Điều Chỉnh Tiền Lương đóng BHXH Từ 01/7/2022 Thế Nào?
Có thể bạn quan tâm
1. Lương tối thiểu vùng năm 2022 tăng như thế nào?
Ngày 12/6/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị định 38/2022/NĐ-CP, chính thức điều chỉnh tăng mức lương tối thiểu vùng kể từ ngày 01/7/2022 với mức tăng bình quân là 6% so với lương tối thiểu vùng tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP.
Cụ thể từ ngày 01/7/2022, mức lương tối thiểu vùng mới được quy định như sau:
Người lao động làm việc cho doanh nghiệp thuộc vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.680.000 | 22.500 |
Vùng II | 4.160.000 | 20.000 |
Vùng III | 3.640.000 | 17.500 |
Vùng IV | 3.250.000 | 15.600 |
Xem thêm: Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng năm 2022 tại 63 tỉnh, thành
2. Lương tối thiểu vùng ảnh hưởng như thế nào đến tiền đóng bảo hiểm?
Theo hướng dẫn tại Quyết định 595/QĐ-BHXH, hằng tháng, người lao động và người sử dụng lao động sẽ phải trích một khoản tiền nhất định để đóng các loại bảo hiểm bắt buộc bao gồm: BHXH bắt buộc, bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN).
Tiền lương làm căn cứ đóng các loại bảo hiểm trên chính là tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc. Theo khoản 2 Điều 89 Luật BHXH năm 2014, tiền lương này bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được ghi nhận cụ thể và được chi trả thường xuyên trong kì trả lương cho người lao động.
Bên cạnh đó, điểm 2.6 khoản 2 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH đã quy định:
2.6. Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Khoản này không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
a) Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;
b) Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Như vậy, có thể thấy, lương tối thiểu vùng có ảnh hưởng trực tiếp đến mức tiền lương tối thiểu đóng BHXH hằng tháng. Khi lương tối thiểu vùng tăng, người lao động và người sử dụng lao động đang đóng bảo hiểm với mức lương thấp sẽ phải điều chỉnh tăng để đảm bảo cao hơn hoặc bằng mức tiền lương tối thiểu vùng mới.
3. Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối thiểu là bao nhiêu?
Theo điểm 2.6 khoản 2 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH đã dẫn chiếu ở trên, mức tiền lương tháng tối thiểu đóng BHXH được xác định như sau:
- Người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện bình thường: Tiền lương tháng tối thiểu đóng BHXH không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
- Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề: Tiền lương tháng tối thiểu đóng BHXH cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.
- Người lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Tiền lương tháng tối thiểu đóng BHXH cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công việc có độ phức tạp tương đương trong điều kiện bình thường.
- Người lao động làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc có độ phức tạp tương đương trong điều kiện bình thường.
Căn cứ mức lương tối thiểu vùng tại Nghị định 38/2022/NĐP-CP, có thể tính toán được tiền lương tối thiểu đóng BHXH hằng tháng áp dụng từ ngày 01/7/2022 như sau:
Đơn vị: đồng/tháng
Vùng | Điều kiện bình thường | Môi trường nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm | Môi trường đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm | |||
Công việc giản đơn nhất | Công việc cần trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học | Công việc giản đơn nhất | Công việc cần trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học | Công việc giản đơn nhất | Công việc cần trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học | |
I | 4.680.000 | 5.007.600 | 4.914.000 | 5.257.980 | 5.007.600 | 5.358.132 |
II | 4.160.000 | 4.451.200 | 4.368.000 | 4.673.760 | 4.451.200 | 4.762.784 |
III | 3.640.000 | 3.894.800 | 3.822.000 | 4.089.540 | 3.894.800 | 4.167.436 |
IV | 3.250.000 | 3.477.500 | 3.412.500 | 3.651.375 | 3.477.500 | 3.720.925 |
Trên đây là thông tin về sự điều chỉnh tiền lương đóng BHXH từ 01/7/2022 khi lương tối thiểu vùng tăng. Nếu vẫn còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 để được tư vấn chi tiết.
Từ khóa » Chữ Lương Viết Như Thế Nào
-
Tra Từ: Lương - Từ điển Hán Nôm
-
Tìm Hiểu Về Chữ "Lương", Chữ Ghi Tộc Danh Dòng Họ
-
Lương - Wiktionary Tiếng Việt
-
Lường - Wiktionary Tiếng Việt
-
Lương (họ) – Wikipedia Tiếng Việt
-
Lương Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Số
-
Cách Viết, Từ Ghép Của Hán Tự LƯƠNG 良 Trang 1-Từ Điển Anh Nhật ...
-
Chữ Thiện , Ý Nghĩa Chữ Thiện, Lương Thiện | Đồ Gỗ Mỹ Nghệ, Cây ...
-
Hệ Số Lương Là Gì? Cách Tính Mức Lương Theo Hệ Số Mới Nhất 2022
-
Phân Biệt Lương Tối Thiểu Và Lương Cơ Sở - Thư Viện Pháp Luật
-
Vấn đề Phân Biệt Viết I (ngắn) Và Y (dài) - USSH
-
Lương Là Gì ? Tiền Lương Là Gì ? Quy định Luật Lao động Về Tiền Lương