Điều Khiển Bộ Điều Áp Xoay Chiều Ba Pha - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Kỹ thuật >>
- Điện - Điện tử - Viễn thông
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (941.91 KB, 23 trang )
Đề tài: Điều Khiển Bộ Điều Áp Xoay Chiều Ba PhaI- Các số liệu ban đầu:- Công suất động cơ (Pđc) : 80 KW.- Điện áp định mức (Uđm) : 380/220 V.- Hệ số cosφ : 0,68 => θ = 470.- Tốc độ định mức (n) : 580 v/p.- Hiệu suất (η) : 0,79II- Giới thiệu chung:1- Giới thiệu chung về công nghệ của động cơ không đồng bộ ba pha.2- Giới thiệu về các phương pháp khởi động động cơ không đồng bộ.III- Nội dung thiết kế:1- Giới thiệu và thiết kế mạch lực.2- Giới thiệu và tính toán mạch điều khiển.- Nguyên tắc điều khiển.- Khối đồng pha, dồng bộ.- Khối tạo luật điều khiển.- Khối so sánh.- Khối tạo xung điều khiển và tách xung.- Khối khuếch đại xung.- Khối nguồn.3- Bản vẽ sơ đồ nguyên lý tổng thể.4- Kết luận.ĐAXC 3 pha khởi động ĐC KĐB roto ngắn mạch Môn: Điện tử công suấtMỤC LỤCLỜI MỞ ĐẦU 3CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA 4 VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP KHỞI ĐỘNG MÁY 4I- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ: 4II- CÁC PHƯƠNG PHÁP KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ: 41- Các yêu cầu khởi động động cơ: 42- Các phương pháp mở máy: 5a/ Phương pháp “Khởi động cứng”: 5b/ Phương pháp “Khởi động mềm”: 53- Lựa chọn phương án: 5CHƯƠNG II: NỘI DUNG THIẾT KẾ 6I- GIỚI THIỆU VÀ THIẾT KẾ MẠCH LỰC: 61- Giới thiệu mạch lực: 62- Hoạt động của mạch: 63- Tính toán mạch lực: 7a/ Tính thông số valve: 7b/ Điều kiện làm mát cho valve: 8c/ Mạch bảo vệ valve: 8II- GIỚI THIỆU VÀ THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN: 91- Khâu đồng bộ: 10a/ Đồng pha: 10b/ Đồng bộ: 102- Khâu tạo điện áp răng cưa: 113- Khâu tạo luật điều khiển: 12a/ Chức năng: 12b/ Tính toán linh kiện: 124- Khâu so sánh: 135- Khâu tạo xung kép: 14a/ Tạo xung đơn: 14b/ Tách xung: 156- Khâu khuếch đại xung: 16a/ Phần khuếch đại xung: 16b/ Biến áp xung: 16 7- Khối nguồn: 17a/ Mạch cấp nguồn DC (W2): 18b/ Biến thế nguồn: 188- Tổng hợp linh kiện và sơ đồ chi tiết mạch điều khiển: 21a/ Bảng tổng hợp linh kiện: 21b/ Sơ đồ chi tiết mạch điều khiển: 22SVTH: Nguyễn Phúc Đoàn Trang 2 / 23ĐAXC 3 pha khởi động ĐC KĐB roto ngắn mạch Môn: Điện tử công suấtLỜI MỞ ĐẦU- Ngày nay, cùng với việc phát triển mạnh mẽ các ứng dụng của khoa học kỹ thuật trongcông nghiệp, đặc biệt là trong công nghiệp điện tử thì các thiết bị điện tử có công suấtlớn cũng được chế tạo ngày càng nhiều. Đặc biệt là các ứng dụng của nó vào cácngành kinh tế quốc dân và đời sống hàng ngày đã và đang được phát triển hết sứcmạnh mẽ.- Tuy nhiên, để đáp ứng được nhu cầu ngày càng nhiều và phức tạp của công nghiệp thìngành điện tử công suất phải luôn nghiên cứu để tìm ra giải pháp tối ưu nhất. Đặc biệtvới chủ trương công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, các nhà máy, xí nghiệp cầnphải thay đổi, nâng cao công nghệ bằng cách đưa công nghệ điều khiển tự động vàotrong sản xuất. Do đó đòi hỏi phải có thiết bị và phương pháp điều khiển an toàn, chínhxác. Đó là nhiệm vụ mà nghành điện tử công suất cần phải giải quyết.- Để giải quyết được vấn đề này, nhà nước ta cần có đội ngũ thiết kế đông đảo và đủnăng lực. Sinh viên ngành Tự động hóa tương lai không xa sẽ đứng trong đội ngũ này,do đó cần phải tự trang bị cho mình một trình độ và tầm hiểu biết sâu rộng. Chính vì vậy,đồ án môn học Điện tử công suất là yêu cầu cấp thiết cho mỗi sinh viên tự động hóa. Đólà bài kiểm tra khảo sát kiến thức tổng hợp của mỗi sinh viên và cũng là điều kiện chosinh viên tự tìm hiểu, nghiên cứu kiến thức về điện tử công suất.- Mặc dù vậy, do kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên vẫn cần đến sự giúp đỡ và hướngdẫn của thầy giáo. Qua đây, em xin được gởi lời cám ơn đến thầy Phạm Quốc Hải đãtận tình chỉ dẫn để em có thể hoàn thành đề án này.SVTH: Nguyễn Phúc Đoàn Trang 3 / 23ĐAXC 3 pha khởi động ĐC KĐB roto ngắn mạch Môn: Điện tử công suấtCHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHAVÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP KHỞI ĐỘNG MÁYI- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ:- Trong lịch sử máy điện, máy điện không đồng bộ (KĐB) ra đời muộn hơn so với các loạimáy điện khác, nhưng đến hiện nay, nó là loại máy điện được sử dụng rộng rãi nhất trong cácngành kinh tế quốc dân với công suất từ vài chục đến hàng trăm kW.- Trong công nghiệp thường dùng máy điện không đồng bộ làm nguuồn động lực cho cácmáy gia công chế tạo sản phẩm.- Trong đời sống hàng ngày, máy điện không đồng bộ cũng dần dần chím một vị trí quantrọng như: quạt gió, động cơ bơm gia dụng … - Sở dĩ máy điện không đồng bộ được sử dụng và phát triển nhanh chóng như vậy bởinhững tính năng nổi bật và vượt trội so với máy điện một chiều và máy điện đồng bộ như:• Có kết cấu đơn giản, dễ chế tạo.• Làm việc chắc chắn, vận hành tin cậy, hiệu suất tương đối cao. Chi phí vận hành và bảo trìsửa chữa thấp.• Sử dụng trực tiếp với lưới điện xoay chiều do đó không tốn chi phí cho các bộ biến đổi.• Giá thành thấp, dễ chấp nhận.- Tuy nhiên, máy điện không đồng bộ chủ yếu được sử dụng ở chế độ động cơ nên mộttrong những nhược điểm của nó là dòng khởi động thường cao (thường từ khoảng 4 ÷ 7 lầndòng định mức). Điều này không những làm cho thân máy bị nóng mau giảm tuổi thọ động cơmà còn làm cho điện áp lưới điện giảm sút nhiều, nhất là với những lưới điện công suất nhỏ.- Do đó vấn đề đặt ra là ta phải giảm được dòng điện mở máy của động cơ không đồng bộvà đặc biệt là động cơ không đồng bộ roto ngắn mạch. Việc tác động vào động cơ roto ngắnmạch thường khó khăn hơn so với động cơ roto dây quấn, tuy nhiên, hiện nay với việc áp dụngnhững ứng dụng của điện tử công suất thì công việc đó đã trở nên dễ dàng hơn.II- CÁC PHƯƠNG PHÁP KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ:- Khi bắt đầu mở máy, roto đang đứng yên, hệ số trượt = 1 nên dòng điện mở máy được tínhtheo mạch điện tương đương với công thức như sau:2'2112'2111)()( xCxrCrUIk+++=- Từ công thức trên, ta thấy dòng điện khởi động phụ thuộc vào cấu tạo của động cơ và phụthuộc nhiều vào điện áp lưới.1- Các yêu cầu khởi động động cơ:Đối với một động cơ, công việc mở máy cần đạt được các yêu cầu sau:- Momentt mở máy càng lớn càng tốt hoặc đủ lớn để thích ứng với đặc tính cơ của tải.- Dòng điện mở máy càng nhỏ càng tốt.- Tổn hao công suất trong quá trình mở máy càng nhỏ càng tốt.- Phương pháp mở máy và thiết bị cần dùng nên đơn giản, rẻ tiền, chắc chắn.SVTH: Nguyễn Phúc Đoàn Trang 4 / 23ĐAXC 3 pha khởi động ĐC KĐB roto ngắn mạch Môn: Điện tử công suất2- Các phương pháp mở máy:- Hiện nay có khá nhiều phướng pháp khởi động máy, nhưng có thể phân chia thành haiphương pháp chính, đó là phương pháp khởi động cứng và phương pháp khởi động mềm.a/ Phương pháp “Khởi động cứng”:- Mở máy trực tiếp thông qua các thiết bị đóng cắt như: cầu dao, khởi động từ ….- Hạ điện áp mở máy bằng biến áp tự ngẫu, phương pháp này giảm được dòng mở máynhưng đồng thời cũng làm giảm momentt mở máy. Với cách này, bên cao áp được nối với lướiđiện, bên hạ áp nối với động cơ, sau thời gian mở máy, biến áp được loại ra khỏi mạch điện.- Nối điện kháng trực tiếp vào mạch điện stator. Khi mở máy, một điện kháng được đặt nốitiếp vào trong mạch điện stator, sau thời gian mở máy thì điện kháng này sẽ bị nối ngắn mạch.- Đổi nối Y-∆.+ Ưu điểm: Thiết bị khởi động đơn giản, dễ lắp đặt, giá thành thấp, dễ bảo trì sửa chữa.+ Nhược điểm: Chỉ sử dụng cho những động cơ có công suất nhỏ, khó đồng bộ hóa vớiviệc điều khiển cho toàn hệ thống. Khả năng đáp ứng chậm, không thựchiện được việc dừng mềm khi có yêu cầu.b/ Phương pháp “Khởi động mềm”:- Sử dụng phương pháp Biến tần.- Sử dụng phương pháp Điều áp xoay chiều.+ Ưu điểm: Thiết bị điều khiển nhỏ gọn. Khả năng đáp ứng nhanh. Đặc tính điều chỉnh trơn.Dễ đồng bộ hóa với việc điều khiển toàn hệ thống. Phù hợp với nhu cầu hiện đạihóa trong công nghiệp. Có thể thực hiện việc dừng mềm khi có nhu cầu. Với giáthành hiện nay, chi phí lắp hệ thống khởi động mềm cũng không cao. Sử dụngđược cho những động cơ công suất lớn.+ Nhược điểm: Dạng điện áp và dòng điện qua điều khiển cấp cho tải sẽ không còn là hìnhsin trong dải điều chỉnh. Do mạch điều khiển phức tạp nên người vận hànhcần phải có một trình độ hiểu biết nhất định. Việc kiểm tra bảo trì phức tạphơn.3- Lựa chọn phương án:- So sánh ưu và nhược điểm của hai phương án khởi động động cơ không đồng bộ trên, kếthợp với thời kỳ công nghiệp hóa hiện nay của nước ta và do số liệu của động cơ, đề án này xinchọn phương án khởi động mềm để khởi động cho động cơ mà cụ thể là phương pháp “Điềuáp xoay chiều ba pha” dùng 6 thyristor đấu theo kiểu song song ngược vì đây là phương phápthông dụng nhất hiện nay và có giá thành thấp trong khi yêu cầu chì cần khởi động mềm chođộng cơ.SVTH: Nguyễn Phúc Đoàn Trang 5 / 23ĐAXC 3 pha khởi động ĐC KĐB roto ngắn mạch Môn: Điện tử công suấtCHƯƠNG II: NỘI DUNG THIẾT KẾI- GIỚI THIỆU VÀ THIẾT KẾ MẠCH LỰC:1- Giới thiệu mạch lực:- Các bộ điều áp xoay chiều (ĐAXC) dùng để đóng ngắt hay thay đổi điện áp xoay chiều ratải từ một nguồn xoay chiều cố định, trong đó tần số điện áp ra bằng tần số điện áp nguồn.- ĐAXC dùng valve bán dẫn có đầy đủ ưu điểm của những mạch công suất sử dụng kỹ thuậtbán dẫn như: dễ điều chỉnh và tự động hóa, làm việc ổn định, phản ứng nhanh với các đột biếnđiều khiển, độ tin cậy và tuổi thọ cao, kích thước gọn và dễ thay thế, thích hợp vớ quá trìnhhiện đại hóa, tập trung hóa các quá trình công nghệ….- Nhược điểm chung và cơ bản nhất của ĐAXC là điện áp ra tải không sin trong toàn dảiđiều chỉnh, điều chỉnh càng sâu – càng giảm điện áp ra thì độ méo càng lớn, tức là thành phầnsóng hài bậc cao cũng càng lớn. Nhưng vì phạm vi của đề án này là khởi động động cơ, thờigian khởi động chỉ trong khoảng 3 ÷ 30s và tải là động cơ bơm nên ta có thể chấp nhận đượcphương án này.- Do tải yêu cầu là dòng điện xoay chiều nên valve bán dẫn ở đây có thể dùng là:• TRIAC, đây là valve bán dẫn duy nhất cho phép dòng điện chảy theo cả hai chiều. Tuynhiên loại valve này thường có công suất nhỏ và giá thành tương đối cao.• Ghép hai valve chỉ cho phép dẫn một chiều bằng cách đấu song song ngược nhau, lúc đómỗi valve đảm nhận một chiều của dòng tải. Bằng cách này có thể ghép hai thyristor vớinhau hay một thyristor với một diode. Trong đề án này, ta chọn theo phương pháp là ghép6 thyristor theo kiểu song song ngược và đây cũng là phương pháp thông dụng nhất hiệnnay.- Nguyên tắc điều chỉnh của ĐAXC là điều chỉnh góc mở của valve bán dẫn. Các valve làmviệc với điện áp xoay chiều nên được khóa tự nhiên bằng điện áp nguồn và cũng chịu ảnhhưởng của lưới điện đến valve, kiểu điều khiển valve là dịch pha điểm phát xung so với phanguồn xoay chiều, tức là sử dụng mạch điều khiển xung - pha.2- Hoạt động của mạch:- Mạch hoạt động theo quy luật chung:• Trường hợp 3 valve dẫn: Mỗi pha có 1 valve dẫn => Utải = Unguồn.• Trường hợp 2 valve dẫn: Có 2 pha có valve dẫn và 1 pha không valve nào dẫn => điện áppha tải = ½ điện áp dây nguồn và có 1 pha không có điện áp.• Trường hợp không có valve dẫn: Toàn bộ tải bị ngắt khỏi nguồn (Utải = 0).- Các trường hợp dẫn của valve phụ thuộc vào góc điều khiển α. Gồm 3 vùng điều khiển:• 0 o > α > 60 o :- Trong vùng này có hai trạng thái kế tiếp nhauđó là 3 valve dẫn → 2 valve dẫn. Giai đoạn 3valve dẫn dài 60o ÷ α, giai đoạn 2 valve dẫnbằng chính α.- Góc dẫn của valve λ = (180o – α), valve ngắt khiđiện áp pha nguồn = 0.SVTH: Nguyễn Phúc Đoàn Trang 6 / 23ĐAXC 3 pha khởi động ĐC KĐB roto ngắn mạch Môn: Điện tử công suất• 60 o > α > 90 o :- Vùng điều khiển này luôn chỉ có 2 valve dẫn vàkhông phụ thuộc vào góc điều khiển α.- Valve trong cùng nhóm (chẳn hoặc lẽ) thaynhau dẫn, valve sau mở thì valve trước mớikhóa lại. Lúc đó góc dẫn của valve λ = 120o.- Điện áp ra tải không còn đoạn bằng điện ápnguồn mà chỉ có thể = ½ điện áp dây.• 90 o > α > 150 o :- Trong vùng điều khiển này có 2 trạng thái thaythế nhau là 2 valve dẫn và không valve nàodẫn.- Valve không dẫn liên tục mà dẫn thành 2 giaiđoạn xen giữa một khoản nghỉ.- Valve ngắt dòng mỗi khi điện áp dây nguồn về0V.3- Tính toán mạch lực:a/ Tính thông số valve:- Ung max = 2Ud = 2. 380 = 537,4 (V)- Ivalve max khi α = 0 với η = 0,79=>)(22668,0.380.379,010.80cos33AIUPdtt===ϕη- Theo cách đấu của mạch lực này (6 thyristor đấu song song – ngược), tra theo bảng “Cáctham số tính toán cho ĐAXC ba pha” (Trang 188 – Tài liệu hướng dẫn thiết kế ĐTCS) ta có:Itb valve = 0,45.It.klv = 0,45 . 226 . 1,6 = 362 (A)(Chọn thông số klv = 1.6 là hệ số dự trữ dòng)SVTH: Nguyễn Phúc Đoàn Trang 7 / 23ĐAXC 3 pha khởi động ĐC KĐB roto ngắn mạch Môn: Điện tử công suấtb/ Điều kiện làm mát cho valve:Qua thực nghiệm cho ta thấy:- Ở điều kiện làm mát tự nhiên, valve làm việc tốt với 25% dòng điện định mức.- Ở điều kiện làm mát cưỡng bức, valve làm việc với 30%-60% dòng điện định mức.=> Ta chọn điều kiện làm mát cưỡng bức để valve có thể làm việc tốt với 40% dòng điệnđịnh mức.=>)(5654,0226%40AIItbvantbvanthuc===- Chọn hệ số dự trữ điện áp cho valve: Chọn kuv = 1.6Ung valve = kuv . Ung max = 1,6 . 537,4 = 860 (V)- Theo điều kiện Itb valve thực = 565A và Ung valve = 860V, tra theo bảng 2.2.2 (Trang 437 - Tài liệuhướng dẫn thiết kế ĐTCS), ta có thể chọn valve T588N là loại của Tây Âu có dãy điện áp trongkhoảng 1200V đến 1800V và các tham số khác là:AItb588=)/(200 sAdtdiµ=)/(1000 sVdtduµ=c/ Mạch bảo vệ valve:► Bảo vệ quá dòng:- Vì valve được mắc trực tiếp vào lưới điện mà không qua biến áp do đó cần phải có cuộncảm để bảo vệ cho valve trong trường hợp quá dòng. Tốc độ di/dt sẽ lớn nhất khi dòng quavalve là cao nhất. Giả sử điện áp lưới không ổn định mà dao động trong khoảng ±5%, vậy Uv maxlúc này sẽ tương đương:Uv max = 2.1,05 . 220 = 326,7 (V)- Xét quá trình quá độ trong mạch: dtdiLiRUf+=- Tốc độ tăng dòng lớn nhất khi LUdtdif=max=> Chọn cuộn kháng L có trị số sao cho vandtdiLUvandtdidtdif<⇒<max=> )(6.110.2007,3266maxHdtdiULvanµ==>=> Chọn L = 3µH.- Các cuộn cảm này thường có lỏi là không khí, với giá trị cuộn cảm là 3µH, ta chọn kíchthước cuộn dây là: D = h = 0,15m. Tra theo đồ thị “Hệ số điều chỉnh k” của cuộn cảm là lõikhông khí ta có: tương ứng với h/D = 1 thì k = 0,68.- Vậy ta có số vòng dây là:)(768,010.10.5.15,015,01101767vòngkhLDn===−ππSVTH: Nguyễn Phúc Đoàn Trang 8 / 23ĐAXC 3 pha khởi động ĐC KĐB roto ngắn mạch Môn: Điện tử công suất► Bảo vệ quá áp:- Gồm các phần tử là R và C tạo thành mạch RC mắc song song với valve. Thông số cácphần tử này được tính như sau:)(10.1140220.2.564,010.200.564,036max0sRadUdtduf===ω- Do loại valve này có du/dt = 1000 V/µs, nhưng valve làm việc ở điều kiện không phải là lýtưởng, vì vậy ta chỉ chọn thông số du/dt cho valve = 200 v/µs. Ta có:)(10.256,010.1140.10.311662620FLC−−===ω=> C = 0,25 µF)(72,11256,03928,1928,1Ω===CLR=> R = 12 Ω+ Xác định công suất R:- Tổn thất trên R khi các valve ở trạng thái khóa:PR khóa = (Ufmax .ω.C)2.R = (311.314.0,25.10-6)2.12 = 0,007 (W).- Tổn thất trên R khi valve mở:)(012,02311.10.25,022262max2max1WsCUCUWWfCCR=====−- Tổn thất khi valve khóa lại:)(012,022max2WsCUWfR==- Công suất phát nhiệt với khoảng dẫn các valve là 10ms, do đó công suất trên R do cácvalve mở - khóa là :)(4,210.10012,0012,0321WtWWPRRR=+=+=−- Do công suất phát nhiệt trên valve lớn nhất không thể vượt quá tổng 2 công suất vừa tính:PR < (PR khóa + PR) = 0,007 + 2,4 = 2,407(W)=> Chọn điện trở có công suất từ 3W đến 5W.-Vậy giá trị các phần tử mạch bảo vệ valve là:L = 3µH C = 0,25µF R = 12Ω/3WII- GIỚI THIỆU VÀ THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN:► Yêu cầu chung của mạch điều khiển:- Phát xung điều khiển đến các valve lực theo đúng thứ tự pha và theo đúng góc điều khiểnα cần thiết.- Đảm bảo phạm vi điều khiển αmin ÷ αmax tương ứng với phạm vi thay đổi điện áp ra tải củamạch lực.- Cho phép bộ điều áp làm việc bình thường với các chế độ khác nhau do tải yêu cầu.- Góc điều khiển mọi valve không được lệch quá (1 ÷ 3)o điện.- Đảm bảo mạch hoạt động ổn định và tin cậy khi lưới điện xoay chiều dao động cả về giá trịđiện áp và tần số.- Có khả năng chống nhiễu công nghiệp tốt.- Độ tác động của mạch điều khiển nhanh, dưới 1ms.- Đảm bảo xung điều khiển phát tới các valve phù hợp để mở chắc chắn valve.► Sơ đồ khối mạch điều khiển:- Nguyên tắc điều khiển dọc:SVTH: Nguyễn Phúc Đoàn Trang 9 / 23ĐBUtựaSSDXKĐXUđbUrcUssUdxUgkUlựcUđk ĐAXC 3 pha khởi động ĐC KĐB roto ngắn mạch Môn: Điện tử công suất- Hoạt động: Khâu ĐB thường tạo ra điện áp hình sin có góc lệch pha cố định so với điện áplực. Utựa tạo ra điện áp tựa có dạng cố định (thường có dạng răng cưa, đôi khi có dạng hình sin)theo chu kỳ do nhịp đồng bộ của Uđb. Khâu so sánh (SS) xác định điểm cân bằng của hai điệnáp Utựa và Uđk để phát động khâu tạo xung DX. Như vậy trong nguyên tắc này thời điểm phátxung mở valve hay góc điều khiển thay đổi do sự thay đổi trị số của Uđk.1- Khâu đồng bộ:a/ Đồng pha:- Tại phần đồng pha này, ta có thể sử dụng theo cách đơn giản là sử dụng biến áp đồng pha.Có thể dùng 3 biến áp 1 pha cho mỗi pha. Tuy nhiên, vì trong mạch điều khiển còn có nhữngkhâu khác cũng cần dùng đến biến áp nên thường chỉ dùng chung một biến áp có nhiều cuộndây thứ cấp, mỗi cuộn thực hiện nột chức năng riêng trong đó có cuộn dành cho việc lấy tínhiệu đồng pha.- Khâu tạo điện áp đồng bộ cho bộ ĐAXC 3 pha để điều chỉnh 6 thyristor thường cần một hệđiện áp 6 pha làm điện áp đồng bộ. Góc α được tính từ góc “0”. Hệ điện áp pha này bao gồm 6điện áp đồng bộ hình sin lệch nhau một góc = π/3. Do đó ta cần phải đấu cuộn sơ cấp của biếnáp đồng pha với điện áp pha của nguồn lực, điểm trung tính được nối với điểm “0” của mạchđiều khiển. Các điện áp lấy ra từ thứ cấp a, a’, b, b’, c, c’ sau khi qua chỉnh lưu được dùng làmđiện áp đồng pha của các pha A, B, C tương ứng.b/ Đồng bộ:- Do kiểu sơ đồ đấu của valve, ta có góc điều khiển: 0o ≤ α ≤ 150o.- Chọn: • Uđp = 10V • f = 50Hz • E = ±15V.- Nhóm chỉnh lưu D1, D2 có điện áp đặt vào là điện áp đồng pha với Uhd = 10V nên Ungmax đặtlên diode là:)(2810.2222maxVUUđpng====> Chọn D1 và D2 kà loại 1N4002 với tham số Itb = 1A và Ungmax = 100V.- Mạch so sánh tạo xung đồng bộ, chọn OA là loại TL082 là loại chứa hai vỏ trong cùng mộtIC do đó 1 vỏ còn lại sẽ dùng cho mạch tạo xung răng cưa. IC có sơ đồ chân như sau:- Chọn R1 = 15K.- Để có phạm vi điều chỉnh góc điều khiển 150o => góc điều khiển nhỏ nhất là:Αmin = 0,5(180o – 150o) = 15oSVTH: Nguyễn Phúc Đoàn Trang 10 / 23ĐAXC 3 pha khởi động ĐC KĐB roto ngắn mạch Môn: Điện tử công suất=> Điện áp ngưỡng là:)(66,315sin.10.2sin2minVUUođpng===αDo có sụt áp trên diode chỉnh lưu nên Ung giảm đi khoảng 0,7V.=> Ungưỡng = Ung – 0,7 = 3V.- Chọn dòng i qua phân áp P1 + R4 là 1mA => tổng trở của cả bộ phân áp là:)(1510.1510.11533Ω====−ΣKiER=> Chọn R4 = 10K và P1 = 10K, điều chỉnh P1 = 5K.- Ro là điện trở tải của mạch chỉnh lưu, chọn Ro = 10K.TTime (s)0.00 10.00m 20.00m 30.00m 40.00mU luc-300.00300.00Udf-10.0050.00Udb-20.0020.00- Biểu đồ trên là kết quả mô phỏng với các thông số linh kiện đã tính toán.2- Khâu tạo điện áp răng cưa:- Chọn • Urcmax = 10V • E = ± 15V• Uđp = 10V • f = 50Hz • αđiều chỉnh = 150o- Chọn OA2 là vỏ dùng chung IC với OA1 (đã giới thiệu tại phần trước) là IC loại TL082.- Do )(205011msfT=== trong khi đó, tại mỗi ½ chu kỳ của điện áp lực ta phải tạo được 1xung răng cưa => trc = tp + tn =10ms- Thời gian tụ C1 phóng điện chính là thời gian tương ứng phạm vi điều chỉnh góc điều khiểnα, do đó, góc 150o được quy đổi thành thời gian là:)(33,8180)(10.150msmstop===>)(67,133,810 mstn=−=- Chọn diode ổn áp Dz1 là loại: BZX79A10 có UDz = 10V.- Chọn tụ C1 = 220 nF.- Với tp = 8,33ms, ta có:)(45,5679510.22,0.1010.33,8.151..633Ω===−−CUtERDZp=> Chọn R3 = 56K và 1 biến trở nối tiếp là P2 = 100K (chỉnh P2 = 50K). Cụm điện trởR3 và P2 này dùng để chỉnh thời gian phóng của tụ, do vậy chỉnh P2 cũng sẽ chỉnh được thờigian phục hồi cho tụ.SVTH: Nguyễn Phúc Đoàn Trang 11 / 23ĐAXC 3 pha khởi động ĐC KĐB roto ngắn mạch Môn: Điện tử công suất- Với tn = 1,67ms và điện áp bảo hòa của OA2 là:Ubh = E – 1,5 = 15 – 1,5 = 13,5 (v)=> )(73,809345,567951510.67,110.10.22,07,05,13.7,03632Ω=+−=+−≤−−REtUCURnDZbh=> Chọn R2 = 3,9K (hoặc có thể chọn nhỏ hơn). Thay đổi R2 sẽ làm thay đổi giá trị biênđộ của xung răng cưa, R2 càng lớn thì biên độ xung răng cưa càng giảm.TTime (s)0.00 10.00m 20.00m 30.00m 40.00mUdf-20.0020.00Urc-10.0020.00- Biểu đồ trên là kết quả mô phỏng của khâu tạo xung răng cưa với các thông số linh kiện đãđược tính toán như trên.3- Khâu tạo luật điều khiển:a/ Chức năng:- Khâu này có chức năng chủ yếu là tạo ra quy luật điều khiển khởi động và có thể xây dựngtrên cơ sở mạch PI. Sơ đồ nguyên lý và đường đặc tính ra của mạch PI như sau:- Mạch có tiếp điểm K của rơle điều khiển khởi động, khi chưa chạy, tiếp điểm này mở làmcho T1 thông, nối ngắn mạch tụ C2 để đảm bảo điều kiện đầu của mạch là: Uc(0) = 0. Mặt khác,điện áp Uv = 0, do đó điện áp ra cũng bằng 0.- Khi ấn nút khởi động máy, rơle đóng tiếp điểm K lại: một mặt đưa điện áp nguồn âm (-E)qua R5 vào BT1 để khóa bóng này lại, cho phép tụ C2 tiến hành nạp điện, mặt khác đưa nguồn–E vào cụm phân áp (R5 - P5) để tạo điện áp vào của OA3 với Uv = const và mạch bắt đầuhoạt động như mạch PI.- Diode ổn áp Dz2 nhằm hạn chế điện áp điều khiển tối đa sao cho phù hợp với điện áp răngcưa đã thiết kế.- P4 dùng để chỉnh Uo là điện áp khởi động ban đầu.- P3 dùng điều chỉnh tốc độ tăng áp và chính là đặt thời gian khởi động.- P5 dùng để đặt điện áp Uv, thường điện áp đặt với giá trị thấp xấp xỉ 1V.b/ Tính toán linh kiện:- Chọn: • Biên độ điện áp răng cưa là 10V (Urc max = 10V).• E = ±15V.• Phạm vi điều chỉnh: Uo = 20% ÷ 60%.• Thời gian khởi động dài nhất là 25s.- Vì Urc max = 10V => phạm vi điều chỉnh mức ban đầu là Uo = (2 ÷ 6)V.SVTH: Nguyễn Phúc Đoàn Trang 12 / 23ĐAXC 3 pha khởi động ĐC KĐB roto ngắn mạch Môn: Điện tử công suất- Ta chọn mức điện áp Uv = 1V, do vậy điện áp tích phân tăng ít nhất khi khởi động với mứcUo max = 6V, do đó: )(25,661025.1..1max32max32sUUtUPCUUtPCUomkđvomkđv=−=−=⇒−=.- Chọn tụ C2 = 330µF (là tụ hóa).=>KP 1910.33025,663==−=> Chọn P3 = 50K. (chỉnh P3 = 20K).- Theo thành phần Uo = a, ta có: 3434PUUPUPPUvovo=⇒=- Từ đó ta có phạm vi điều chỉnh biến trở P4 là:)(12010.12010.2016)(4010.4010.2012333maxmax4333minmin4KPUUPKPUUPvovo====∗====∗=> Vậy chọn P4 gồm điện trở R = 27K và biến trở P4 = 100K.- Nhóm điện trở phân áp R5 và P5 cần có tổng trở << P3, chọn nhóm (R5 + P5) = 5K, vậy:)(66,466633,3335000)(3,33315110.5)(53555Ω=−=⇒Ω==+= REUPRPv- Chọn R5 = 4,7K và P5 = 1K.- Chọn transistor là loại C828, R6 = 20K và R7 = 4,7K.- Chọn OA tương tự như phần trước là IC TL082. Trong đó, một vỏ được dùng là OA3 và 1vỏ còn lại dùng cho mạch so sánh (phần sau).TTime (s)0.00 10.00 20.00 30.00 40.00Udk (V)0.002.505.007.5010.00- Biểu đồ trên là kết quả mô phỏng của mạch PI. Các thông số linh kiện được chỉnh như sau:• P5 được chỉnh với giá trị là 500Ω • R = 10K• P4 được chỉnh với giá trị là 5K • P3 được chỉnh với giá trị là 5K• Diode zener là loại 1N2816 (có BV/Break down voltage = 18V)4- Khâu so sánh:- Chọn OA4 là vỏ dùng chung IC với OA3 trong IC TL082.- R8 và R9 có thể không cần dùng vì thực tế hiện nay, các OA có ∆Umax = 18V nên có thểkhông cần hai điện trở này. Tuy nhiên để an toàn, ta đặt R8 = R9 = 10K để bảo vệ ngõ vào củaOA.- Điều kiện làm việc của OA:• Các điện áp đưa vào so sánh (Utựa và Uđk) phải cùng dấu (cùng “-“ hoặc cùng “+”) thì mớicó hiện tượng thay đổi trạng thái ở đầu ra (Uss).• Độ chênh lệch tối đa giữa hai cửa trong khi làm việc không được vượt quá giới hạn chophép của OA- Trong sơ đồ điều khiển này, ta dùng kiểu so sánh hai cửa, do đó điện áp ra sẽ tuân theoquy luật :Ura = Uss = Ko∆U = Ko(U+ - U-) với Ko là hệ số khuếch đại của OA.- Do đó ta được: Uss = Ura = Ko(Uđk – Utựa)SVTH: Nguyễn Phúc Đoàn Trang 13 / 23ĐAXC 3 pha khởi động ĐC KĐB roto ngắn mạch Môn: Điện tử công suất5- Khâu tạo xung kép:- Do đặc điểm: dòng điện cấp từ nguồn xoay chiều buộc phải đi qua hai valve lực trong mỗibán kỳ của điện áp lực nên mạch điều khiển phải phát đồng thời vào hai valve cần dẫn. Vì vậy,để điều khiển mở cho valve lực cần có hai xung, xung thứ nhất là xung chính được phát độngtheo góc điều khiển α, xung thứ hai là xung phụ nhằm đảm bảo có hai valve cùng dẫn. Việcphát xung điều khiển như vậy được gọi là phát xung kép. Biểu đồ phát xung kép như sau:- Dạng xung kép là hai xung đơn cách nhau 60o điện. Loại xung này chuyên dùng cho các sơđồ cầu ba pha hiện nay. Thực chất đây là khâu tạo xung đơn kết hợp với mạch tách xung để đểtạo ra xung đơn xuất hiện đúng thời điểm để mở valve, đồng thời kết hợp với xung mở valvecủa valve kế tiếp tạo thành cặp xung kép nhờ mạch logic.a/ Tạo xung đơn:- Để tạo xung, ta có thể dùng mạch vi phân đơn giản gồm hai phần tử R và C. - Chọn tx = 100µs = 1,8τ do tuy tầng ghép nối kế tiếp đó là cổng logic nhưng đoạn cuối củaxung ≈ 0 nên không có tác dụng truyền công suất nữa, do vậy, độ rộng hiệu quả của xung thựcchất chỉ khoảng 1,8τ.- Nguồn cho OA là: E = ±15V.- Chọn dòng để đưa vào cổng logic ở tầng sau = 1mA, ta có: )(959,410.15.210.12)(12)(8,13)8,1(3)(Ω===⇒===−−−eeERmAeREttixtxτττ=> Chọn R10 = 4,7K và Dz3 là loại 1N2808 có Ungưỡng = 10V.- Từ hằng số thời gian của mạch τ = R.C, ta có:83610.18,110.7,4.8,110.100.8,1−−====RtRCxτ => Chọn C3 = 1nF.- Dạng sóng của Uk qua mô phỏng với các thông số linh kiện vừa tính như sau:TTime (s)13.00 13.50 14.00 14.50 15.00Uss-20.0020.00Uk2.005.00SVTH: Nguyễn Phúc Đoàn Trang 14 / 23ĐAXC 3 pha khởi động ĐC KĐB roto ngắn mạch Môn: Điện tử công suất- Dạng sóng của Uk theo Uđk trong thời gian đầu (0 ÷ 15)ms:TTime (s)0.00 200.00m 400.00m 600.00m 800.00mUdk0.005.00Urc-10.0020.00Uk-3.009.00Uss-20.0020.00b/ Tách xung: - Để đầu vào (+) của OA = 1mA → R11 = R13 = 10K.- Do OA được chọn là loại TL082 (có hai vỏ, dùng cho OA5 và OA6 trên sơ đồ) có E = ±15V→ Ura = ±15V. Trong khi đó, IC logic chỉ làm việc ở mức +5V và dòng = 1mA.=>)(1510.115312Ω==−KR=> Chọn R12 = R14 = 15K.- Ngoài ra, lắp thêm D4 và D5 để bảo vệ đầu vào của OA khỏi quá điện áp và R11 có tácdụng hạn chế dòng qua các diode này khi chúng dẫn ở từng ½ chu kỳ điện áp đồng pha.- Chọn D4 = D5 = D6 = D7 = D8 = D9 là loại N4001.- IC logic AND chọn loại HC4081B và IC logic OR chọn loại CD4071B có sơ đồ chân nhưsau:SVTH: Nguyễn Phúc Đoàn Trang 15 / 23ĐAXC 3 pha khởi động ĐC KĐB roto ngắn mạch Môn: Điện tử công suất6- Khâu khuếch đại xung:- Khuếch đại xung có nhiệm vụ tăng công suất do khâu tạo dạng xung DX hình thành đếnmức đủ mạnh để mở valve lực. Đa số các thyristor mở chắc chắn khi xung điều khiển có giá trịUGK = (5 ÷ 10)V và IGK = (0,3 ÷ 1)A trong thời gian khoảng 100μs.- Thực chất, nhiệm vụ của KĐX là khuếch đại dòng điện. Với cỡ dòng điện IG thì cần phảidùng transistor làm chức năng khuếch đại, và vì transistor thông dụng cỡ dòng 1A có hệ số β <100 nên KĐX thường gồm 2 tầng khuếch đại. Phương pháp này thông dụng nhất hiện nay vì dễdàng cách ly phần điều khiển và phần lực. Tuy nhiên do tính chất vi phân của biến áp nênkhông cho phép truyền các xung rộng vài mili giây. Để đơn giản mạch, đồng thời vẫn đảm bảohệ số khuếch đại dòng cần thiết, tầng khuếch đại thường đấu theo kiểu Dalinton.- Các thông số ban đầu: • Valve lực là loại T588N.• IG = 250mA.• UG = 2,2V.a/ Phần khuếch đại xung:- Chọn biến áp xung (BAX) có tỷ số k = 2, ta có tham số dòng điện sơ cấp như sau:)(125,0225,0)(4,42.2,2.11AkIIVkUUđkđk===∗===∗- Nguồn công suất, ta lấy chung nguồn 15V sử dụng cấp cho mạch điều khiển, do đó ta chọnbóng T2 là loại BD135 có các thông số sau: • UCE = 45V • ICmax = 1,5A • βmin = 40.- Tuy nhiên, để tiêu tán nhanh dòng điện qua BAX khi bóng T2 khóa, ta lắp thêm R16 nối tiếpvới cuộn sơ cấp để khi T2 khóa, dòng điện qua BAX sẽ chảy vòng qua D10-R16 và làm chonăng lượng tiếu tán trên R16 này. Điều này tránh được tình trạng điểm làm việc của lõi biến ápbị đẩy lên vùng bảo hòa.)(105,115max16Ω==>CCSIER=>)(5,11015max1AI ==- Do dòng qua điện trở này thường xuyên là lớn => chọn R16 = 10Ω/2W.- Bóng T3 chọn loại BC107 có các thông số sau:• UCE = 45V • ICmax = 0,1A • βmin = 110.R- Vậy R15 là điện trở đầu vào có trị số là:)(6,366665,1.2,115.110.40. max12115Ω==≤ISERCSββ=> Chọn R15 = 15K.b/ Biến áp xung:- Nhiệm vụ của BAX gồm:• Cách ly mạch lực và mạch điều khiển.• Phối hợp trở kháng giữa tầng KĐX và cực điều khiển của valve lực.- Do BAX phải làm việc với tần số cao nên lõi thép biến áp cho tần số lưới điện 50Hz khôngđáp ứng được. Lõi dẫn từ trường cho BAX thường dùng nhất hiện nay là lõi ferit dạng xuyến,hình trụ hay có tiết diện kiểu chữ E. Tuy nhiên do tổn thất trong biến áp tăng mạnh theo tần sốnên cường độ từ cảm cũng giảm đáng kể so với tần số 50Hz. Đồ thị “Đặc tính từ hóa lõi ferittần số cao đến 30kHz” cho thấy khi biến áp làm việc theo trạng thái từ hóa một phần thì giá trịSVTH: Nguyễn Phúc Đoàn Trang 16 / 23ĐAXC 3 pha khởi động ĐC KĐB roto ngắn mạch Môn: Điện tử công suất∆B không được vượt quá 0,25 Tesla, tương ứng ∆H phải dưới 40A/m. Trường hợp biến áp làmviệc theo đường từ hóa toàn phần thì sẽ tăng được gấp đôi các trị số trên.BH20240oC1001608000,20,4oCĐặc tính từ hóa lõi ferit tần số cao đến 30kHz- Do tại khâu tạo dạng xung là xung đơn sau đó tách xung bằng cổng logic, điều này ứng vớimỗi chu kỳ điện áp lực sẽ có hai xung đơn (do phần tách xung xác định khi pha lực đến vị trí“0”) nên ta có chu kỳ của xung đơn là Txđ = π/3 và so với chu kỳ của nguồn lưới là: )(62061msTTngxđ==và có tx = 100µs = 100.10-6s (đã chọn tại mục số 5).- Do chế độ làm việc của BAX là làm việc một phần nên theo đồ thị “ Đặc tính từ hóa lõiferit”, ta chọn ∆B = 0,2(T) và tương ứng là ∆H = 30(A/m). Thường chọn độ sụt áp cho phép ∆Ux= 0,1. Vậy:338632255,0)(10.5,530.2,01,0.10.100.10.5,7.2,2.2. mmmHBUtIUkVxxba===∆∆∆=−−−- Tra theo bảng, ta chọn loại lõi chữ E có mã hiệu là 814E250 có diện tích lõi từ là 0,202 cm2và diện tích cửa sổ là 0,171cm2.- Số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là:• )(9,10810.202,0.2,010.100.4,4..4611vòngSBtUwbax==∆=−−=> Chọn w1 = 110 vòng• )(55211012vòngkww ====> Chọn w2 = 55 vòng 7- Khối nguồn:- Gồm mạch nguồn và biến thế nguồn.• Mạch nguồn có chức năng cung cấp nguồn điện một chiều cho mạch điều khiển và khâukhuếch đại xung hoạt động.• Biến thế nguồn là biến thế ba pha mà bên thứ cấp có nhiều cuộn dây với mỗi chức năngkhác nhau.- Cấu tạo của biến thế nguồn như sau:SVTH: Nguyễn Phúc Đoàn Trang 17 / 23ĐAXC 3 pha khởi động ĐC KĐB roto ngắn mạch Môn: Điện tử công suấta/ Mạch cấp nguồn DC (W2):- Đa số mạch điều khiển đòi hỏi nguồn cung cấp là điện áp một chiều, trị số điện áp và độ ổnđịnh tùy thuộc từng khâu trong mạch. Năng lược cấp cho nguồn này thông thường vẫn lấy từlưới điện nhờ biến áp điều khiển. Cấu trúc thông thường của bộ nguồn cho mạch điều khiểnnhư sau:- Trong các phần tính toán trước, ta đã chọn nguồn cung cấp cho các khâu với mức điện áplà ±15VDC, do đó tại mạch cấp nguồn một chiều này, ta chọn nguồn cung cấp là ±15V được ổnáp bởi hai vi mạch là LM7815 ổn áp nguồn +15V và LM7915 ổn áp nguồn -15V.- Sơ đồ mạch cấp nguồn một chiều như sau:- Chọn thông số các linh kiện:• C01 = C02 = 1000µF là tụ có nhiệm vụ san bằng điện áp chỉnh lưu.• C03 = C04 = 100µF là tụ có nhiệm vụ lọc phẳng.• C05 = C06 = 0,1µF là tụ lọc nhiễu.• D01=D02=D03=D04=D05=D06 là loại 1N4002 có thông số: Itb = 1mA và Ung max = 100V.b/ Biến thế nguồn:- W1 là cuộn sơ cấp được nối với nguồn xoay chiều 3 pha 220/380V.- W2 là cuộn thứ cấp thực hiện chức năng cung cấp U2 cho mạch cấp nguồn một chiều.- W3 là cuộn thứ cấp thực hiện chức năng là lấy tín hiệu đồng pha cấp cho khâu đồng bộ.► W2:- Cấp nguồn cho mạch điều khiển và cho khâu KĐX.+ Nguồn cho mạch điều khiển:- Để hai IC LM7815 và LM7915 có ngõ ra là ±15V, ta cần có đầu vào của hai IC này > 15V.=> chọn Vin = ±20V => Ud = 40V.- Do phần nguồn này chỉ dùng để cấp cho các khuếch đại thuật toán là chủ yếu nên dòngtiêu thụ không lớn.=> Chọn Id = 500mA = 0,5A. Ta có:)(215,0.40.05,1.)(205,0.40.)(1,1734,24034,234,222VAPkSWIUPVUUUUdsđbaddddd===∗===∗===⇒=∗SVTH: Nguyễn Phúc Đoàn Trang 18 / 23U2~BIẾN ÁPĐIỀU KHIỂNUđp~±EchU1~±Udo±ECS±ECCCHỈNH LƯUDIODELỌCĐIỆN DUNGỔN ÁP 1ỔN ÁP 2ĐAXC 3 pha khởi động ĐC KĐB roto ngắn mạch Môn: Điện tử công suất+ Nguồn cấp cho khâu khuếch đại xung:- Để cấp nguồn cho khâu này, ta lấy nguồn trước ổn áp => Ud = ± 20V.- Theo phần tính toán của khâu KĐX, ta có: TCmax = 1,5A = Id, vậy:• Pd = Ud.Id = 20.1,5 = 30(W).=> • Sba = ksđ.Pd = 1,05.20.1,5 = 31,5(VA).- Với cuộn cảm W2, ta có:SbaW2 = 21 + 31,5 = 52,5 (VA).+ Tổn thất công suất trong các valve chỉnh lưu:)(67,03235,15,03AIIdtbvalve==+==- Điện áp rơi trên diode chỉnh lưu là 0,7V => tổn hao công suất trên diode là:Pt hao = 0,7 . 0,67 = 0,469 (W).- Vì ta dùng chỉnh lưu là cầu 3 pha 6 diode, do đó:Pthực = 0,469 . 6 = 2,814 (W).► W3:- Chọn U2 = Uđp = 10V (theo thiết kế tại khâu đồng pha).- Sơ đồ chỉnh lưu là hình tia 1 pha.=> Ud = 0,9.U2 = 0,9 . 10 = 9(V).- Chọn Id = 100mA = 0,1A, ta có:• Sba = 1,48 . Ud . Id = 1,48 . 9 . 0,1 = 1,33 (VA).• Itb valve = ½ Id = 0,1/2 = 0,05 (A) = 500mA.- Với Uvalve = 0,7V => Pth valve = 0,7 . 0,05 . 2(valve) = 0,07(W).=> Với 3 cuộn dây trong W3, ta có:• Σ Sba = 3 . 1,33 = 3,99(VA) ≈ 4 VA.• Pth valve = 3 . 0,07 = 0,21(W).=> Σ Sba thứ cấp = Sba W2 + Sba + Pth W2 + Pth W3= 52,5 + 4 + 2,814 + 0,21 = 59,424(VA).- Theo bảng tra “Các tham số tính toán cho biến áp công suất nhỏ” (Trang 159 - Tài liệuhướng dẫn thiết kế Điện tử công suất), ta chọn sơ bộ: 85,012==SSη.- Vậy: VAVASbaW70)(9,6985,0424,591≈==.- Từ công thức: csthbacsthkkBfSSS 22,210..max2δ= và bảng tra “Các tham số tính toán cho biếnáp công suất nhỏ” ta có:4,7938,7926,0.9,0.2,2.31,1.50.22,210.424,59.2≈==csthSS- Theo bảng tra “Lõi thép kỹ thuật điện” (Trang 473 - Tài liệu hướng dẫn thiết kế Điện tử côngsuất), ta chọn được lõi thép kỹ thuật điện là loại lõi 20x40 có các thông số tương ứng:• a = 20 • h = 50 • c = 20 • b = 40 • C = 80.• H = 70 • Qt = 7,28 • Ltb = 17,4 • Qt.Qc = 80 • Vt = 125• Gt = 990(g) • S(50Hz) = 70VA • S(400Hz) = 400VA.SVTH: Nguyễn Phúc Đoàn Trang 19 / 23ĐAXC 3 pha khởi động ĐC KĐB roto ngắn mạch Môn: Điện tử công suấtHbaa/2a/2hcb = (1 - 1,5)ac = (0,6 : 0,8)ah = (2 : 3)aC+ Xác định tổn hao lõi thép:- Từ công thức Pth = pth . Gth.012345670,4 0,80,91,2 1,6P (w/kg)B(T)0,4 0,89,11,2 1,620406080100q (VAR/kg)B(T)Hình a Hình bĐồ thị tổn thất riêng trong lõi thép- Theo “Đồ thị tổn thất riêng trong lõi thép – hình a”, ta có: Gth = 990 tương ứng với pth = 0,9.=> Pth = pth . Gth = 0,9 . 0,99 = 0,891 (W).+ Xác định thành phần dòng từ hóa:)(015,0891,0424,59891,0ASPIbathxa=+==•- Theo “Đồ thị tổn thất riêng trong lõi thép” – hình b, ta có: qth = 9,1 tương ứng với pth = 0,9.Do đó:)(15,0891,0424,5999,0.1,9.ASGqSQIbaththbathxp=+===•%15%100.15,0015,0%100.%2222=+=+=⇒xpxaxIII => Đạt yêu cầu.+ Tính số vòng các cuộn dây:- Ta có các giá trị:• E1 = U1(1 – 0,01. ΔU1%) = 380(1 – 0,01 . 5) = 361(V).• E2W2 = U2(1 + 0,01. ΔU2%) = 17,1(1 + 0,01 . 9,5) = 18,7245(V).• E2W3 = U2(1 + 0,01. ΔU2%) = 10(1 + 0,01 . 9,5) = 10,95(V).- Từ đó ta có số vòng dây của biến áp là:SVTH: Nguyễn Phúc Đoàn Trang 20 / 23ĐAXC 3 pha khởi động ĐC KĐB roto ngắn mạch Môn: Điện tử công suất• )(6,15518.31,1.50.44,410.361 44,410.14max41vòngSBfEWth====> Chọn W1 có 1560 vòng.• )(5,808.31,1.50.44,410.7245,18 44,410.24max422vòngSBfEWthW====> Chọn W2 có 85 vòng.• )(065,478.31,1.50.44,410.95,10 44,410.34max432vòngSBfEWthW====> Chọn W3 có 50 vòng.- W3 gồm 3 cuộn dây bằng nhau và mỗi cuộn có số vòng dây quấn là 50 vòng.8- Tổng hợp linh kiện và sơ đồ chi tiết mạch điều khiển:a/ Bảng tổng hợp linh kiện:LINH KIỆN THÔNG SỐ LINH KIỆN THÔNG SỐ1- Mạch lực 2- Khâu Đồng bộ- Valve lực T588N - D1, D2 1N4002- Các phần tử bảo vệL = 3µH/7vòng - OA TL082C = 0,25µF - R0 10KR = 12Ω/3W - R1 15K- R4 10K- P1 10K/chỉnh = 5K3- Khâu tạo điện áp răng cưa 4- Khâu Tạo luật điều khiển- Dz1 BZX79A10 - T1 C828- D3 1N4002 - Dz2 1N2816- C1 220nF - C2 330μF (tụ hóa)- R2 3,9K - R 10K- R3 56K - R5 4,7K- P2 100K/chỉnh = 50K - R6 20K- R7 4,7K5- Khâu So sánh - P3 50K/chỉnh = 20K- R8, R9 10K - P4 10K/chỉnh = 5K- P5 1K/chỉnh = 500Ω6- Khâu Tạo dạng xung 7- Khâu Tách xung- C3 1nF - IC Logic AND HC4081B- R10 4,7K - IC Logic OR CD4071B- Dz3 1N2808 - D4, D5, D6 N4001- R11 10K8- Khâu Khuếch đại xung - R12 15K- T2 BD135 9- Mạch cấp nguồn DC- T3 BC107 - IC ổn áp +15V LM7815- R15 15K - IC ổn áp -15V LM7915- R16 10Ω/2W - C01, C02 1000µF- Biến áp xungLõi E = 814E250 - C03, C04 100µFW1 = 110 vòng - C05, C06 0,1µFW2 = 55 vòng - D01 → D06 1N4002SVTH: Nguyễn Phúc Đoàn Trang 21 / 23b/ Sơ đồ chi tiết mạch điều khiển:
Tài liệu liên quan
- điều ap xoay chiều ba pha
- 25
- 3
- 24
- dieu ap xoay chieu mot pha dk7lc1
- 25
- 1
- 9
- THIẾT kế bộ điều áp XOAY CHIỀU một PHA điều KHIỂN tốc độ ĐỘNG cơ
- 10
- 4
- 66
- Đề tài Thiết kế bộ điều áp xoay chiều một pha điều khiển tốc độ động cơ điện
- 4
- 1
- 22
- MẠCH ĐIỀU ÁP XOAY CHIỀU 1 PHA DÙNG TRIAC
- 11
- 12
- 104
- Nghiên cứu biến tần PV SERIES điều khiển tốc độ cho động cơ không đồng bộ xoay chiều ba pha lai bơm và quạt gió
- 87
- 778
- 2
- Nghiên cứu tổng quan về hệ truyền động xoay chiều ba pha đi sâu xây dựng bộ ước lượng tốc độ động cơ phục vụ điều khiển sensor less
- 77
- 613
- 0
- Xây dựng bộ điều khiển ổn định tốc độ cho động cơ dị bộ rotor lồng sóc với mạch động lực sử dụng bộ điều áp xoay chiều ba pha
- 38
- 1
- 19
- Điều Khiển Bộ Điều Áp Xoay Chiều Ba Pha
- 23
- 2
- 15
- Điều áp xoay chiều 1 pha
- 16
- 1
- 46
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(2.99 MB - 23 trang) - Điều Khiển Bộ Điều Áp Xoay Chiều Ba Pha Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Sơ đồ Mạch điều áp Xoay Chiều 3 Pha
-
Điều áp Xoay Chiều 3 Pha - Tài Liệu - 123doc
-
[DOC] Chương 4: Bộ Biến đổi điện áp Xoay Chiều
-
[PDF] Thiết Kế Bộ điều Chỉnh điện áp Dòng Xoay Chiều 3 Pha Không Tiếp ...
-
Bài Giảng Điện Tử Công Suất: Chương 4 - Điều áp Xoay Chiều
-
Đề Tài Xây Dựng Bộ điều Chỉnh điện áp Xoay Chiều 3 Pha Công Suất ...
-
3 Sơ đồ Mạch Chỉnh Lưu Cầu 3 Pha Có điều Khiển Dùng Thyristor
-
Mach Dieu Ap Xoay Chieu Mot Pha | PDF - Scribd
-
Bài Tập Mạch điều áp Xoay Chiều 3 Pha - Dien Tu Viet Nam
-
Sơ đồ điều áp Xoay Chiều 1 Pha Tải R-l - Hỏi Đáp
-
XÂY DỰNG BỘ ĐIỀU KHIỂN CHO BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỀU ÁP XOAY ...
-
[DOC] Mạch điều áp Xoay Chiều ứng Dụng Khởi động Mềm ... - 5pdf
-
Điều áp Xoay Chiều 3 Pha điều Khiển Nhiệt độ Lò Sấy 600-800 độ C ...
-
[PDF] CHƯƠNG 4 ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN CÁC HỆ ...