Điểm Danh 6 Loại Vật Liệu Làm Răng Tạm Nha Khoa đẹp Như Thật
Có thể bạn quan tâm
Vật liệu làm răng tạm hay còn gọi là mão răng là các vật liệu cần thiết giúp điều trị phục hồi răng, bảo vệ cùi răng trong thời gian chờ gắn phục hình. Vật liệu làm răng tạm không cần độ bền chắc và thẩm mỹ như phục hình sau cùng; nhưng mang đến cho bệnh nhân cảm giác dễ chịu khi mang và dễ dàng tháo gỡ. Bài viết hôm nay Seadent giới thiệu đến bạn 6 loại vật liệu làm răng tạm nha khoa bền đẹp nhất hiện nay.
Nội dung chính Ẩn 1. Vật liệu làm răng tạm truyền thống 1.1 Methyl methacrylate 1.2 Ethyl methacrylate 1.3 Vinyl Ethyl methacrylate 2. Vật liệu làm răng tạm Resin Composite 2.1 Vật liệu làm răng tạm Bis-acryl 2.2 Vật liệu làm răng tạm Bis-GMA Resin composite 3. Vật liệu làm răng tạm Luxatemp Fluorescence1. Vật liệu làm răng tạm truyền thống
Các loại vật liệu làm răng truyền thống có độ bền cứng nhất định, khả năng chịu lực và chống mòn khá cao. Đặc tính dẻo của các vật liệu truyền thống này còn giúp nha sĩ dễ dàng thao tác trong quá trình làm việc. Mặc dù có khá nhiều ưu điểm, thể nhưng những loại vật liệu làm răng tạm truyền thống này vẫn có một số nhược điểm. Cùng Seadent tìm hiểu từng loại vật liệu một để hiểu rõ hơn về loại vật liệu nha khoa này nhé.
Vật liệu làm răng tạm truyền thông có độ cứng nhất định và khả năng chống mòn cao.
1.1 Methyl methacrylate
Methyl methacrylate là một trong những vật liệu nhựa tự cứng được sử dụng làm phục hình tạm lâu đời nhất thuộc nhóm PMMA. Vật liệu được cung cấp dưới dạng bột và nước, tự trùng hợp. Nước nhựa chứa thành phần chủ yếu là methyl methacrylate và lượng nhỏ hóa chất khác, bột nhựa chứa chủ yếu là polymer và dibutyl hoặc diethyl phthalate.
Ưu điểm:
- Khả năng khít sát với đường hoàn tất và có độ cứng cao giúp cầu răng tạm có thể sử dụng trong thời gian chờ đợi phục hình sau cùng.
- Được đánh bóng dễ dàng.
Nhược điểm:
- Do phản ứng tự trùng hợp sinh nhiệt nên có thể ảnh hưởng đến tủy răng và sự thoải mái của bệnh nhân khi sử dụng trực tiếp trong miệng.
- Thường có mùi khó chịu và có thể gây phản ứng với niêm mạc.
- Khả năng kháng mòn thì không cao nên thường xuất hiện dấu hiện mài mòn theo thời gian trên những bệnh nhân có thói quen nhai một bên.
1.2 Ethyl methacrylate
Vật liệu làm răng tạm được áp dụng như một giải pháp thay thế cho methyl methacrylate và để khắc phục một số nhược điểm của vật liệu PMMA. Ethyl methacrylate còn được gọi là PEMA.
Ưu điểm:
- Có khả năng giữ ổn định màu theo thời gian, ít co khi trùng hợp và nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình trùng hợp thấp hơn so với nhựa methyl methacrylate.
- Vật liệu PEMA thân thiện hơn với tủy răng và dễ chịu hơn cho bệnh nhân khi sử dụng trực tiếp trên cùi răng.
Nhược điểm:
- Khả năng kháng gãy của vật liệu ethyl methacrylate thấp hơn so với methyl methacrylate.
- Không được ưu tiên sử dụng ở những vùng răng chịu lực cao hoặc cầu răng tạm dài.
1.3 Vinyl Ethyl methacrylate
Là một vật liệu làm răng tạm thuộc nhóm PEMA với những ưu điểm tương tự như vật liệu ethyl methacrylate. So với ethyl methacrylate, vật liệu thuộc nhóm này có tính thẩm mỹ thấp hơn.
Ưu điểm:
- Có khả năng kháng mòn tốt và khả năng đàn hồi.
- Có thể đánh bóng dễ dàng, ổn định màu sắc và độ cứng cao giúp phục hình tạm có tính thẩm mỹ và đặc tính cơ học tốt.
Nhược điểm:
- Có thể ảnh hưởng đến tủy răng.
- Sau khi vật liệu trùng hợp và cứng lại, phục hình tạm có thể bị vướng vào các vùng lẹm trên cùi răng, sẽ rất khó tháo gỡ.
Có thể bạn quan tâm: Vật Liệu Răng Tạm Luxatemp – Những Điều Chưa Biết (Phần 1)
2. Vật liệu làm răng tạm Resin Composite
Với các loại vật liệu làm răng tạm nha khoa Resin Composite có đặc tính thẩm mỹ cao hơn, có độ khít kín tốt. Các loại vật liệu làm răng tạm có màu sắc tương tự với màu sắc răng mang tính thẩm mỹ cao nên được ưu tiên sử dụng hơn các vật liệu truyền thống.
Vật liệu Resin Composite có đặc tính thẩm mỹ cao.
2.1 Vật liệu làm răng tạm Bis-acryl
Vật liệu làm răng tạm mới là Bis-acryl, thuộc nhóm vật liệu composite resin. Loại vật liệu có đặc tính thẩm mỹ cao, có độ cứng và khả năng kháng mòn tốt.
Ưu điểm:
- Vật liệu làm răng tạm bis-acrylic có tính thẩm mỹ cao hơn nên được ưu tiên sử dụng hơn cho vùng răng trước.
- Ít tỏa nhiệt trong quá trình trùng hợp, do đó vật liệu sẽ thân thiện hơn với tủy răng.
- Có độ kín khít tốt với đường hoàn tất, có độ cứng và khả năng kháng mòn tốt.
Nhược điểm:
- Giòn hơn so với vật liệu methylacrylic.
- Không phù hợp để thực hiện các cầu răng tạm dài với các nhịp cầu liên tiếp.
- Dễ bị đổi màu trong quá trình thực hiện chức năng nếu không được đánh bóng kỹ.
- Việc sửa chữa điều chỉnh phục hình tạm sẽ gặp cản trở do thành phần hóa học với composite lỏng và hệ thống dán không có liên kết tốt với vật liệu bis-acryl.
2.2 Vật liệu làm răng tạm Bis-GMA Resin composite
Thế hệ vật liệu làm răng tạm Bis-GMA ra đời với mục tiêu khắc phục các nhược điểm của các vật liệu làm răng tạm bằng nhựa methacrylate hoặc Bis-acryl.
Ưu điểm:
- Ít tỏa nhiệt khi trùng hợp, ít co ngót nên khít sát tốt với đường hoàn tất.
- Do có lớp ức chế oxy mỏng hơn khi trùng hợp nên vật liệu làm răng tạm bis-GMA sẽ dễ dàng đánh bóng hiệu quả hơn và giữ ổn định màu tốt, giúp tăng tính thẩm mỹ cho phục hình tạm.
- Ít giòn hơn so với Bis-acryl và cho thấy khả năng kháng gãy cao hơn.
- do cùng bản chất hóa học với composite và các hệ thống dán resin nên phục hình tạm làm bằng vật liệu này khi cần điều chỉnh sẽ được bổ sung dễ dàng bằng composite trám nha khoa.
- Có thể áp dụng cho các cầu răng tạm dài và yêu cầu độ cứng chắc hơn nhờ đặc tính cơ học cao hơn.
Nhược điểm:
- Nhược điểm duy nhất của loại vật liệu làm răng tạm này là có mức chi phí khá cao.
Tìm hiểu thêm:
- Làm răng tạm với Luxatemp chỉ trong vài phút!
- Luxatemp – Chuyên gia phục hình thẩm mỹ (Phần 2)
3. Vật liệu làm răng tạm Luxatemp Fluorescence
Luxatemp là vật liệu được bầu chọn là tốt nhất cho phục hình cầu, mão tạm toàn cầu. Vật liệu đạt chuẩn mới về độ chịu uốn và độ kháng vỡ, được các nha sĩ trên 80 quốc gia tin vào chất lượng vượt trội của nó.
Luxatemp Fluorescence được xem là vật liệu làm răng tốt nhất hiện nay.
Ưu điểm:
- Độ cứng, chịu uốn và độ bền cao giúp cho những phục hình tạm làm từ Luxatemp Fluorescence bền vững và ổn định.
- Có độ ổn định màu cực kỳ tuyệt vời và đặc tính thẩm mỹ cực kỳ cao.
- Đạt độ cứng khi trùng hợp trong thời gian cực nhanh.
- Không tiềm ẩn khả năng gây dị ứng.
- Phù hợp cho phục hình tạm lâu dài.
- Độ tự nhiên của màu sắc như răng thật.
Răng sau khi hoàn thiện chắc khỏe và có tính thẩm mỹ cao.
Phục hình tạm thời là quá trình không thể thiếu trong quy trình thực hiện phục hồi cố định. Vì thế, lựa chọn các loại vật liệu làm răng tạm trong nha khoa rất quan trọng, yêu cầu tính thẩm mỹ, chức năng cũng như thói quen ăn uống của bệnh nhân. Với những thông tin mà chúng tôi giới thiệu về vật liệu làm răng sẽ giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích về các loại vật liệu làm răng tạm. Để biết thêm mọi thông tin về vật liệu nha khoa nói chung bạn có thể liên hệ qua website: https://seadent.com.vn/vat-lieu-tam/ hoặc hotline: 0901 37 1516
Từ khóa » Composite Làm Răng Tạm
-
Những Điều Cần Biết Về Trám Răng Composite - Nha Khoa I-Dent
-
Composites Làm Răng Tạm Màu A1, A2, A3, (tempofit®) (Dùng Súng ...
-
Vật Liệu Làm Răng Tạm Trực Tiếp Tại Phòng Nha (Tempofit Composite)
-
Composite Làm Răng Tạm New Temp C&B Automix
-
Các Loại Vật Liệu Làm Răng Tạm Nha Khoa - Nha Việt Dental
-
Vật Liệu Làm Răng Tạm & Mock-up Tempofit | Nha Việt Dental
-
Nên Chọn Sử Dụng Răng Sứ Hay Răng Nhựa Composite
-
Sử Dụng Vật Liệu Làm Răng Tạm Protemp 4 - Thiên Phúc TPDent
-
COMPOSITE LÀM RĂNG TẠM, CẦU MÃO TẠM HANTEMP CROWN
-
Làm Răng Tạm Bằg Composite - YouTube
-
Composite Làm Răng Tạm, Cầu Mão Tạm Hantemp Crown - Shopee
-
Nhựa Làm Răng Tạm - Hàn Quốc - Vật Liệu Nha Khoa
-
VẬT LIỆU LÀM RĂNG TẠM TRANTEMP - Đại Dương Center