Điện Li – Wikipedia Tiếng Việt

Sự điện li mạnh hay yếu phụ thuộc vào độ điện li.

Chất điện li mạnh

sửa

Là chất khi tan trong nước và các phân tử hoà tan đều phân li ra ion. Các chất điện li mạnh có α = 1.

  • Các bazơ mạnh: KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, ...
  • Các axit mạnh: HNO3, HCl, HI, HBr, H2SO4, HClO4, ...
  • Hầu hết các muối.

Tính tan của muối

sửa

Muối của axit mạnh (HCl, H2SO4, HNO3, ...):

  • Muối clorua tan hết, trừ AgCl↓, PbCl2 ít tan.
  • Muối sunfat tan hết, trừ PbSO4↓, CaSO4↓, SrSO4↓, BaSO4↓ và Ag2SO4 ít tan.
  • Muối nitrat tan hết.

Muối của axit yếu (H3PO4, H2­SO3, ...):

Muối của natri, kali và muối axetat tan hết. Còn lại hầu hết tan.

Muối axit (chứa H linh động trong phân tử): Hầu hết đều tan.

Phương trình điện li:

  • Axit mạnh → Cation H+ + Anion gốc axit.
  • Bazơ mạnh → Cation kim loại + Anion OH-.
  • Muối tan → Cation kim loại/NH4+ + Anion gốc axit.

Ví dụ:

  • HNO3 → H+ + NO3-
  • Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
  • Na2SO4 → 2Na+ + SO42-

Chất điện li yếu

sửa

Là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Gồm: axit yếu, bazơ yếu và một số muối do điện li phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt độ, dung môi, bản chất của chất điện li. Độ điện li của chất điện li yếu nằm trong khoảng 0 < α < 1.

  • Axit yếu: HClO, H2S, HF, H2SO3, CH3COOH, H2CO3, ...
  • Bazơ yếu: Bi(OH)3, Mg(OH)2, Cu(OH)2, ...
  • Một số muối: HgCl2, Hg(CN)2, CuCl, ...

Từ khóa » độ điện Li Anpha Là Gì