Điều Kiện Hưởng Miễn Trừ đối Với Thỏa Thuận Hạn Chế Cạnh Tranh Bị ...

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Chính sách bảo mật
  • Dịch vụ luật sư
    • Luật Sư Doanh nghiệp
    • Luật Sư Dân Sự
    • Luật sư Hình sự
    • Luật sư Đất đai
    • Luật Sư Thừa kế
    • Luật Sư Riêng
    • Giấy phép
    • Luật Sư Hợp đồng
    • Luật Sư Lao động
    • Luật sư Hôn nhân
    • Dịch vụ Sở hữu trí tuệ
    • Luật sư dự án đầu tư
    • Luật sư thu hồi công nợ
  • Hỏi đáp pháp luật
    • Hỏi đáp luật Dân Sự
    • Hỏi đáp luật Hình Sự
    • Hỏi đáp luật Đất đai
    • Tư vấn Hôn nhân Gia đình
    • Hỏi đáp luật Lao động
    • Hỏi đáp luật Doanh nghiệp
    • Tư vấn Sở hữu trí tuệ
    • Hỏi đáp Bảo hiểm xã hội
    • Hỏi đáp Thuế
    • Sự kiện và bình luận
    • Tổ chức bộ máy Nhà nước
    • Thủ tục hành chính
    • Hỏi đáp chung
    • Biểu mẫu
  • Liên hệ
Dân sự Dân sự Đất đai Đất đai Giấy phép Giấy phép Doanh nghiệp Doanh nghiệp Sở hữu trí tuệ Sở hữu trí tuệ Luật sư riêng Luật sư riêng Tố tụng Tố tụng Thu hồi nợ Thu hồi nợ Hình sự Hình sự Hôn nhân & Gia đình Hôn nhân & Gia đình Thừa kế Thừa kế Hợp đồng Hợp đồng Lao động Lao động Dự án đầu tư Dự án đầu tư

Thương mại

Điều kiện hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm là gì? Tác giả: Luật sư Nguyễn Đình Hiệp Thứ ba, 31/01/2023, 16:56:58 (GMT+7) zalo

Điều 14 của Luật Cạnh tranh năm 2018 Miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm

MỤC LỤC

MỤC LỤC Cùng chuyên mục Cùng chuyên mục Tư vấn pháp luật miễn phí qua zalo 24/24, dịch vụ luật sư trực tuyến online Dịch vụ thành lập công ty/doanh nghiệp tại Đà Nẵng 2022 trọn gói Tư vấn pháp luật miễn phí qua zalo 24/24, dịch vụ luật sư trực tuyến online Dịch vụ thành lập công ty/doanh nghiệp tại Đà Nẵng 2022 trọn gói Dịch vụ thành lập công ty/doanh nghiệp tại TP HCM 2022 trọn gói Dịch vụ đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ tại Hà Nội Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp trọn gói theo quy định Luật Doanh nghiệp mới nhất Dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp Dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp Dịch vụ tư vấn khởi nghiệp – Startup

Nếu như cách tiếp cận của Luật cạnh tranh năm 2004 là lấy thị phần làm cơ sở để xác định khả năng chi phối của doanh nghiệp đối với thị trường, từ đó xác định thoả thuận giữa các doanh nghiệp có thị phần kết hợp bao nhiêu % thì bị cấm và được hưởng miễn trừ thì quy định về điều kiện hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm tại Luật cạnh tranh năm 2018 có phần nới lỏng hơn. Luật Cạnh tranh năm 2018 không đề cập tới yếu tố thị phần, miễn là các thoả thuận đó có lợi cho người tiêu dùng và đáp ứng ít nhất một trong các điều kiện cụ thể, sẽ thuộc trường hợp được miễn trừ trong một thời hạn nhất định. Căn cứ theo quy định tại Điều 14 của Luật Cạnh tranh năm 2018, điều kiện hưởng miễn trừ đó là:

Điều 14. Miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm

1. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh quy định tại các khoản 1, 2, 3, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều 11 bị cấm theo quy định tại Điều 12 của Luật này được miễn trừ có thời hạn nếu có lợi cho người tiêu dùng và đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

a) Tác động thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ;

b) Tăng cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế;

c) Thúc đẩy việc áp dụng thống nhất tiêu chuẩn chất lượng, định mức kỹ thuật của chủng loại sản phẩm;

d) Thống nhất các điều kiện thực hiện hợp đồng, giao hàng, thanh toán nhưng không liên quan đến giá và các yếu tố của giá.

2. Thỏa thuận lao động, thỏa thuận hợp tác trong các ngành, lĩnh vực đặc thù được thực hiện theo quy định của luật khác thì thực hiện theo quy định của luật đó.”

Theo đó các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm tuyệt đối và thoản thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm có điều kiện theo quy định tại Điều 12 của Luật Cạnh tranh năm 2018 đó là:

Điều 11. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh

1. Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.

2. Thỏa thuận phân chia khách hàng, phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

3. Thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

7. Thỏa thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư.

8. Thỏa thuận áp đặt hoặc ấn định điều kiện ký kết hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho doanh nghiệp khác hoặc thỏa thuận buộc doanh nghiệp khác chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng.

9. Thỏa thuận không giao dịch với các bên không tham gia thỏa thuận.

10. Thỏa thuận hạn chế thị trường tiêu thụ sản phẩm, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ của các bên không tham gia thỏa thuận.

11. Thỏa thuận khác gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh.”

Ngay cả khi một thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm thì vẫn có thể được miễn trừ có thời hạn nếu có lợi cho người tiêu dùng và đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

- Tác động thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ

- Tăng cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế

- Thúc đẩy việc áp dụng thống nhất tiêu chuẩn chất lượng, định mức kỹ thuật của chủng loại sản phẩm

- Thống nhất các điều kiện thực hiện hợp đồng, giao hàng, thanh toán nhưng không liên quan đến giá và các yếu tố của giá.

Nhưng việc miễn trừ này không áp dụng đối với 03 loại thỏa thuận đó là:

- Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu trong việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

- Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh.

- Thỏa thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên tham gia thỏa thuận.

Có thể thấy, pháp luật cạnh tranh Việt Nam có những quy định hết sức đặc thù, mặc dù đã quy định theo hướng phân biệt giữa những thỏa thuận cạnh tranh bị cấm tuyệt đối và những thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm có điều kiện nhưng pháp luật cạnh tranh vẫn quy định thêm về việc miễn trừ đối với những thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm. Một thỏa thuận hạn chế cạnh tranh dù có thể được coi là đem lại hiệu quả kinh tế vẫn không được hưởng miễn trừ, trừ phi thỏa thuận đó là cần thiết và không thể tránh khỏi, nghĩa là nếu như không có thỏa thuận hạn chế cạnh tranh thì sự hợp tác giữa các doanh nghiệp sẽ không mang lại hiệu quả như mong muốn. Ví dụ, các thỏa thuận sản xuất chung có thể đi kèm với thỏa thuận bán chung, thỏa thuận này sẽ là hiệu quả nếu như không có thỏa thuận này thì các doanh nghiệp sẽ không hợp tác đầu từ sản xuất do chi phí hoặc rủi ro quá lớn. Ngoài ra, thỏa thuận hạn chế cạnh tranh được cho là đem lại hiệu quả kinh tế cũng sẽ không được hưởng miễn trừ nếu thỏa thuận đó dẫn đến việc loại bỏ đáng kể cạnh tranh trên thị trường dựa trên việc đánh giá tính cạnh tranh trên thị trường trước và sau khi thỏa thuận được thực hiện. Ví dụ khi tình hình cạnh tranh trên thị trường đối với một sản phẩm vốn dĩ đã thấp thì việc cho phép thực hiện một thỏa thuận hạn chế cạnh trạnh trong trường hợp này rất có thể sẽ triệt tiêu hoàn toàn sự cạnh tranh trong thị trường đó hoặc một doanh nghiệp khác sẽ nắm giữ độc quyền.

Trong mọi trường hợp, các doanh nghiệp xịn hưởng miễn trừ phải chứng minh được thỏa thuận hạn chế cạnh tranh có lợi cho người tiêu dùng, có nghĩa là các doanh nghiệp có thể bắt tay hợp tác với nhau nhằm cắt giảm chi phí sản xuất, ví dụ trong các thỏa thuận mua chung hay bán chung nhưng sự hợp tác này chỉ có thể hưởng miễn trừ nếu việc cắt giảm chi phí này dẫn đến việc người tiêu dùng được hưởng mức giá thấp hơn trước kia, việc hợp tác đơn thuần chỉ nhằm tăng mức lợi nhuận của các doanh nghiệp tham gia thỏa thuận, không mang lại lợi ích cho người tiêu dùng thì không thuộc phạm vi miễn trừ. Ngoài ra, việc thực hiện một thỏa thuận hạn chế cạnh tranh dù được miễn trừ nhưng luôn chỉ có thời hạn không quá 05 năm kể từ ngày ra quyết định hưởng miễn trừ.

Xem thêm: Tổng hợp các bài viết về Luật Cạnh tranh năm 2018

Luật Hoàng Anh

Từ khoá Cùng chuyên mục Mới nhất Hối phiếu nhận nợ là gì? Truy đòi hối phiếu đòi nợ là gì? Tấm séc (chứng từ) là gì?

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Chat ngay Gọi ngay Hồ sơ năng lực

Dịch vụ pháp lý

Dịch vụ luật sư giỏi

  • Dịch vụ Thành Lập Công Ty

  • Đăng ký thành lập DN

  • Thành lập chi nhánh

  • Thành lập Văn phòng đại diện

  • Đóng chi nhánh

  • Đóng Văn phòng đại diện

  • Giải thể công ty

  • M&A: mua bán và sáp nhập

Luật sư doanh nghiệp

  • Thành lập doanh nghiệp FDI

  • Thay đổi GCNĐT

  • Thay đổi người ĐDPL FDI

  • Tăng vốn đầu tư

  • Mở rộng quy mô sản xuất

  • Bổ sung ngành nghề

  • Giấy phép phân phối hàng hóa

  • Ngành nghề KD có điều kiện

Đầu tư trong nước

  • Cấp QĐ chủ trương đầu tư

  • Báo cáo ĐTM

  • Thủ tục giải phóng mặt bằng

  • Thủ tục đất đai

  • Chuyển nhượng dự án đầu tư

  • Tư vấn hợp đồng xây dựng

  • Hợp tác đầu tư dự án

  • Cấp Giấy phép xây dựng

Thủ tục hành chính

  • Gia hạn visa

  • Cấp Thẻ tạm trú

  • Thông báo website

  • Đăng ký website

  • Xác nhận đủ điều kiện ANTT

  • Giấy phép VS ATTP

  • Giấy phép kinh doanh rượu

  • Giấy phép kinh doanh thuốc lá

Sở hữu trí tuệ

  • Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

  • Đ.ký TK bố trí mạch tích hợp

  • Đ.ký tên TM và chỉ dẫn địa lý

  • Đăng ký quyền tác giả

  • Đăng ký kiểu dáng CN

  • Đăng ký sáng chế

  • Đăng ký giống cây trồng

  • Giải quyết tranh chấp SHTT

Luật sư Dân Sự

  • Đại Diện Theo Ủy Quyền

  • Soạn thảo hợp đồng

  • Tham gia tố tụng

  • Giải quyết tranh chấp

  • Tư vấn thu hồi nợ

  • Đàm phán thu hồi nợ

  • Thuận tình ly hôn

  • Đơn phương ly hôn

Dịch vụ luật sư riêng

  • Pháp chế doanh nghiệp

  • Thuê luật sư riêng trọn gói

  • Luật sư cho người nổi tiếng

  • Tư vấn chuyển giao công nghệ

  • Startup - Khởi nghiệp

  • Luật sư tư vấn thuế

  • Luật sư tư vấn đất đai

  • Khởi kiện dân sự

Giấy phép

  • Làm giấy phép lao động

  • Giấy phép viễn thông

  • Giấy phép quảng cáo

  • Giấy phép trang TTĐT

  • Giấy phép TT ngoại ngữ

  • Giấy phép PK đa khoa

  • Giấy phép PK chuyên khoa

  • Giấy phép kinh doanh dược

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Quan tâm OA Like Fanpage Like Fanpage

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

Đăng ký Công ty Luật Hoàng Anh

Công ty Luật TNHH HoangAnh IBC

Mã số thuế: 0109471688

Số 2/84 - Trần Quang Diệu - Phường Ô Chợ Dừa - Quận Đống Đa - TP Hà Nội

0908 308 123

[email protected]

Chịu trách nhiệm nội dung: Luật sư Nguyễn Đình Hiệp

Giấy đăng ký hoạt động số 01071810/TP/ĐKHĐ

cấp bởi Sở Tư pháp thành phố Hà Nội.

Dịch vụ luật sư
  • Luật Sư Doanh nghiệp
  • Luật Sư Dân Sự
  • Luật sư Hình sự
  • Luật sư Đất đai
  • Luật Sư Thừa kế
  • Luật Sư Riêng
  • Luật Sư Hợp đồng
  • Luật Sư Lao động
  • Luật sư Hôn nhân
  • Dịch vụ Sở hữu trí tuệ
  • Luật sư dự án đầu tư
  • Luật sư thu hồi công nợ
Hỏi đáp pháp luật
  • Hỏi đáp luật Dân Sự
  • Hỏi đáp luật Hình Sự
  • Hỏi đáp luật Đất đai
  • Tư vấn Hôn nhân Gia đình
  • Hỏi đáp luật Lao động
  • Hỏi đáp luật Doanh nghiệp
  • Tư vấn Sở hữu trí tuệ
  • Hỏi đáp Bảo hiểm xã hội
  • Hỏi đáp Thuế
  • Sự kiện và bình luận
  • Tổ chức bộ máy Nhà nước
  • Thủ tục hành chính
  • Hỏi đáp chung
  • Biểu mẫu
Liên kết
  • Dịch vụ luật sư giỏi Hà Nội
  • Dịch vụ ly hôn
  • Tư vấn pháp luật MIỄN PHÍ
  • Thuê luật sư khởi kiện đòi nợ
  • Thành lập công ty tại Hà Nội
  • Dịch vụ giấy phép viễn thông
  • Gia hạn visa cho người nước ngoài

Thời gian làm việc

T2 - T7 8.00 - 17h30. CN Nghỉ

dcma.png bocongthuong.png © Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản. Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123 Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư

Từ khóa » Ví Dụ Thỏa Thuận Hạn Chế Cạnh Tranh