Diễn đạt Cách Cổ Vũ Khích Lệ Hay Nhất Trong Tiếng Trung (P2)

Cuộc sống không phải lúc nào cũng phẳng lặng, trải thảm đỏ hoa hồng cho chúng ta mà nó luôn chứa đựng những mặt sóng ngầm thất bại. Có con đường vinh quang nào không phải đi xuyên qua thất bại để đứng được trên bục của sự thành công đâu. Bài học tiếng Trung này mình xin gửi đến tiếp cho các bạn cách diễn đạt cổ vũ động viên tiếng trung nha!

  • Luyện khẩu ngữ qua hội thoại tiếng Trung
  • Khẩu ngữ hay dùng trong tiếng Trung
  • Những cấu trúc hay trong tiếng Trung
  • Tiếng Trung giao tiếp thông dụng ( p1 )
  • 50 câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng

Diễn đạt cách cổ vũ động viên trong tiếng Trung

1. 失败是成功之母。 shī bài shì chéng gōng zhī mǔ: Thất bại là mẹ thành công.

Ví dụ:

别难过,失败是成功之母嘛!这次接受了教训,下次肯定没问题。 bié nán guò , shī bài shì chéng gōng zhī mǔ ma ! zhè cì jiē shòu le jiào xùn , xià cì kěn dìng méi wèn tí . Đừng có buồn , thất bại là mẹ thành công mà! Lần này coi như tiếp thu bài học , lần sau nhất định sẽ không vấn đề gì đâu.

2. 打鼓精神来。dá gǔ jīng shén lái .

Dùng để cổ vũ đối phương vực lại tin thần khi tâm trạng của họ không được tốt.

Ví dụ:

你要大鼓精神来,这次没考好还有下次。 nǐ yào dǎ gǔ jīng shén lái , zhè cì méi kǎo hǎo hái yǒu xià cì Bạn phải lấy lại tinh thần của mình đi , lần này thi không tốt thì còn có lần sau nữa mà.

3. 鼓起勇气来。 gǔ qǐ yǒng qì lái .

Dùng để cổ vũ khích lệ đối phương có dũng khí làm gì.

Ví dụ:

既然你那么喜欢她,那就鼓起勇气来向她表白吧。 jì rán nǐ nà me xǐ huān tā , nà jiù gǔ qǐ yǒng qlaisai2 xiàng tā biǎo bái ba. Nếu như mày đã thích nó như thế thì hãy lấy hết dũng khí tỏ tình với nó đi.

4. 一定要再接再厉。 yí dìng yào zài jiē zài lì .

Nhất định phải không ngừng cố gắng / kiên trì nỗ lực / không ngừng tiến lên.

Ví dụ:

这次成绩不错,但一定要再接再厉 , 以后取得更好的成绩。 zhè cì chéng jì bú cuò , dàn yí dìng yào zài jiē zài lì , yǐ hòu qǔ dé gèng hǎo de chéng jì . Thành tích lần này cũng được đấy nhưng nhất định phải không ngừng tiến lên để lần sau đạt được thành tích cao hơn nữa.

5. 有志者事竟成。 Yǒu zhì zhě shì jìng chéng: Có chí thì nên.

Ví dụ:

有志者事竟成,只要你坚持做下去,这项发明一定能获得成功的。 yǒu zhì zhě shì jìng chéng , zhǐ yào nǐ jiān chí zuò xià qù , zhè xiāng fā míng yí dìng néng huò dé chéng gōng de . Có chí thì nên , chỉ cần mày kiên trì làm đến cùng thì cái phát minh này nhất định sẽ thành công.

6. 别灰心。 bié huī xīn. Đừng nản lòng

Ví dụ:

这次输了不要紧,别灰心,我们找出问题的原因继续训练,下一次一定能赢的。 zhè cì shū le bú yào jǐn , bié huī xīn , wǒ men zhao chū wèn tí de yuán yīn jì xù xùn liàn , xià yí cì yí dìng néng yíng de . Không cần phải lo lắng cho lầm thua này , cũng đừng có nản lòng , chúng ta hãy tìm ra nguyên nhân của vấn đề rồi sau đó tiếp tục luyện tập , lần sau nhất định sẽ thắng.

Hy vọng với những cụm từ diễn đạt cách cổ vũ, động viên trong tiếng Trung bạn sẽ biết cách để giúp người bên cạnh lạc quan và cố gắng cũng như động viên chính mình nhé!

  • Luyện giao tiếp tiếng Trung với nhiều chủ điểm thường gặp
  • Luyện khẩu ngữ qua hội thoại tiếng Trung
  • Khẩu ngữ hay dùng trong tiếng Trung
ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

Từ khóa » Không Ngừng Cố Gắng Tiếng Trung