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả toàn bộ kinh phí và chi phí liên quan mà doanh nghiệp đã nhận hỗ trợ.

Mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kê khai như sau:

PHỤ LỤC

TỜ KHAI XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ, DOANH NGHIỆP NHỎ, DOANH NGHIỆP VỪA

(Kèm theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)

1. Thông tin chung về doanh nghiệp:

Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………………………………………

Loại hình doanh nghiệp: …………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………

Quận/huyện: ……………………tỉnh/thành phố: ………………………………………………

Điện thoại:………………….. Fax:………………………….... Email: …………………………

2. Thông tin về tiêu chí xác định quy mô doanh nghiệp:

Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: …………………………………………………………

Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm:………………………………………

Tổng nguồn vốn: …………………………………………………………………………………

Tổng doanh thu năm trước liền kề:………………………………………………………………

3. Doanh nghiệp tự xác định thuộc quy mô (tích X vào ô tương ứng):

□ Doanh nghiệp siêu nhỏ

□ Doanh nghiệp nhỏ

□ Doanh nghiệp vừa

Tôi cam đoan thông tin kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về việc kê khai trên./.

…..., ngày ….tháng….năm…. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)

Doanh nghiệp nhỏ và vừa ( hoặc vừa và nhỏ ) lựa chọn chế toán gì?

Căn cứ theo thông tư 133/2016/TT-BTC quy định tại Điều 2 đối tượng áp dụng như sau:

Thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Luật Hợp tác xã.

Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán ... đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận áp dụng chế độ kế toán đặc thù.

==) Dựa trên tiêu chí để xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ thì kế toán có thể nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp vừa và nhỏ, không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp đối với ngân sách Nhà nước.

Lợi ích của việc sử dụng dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

  • Chi phí thuê dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ chỉ từ 399.000 đồng đến 1,300,000 đồng ( tùy mô hình sản xuất kinh doanh công ty).
  • Nhân sự công ty Luật P&P là các kế toán có nhiều năm kinh nghiệm ( từ 8 -10 năm kinh nghiệm).
  • Luật P&P có đội ngũ nhân sự Luật sư tư vấn đồng hành cùng doanh nghiệp các vấn đề phát sinh đến lĩnh vực doanh nghiệp.
  • Thường xuyên cập nhật các Luật, thông tư, nghị định, công văn quy định mới về thuế để chủ doanh nghiệp nắm được trách các trường hợp bị xử phạt hành chính ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.

Danh mục công việc chung của Luật P&P khi khách hàng sử dụng dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

  1. Tập hợp hóa đơn chứng từ
  2. Cập nhập các văn bản pháp luật mới
  3. Hàng tháng, hàng quý làm báo cáo thuế
  4. Hàng năm

Công việc đầu năm:

+ Nộp tiền Lệ phí Môn bài ( hạn nộp là 30/01 hàng năm); Công việc cuối năm: Làm tờ khai:

  1. Lao động và bảo hiểm xã hội

Vì sau doanh nghiệp phải thực hiện dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

Khi thực hiện các công việc kế toán của dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ chúng tôi sẽ đảm bảo thời hạn hết cho quý khách để trách bị xử phạt vi phạm về thuế. Về mức phạt quý khách có thể tham khảo như sau:

Phạt nộp chậm tờ khai thuế

Số ngày nộp chậm

Mức phạt

Từ 01 ngày đến 05 ngày

Phạt cảnh cáo nếu có tình tiết giảm nhẹ

Từ 01 ngày đến 10 ngày

Từ 400.000 đồng – 1.000.000 đồng

Từ 10 ngày đến 20 ngày

Từ 800.000 đồng – 2.000.000 đồng

Từ 20 ngày đến 30 ngày

Từ 1.200.000 đồng – 3.000.000 đồng

Từ 30 ngày đến 40 ngày

Từ 1.600.000 đồng – 4.000.000 đồng

Từ 40 ngày đến 90 ngày

Từ 2.000.000 đồng – 5.000.000 đồng

Phạt nộp chậm tiền thuế

Đối với các khoản tiền thuế nợ phát sinh từ ngày 01/07/2016 đến nay:

Tiền chậm nộp = 0,03% x số tiền thuế chậm nộp x số ngày chậm nộp

Danh mục công việc chi tiết dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

1. Tập hợp hóa đơn chứng từ

Thu thập: là tập hợp toàn bộ hóa đơn chứng từ phát sinh trong tháng, quý của doanh nghiệp.

Khi doanh nghiệp mua HH-DV

Hóa đơn đầu vào, Phiếu xuất kho của người bán, phiếu nhập kho của doanh nghiệp, Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo nợ...

Khi doanh nghiệp bán HH - DV

Hóa đơn đầu ra, Phiếu xuất kho, Phiếu thu, Giấy báo có,...

Các hồ sơ, giấy tờ khác

Hợp đồng kinh tế, biên bản bàn giao, biên bản thanh lý hợp đồng.....

Xử lý: Kiểm tra phân tích về tính hợp pháp, hợp lệ và hợp lý của Hóa đơn, chứng từ kế toán ===) Nếu có sai sót thì tiến hành điều chỉnh – bổ sung kịp thời.

Tính hợp pháp: Hóa đơn: Phải tạo theo đúng mẫu quy định của Bộ Tài Chính (TT 39/2014/TT-BTC); Các giấy tờ khác như phiếu thu, phiếu chi, xuất kho,.. tạo theo đúng nội dung quy định tại điều 16 của Luật kế toán.

Tính hợp lệ: Nội dung trên hóa đơn chứng từ kế toán phải được phản ánh đầy đủ, chi tiết, rõ ràng, không tẩy xóa, không dùng mực màu đỏ,...

Tính hợp lý: Nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh trên chứng từ kế toán phải liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.

2.Cập nhập các văn bản pháp luật mới

Các trang của Tổng Cục Thuế

http://www.gdt.gov.vn/

http://thuedientu.gdt.gov.vn/

Các trang dịch vụ

https://thuvienphapluat.vn/

3.Hàng tháng, hàng quý làm báo cáo Thuế:

Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì đa số làm báo cáo thuế theo quý nên Luật P&P sẽ lên bảng chi tiết các công việc chúng tôi làm cho quý khách hàng như sau:

Loại báo cáo

Theo quý

Thuế giá trị gia tăng

  • Dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ có tổng doanh thu năm trước liền kề từ 50 tỷ trở xuống.
  • Dành cho doanh nghiệp mới thành lập

Thuế thu nhập cá nhân

  • Dành cho các DN kê khai thuế GTGT theo quý.
  • Dành cho các DN kê khai thuế GTGT theo tháng và có số thuế TNCN phải khấu trừ dưới 50 triệu đồng.

Thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Bắt đầu từ Q4/2014 trở đi DN không phải làm tờ khai thuế TNDN tạm tính quý mà hàng quý chỉ cần tạm tính ra số tiền thuế TNDN phải nộp.

Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

  • Dành cho các DN không nhận được thông báo về việc DN thuộc diện rủi ro cao về thuế.

Hạn nộp tờ khai

  • Từ ngày 01/07/2020 chậm nhất là ngày cuối cùng tháng đầu tiên của Quý tiếp theo.

Hạn nộp tiền thuế

(nếu có)

  • Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

4.Hàng năm

4.1/ Công việc đầu năm:

+ Nộp tiền Lệ phí Môn bài ( hạn nộp là 30/01 hàng năm)

Mức phí môn bài theo quy định mới nhất như sau:

STT

Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư

Lệ phí môn bài (VNĐ)

1

Doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng

03 triệu đồng/năm

2

Doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống

02 triệu đồng/ năm

3

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

01 triệu đồng/ năm

Lưu ý:

Những doanh nghiệp thành lập 06 tháng đầu năm: Phải nộp thuế môn bài cả năm.

Doanh nghiệp nào thành lập 06 tháng cuối năm (từ 01/07 về cuối năm): Sẽ phải nộp 50% số thuế môn bài cho 1 năm.

4.2/ Công việc cuối năm

  • Làm tờ khai:

+ Quyết toán thuế TNCN. Hạn nộp tờ khai: chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch ( 30 hoặc 31/3)

+ Quyết toán thuế TNDN. Hạn nộp tờ khai: chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thức năm tài chính.

Sau Quyết toán, nếu có phát sinh số tiền phải nộp thêm so với số đã nộp trong năm thì hạn nộp tiền thuế chính là hạn nộp tờ khai quyết toán.

  • Làm báo cáo tài chính: Hạn nộp là chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính. 5.Lao động và BHXH

- Báo cáo phải nộp cho Phòng (sở) Lao động thương binh xã hội (DN phải báo cáo tình hình sử dụng lao động, cách xây dựng thang bảng lương ).

- Cơ quan bảo hiểm xã hội: Ký hợp đồng lao động đủ từ 1 tháng trở lên --) Thì doanh nghiệp phải đóng BHXH bắt buộc

- Nộp kinh phí công đoàn.

Một số câu hỏi thường gặp của khách hàng liên quan đến dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

Khách hàng hỏi: Công ty mới thành lập tháng 4/2020, chưa phát sinh hoạt động gì thì tôi có phải nộp tờ khai thuế GTGT không?

Luật P&P trả lời: Với công ty anh chị lập từ tháng 4/2020 tức là Quý 2/2020, kỳ nộp tờ khai quý 2 là ngày 31/07/2020. Ngoài ra, tờ khai GTGT là bắt buộc doanh nghiệp phải nộp dù không có phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh. Trường hợp doanh nghiệp không nộp tờ khai sẽ bị phạt theo mức quy định bên trên Luật P&P có liệt kê theo mức độ thời gian ngày.

Khách hàng hỏi: Người lao động ký hợp đồng từ bao nhiêu phải trở lên phải đóng BHXH bắt buộc?

Luật P&P trả lời: Căn cứ điểm b khoản 2 Luật bảo hiểm xã hội 2014 thì người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng thì đã phải đóng BHXH bắt buộc rồi.

Khách hàng hỏi: Mức lương đóng bảo hiểm xã hội (BHXH bắt buộc) hiện nay?

Luật P&P trả lời:Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc đối với người lao động đóng BHXH theo chế độ lương do người sử dụng lao động quyết định: Là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định (Ví dụ như các khoản tiền chuyên cần..)

Mức đóng tối thiểu vùng năm 2020 như sau:

Mức lương tối thiểu vùng 2020

Vùng

4.420.000 đồng/ tháng

Vùng I

3.920.000 đồng/ tháng

Vùng II

3.430.000 đồng/ tháng

Vùng III

3.070.000 đồng/ tháng

Vùng IV

Khách hàng hỏi: Trường hợp nào doanh nghiệp cần phải Báo cáo phải nộp cho Phòng (sở) Lao động thương binh xã hội (DN phải báo cáo tình hình sử dụng lao động, cách xây dựng thang bảng lương ).

Luật P&P trả lời: Theo quy định điều 7 Nghị định 49/2013/NĐ-CP căn cứ vào tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, doanh nghiệp xây dựng và quyết định thang lương, bảng lương đối với lao động quản lý, lao động chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và công nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh, phục vụ.

Kể từ ngày 1/11/2018 nghị định 121/2018/NĐ-CP quy định “ Đối với doanh nghiệp sử dụng dưới 10 lao động được miễn thủ tục gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp”

Dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ của Luật P&P sẽ thay mặt xử lý các vấn đề phát sinh với cơ quan thuế và cam kết đúng ra chịu trách nhiệm trước cơ quan thuế về phần nghiệp vụ Luật P&P xử lý.

Liên hệ với chúng tôi

Hotline: 0989.869.523

Email: lienheluattuvan@gmail.com

Từ khóa » Chứng Từ Kế Toán Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ