Điều Kiện Kết Nạp đảng Viên 2022 - Luật Hoàng Phi
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- Quy định về điều kiện kết nạp đảng viên
- Quy trình kết nạp đảng viên
- Quyết định kết nạp đảng viên
Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam là chiến sĩ cách mạng trong đội tiên phong của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và dân tộc Việt Nam, suốt đời phấn đấu cho mục đích, lý tưởng của Đảng, đặt lợi ích của Tổ quốc, của giai cấp công nhân và nhân dân lao động lên trên lợi ích cá nhân; chấp hành nghiêm chỉnh Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, các nghị quyết của Đảng và pháp luật của Nhà nước; có lao động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; có đạo đức và lối sống lành mạnh; gắn bó mật thiết với nhân dân; phục tùng tổ chức, kỷ luật của Đảng, giữ gìn đoàn kết thống nhất trong Đảng.
Vậy, điều kiện kết nạp đảng viên như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung bài viết này nhé!
Quy định về điều kiện kết nạp đảng viên
Công dân Việt Nam từ mười tám tuổi trở lên; thừa nhận và tự nguyện: thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, tiêu chuẩn và nhiệm vụ đảng viên, hoạt động trong một tổ chức cơ sở đảng; qua thực tiễn chứng tỏ là người ưu tú, được nhân dân tín nhiệm, đều có thể được xét để kết nạp vào Đảng theo khoản 2 Điều 1 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam năm 2011.
Quy định này được hướng dẫn cụ thể tại Quy định số 24-QĐ/TW, ngày 30/7/2021 của Ban Chấp hành Trung ương khoá XIII về thi hành Điều lệ Đảng và Hướng dẫn số 01-HD/TW ngày 28/9/2021 của Ban chấp hành Trung ương khoá XIII. Như vậy, điều kiện kết nạp đảng viên như sau:
1/ Về tuổi đời
– Tại thời điểm chi bộ xét kết nạp, người vào Đảng phải đủ 18 tuổi đến đủ 60 tuổi (tính theo tháng).
– Việc kết nạp vào Đảng những người trên 60 tuổi do cấp uỷ trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định. Chỉ xem xét kết nạp vào Đảng những người trên 60 tuổi khi đủ các điều kiện:
+ Có sức khoẻ và uy tín;
+ Đang công tác, cư trú ở cơ sở chưa có tổ chức đảng, chưa có đảng viên hoặc do yêu cầu đặc biệt;
+ Được ban thường vụ cấp ủy trực thuộc Trung ương đồng ý bằng văn bản trước khi cấp ủy có thẩm quyền ra quyết định kết nạp.
2/ Về trình độ học vấn
– Người vào Đảng phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.
– Học vấn của người vào Đảng đang sinh sống ở miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn và những trường hợp cụ thể khác do yêu cầu phát triển đảng mà không bảo đảm được quy định chung thì thực hiện theo hướng dẫn của Ban Bí thư.
– Người vào Đảng đang sinh sống ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc ngư dân thường xuyên làm việc ngoài biển, đảo, nếu không bảo đảm theo Quy định thi hành Điều lệ Đảng của Ban Chấp hành Trung ương khoá XIII thì phải có trình độ học vấn tối thiểu hoàn thành chương trình bậc tiểu học.
– Trình độ học vấn của người vào Đảng là già làng, trưởng bản, người có uy tín, đang sinh sống ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc ngư dân thường xuyên làm việc ngoài biển, đảo tối thiểu phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ và được ban thường vụ cấp ủy trực thuộc Trung ương đồng ý bằng văn bản trước khi cấp ủy có thẩm quyền ra quyết định kết nạp.
3/ Thừa nhận và tự nguyện:
Thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, tiêu chuẩn và nhiệm vụ đảng viên, hoạt động trong một tổ chức cơ sở đảng.
4/ Qua thực tiễn chứng tỏ là người ưu tú, được nhân dân tín nhiệm
Đáp ứng các điều kiện trên, trong quá trình xem xét kết nạp người vào đảng còn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
5/ Bồi dưỡng nhận thức về Đảng
Người vào Đảng phải học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng, có giấy chứng nhận do trung tâm chính trị cấp huyện hoặc tương đương cấp; nơi không có trung tâm chính trị thì do cấp ủy có thẩm quyền kết nạp đảng viên cấp.
6/ Có đơn tự nguyện xin vào Đảng
Người vào Đảng phải tự làm đơn, trình bày rõ những nhận thức của mình về mục đích, lý tưởng của Đảng, về động cơ xin vào Đảng.
7/ Báo cáo trung thực lý lịch với chi bộ
Người vào Đảng tự khai lý lịch, đầy đủ, rõ ràng, trung thực theo quy định, chịu trách nhiệm về nội dung đã khai; nếu có vấn đề nào không hiểu và không nhớ chính xác thì phải báo cáo với chi bộ.
Lý lịch phải được cấp ủy cơ sở thẩm tra, kết luận trước khi ghi nội dung chứng nhận, ký tên, đóng dấu.
8/ Được hai đảng viên chính thức giới thiệu
Nơi có tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, người vào Đảng trong độ tuổi thanh niên phải là đoàn viên, được ban chấp hành đoàn cơ sở và một đảng viên chính thức giới thiệu.
Ở các cơ quan, doanh nghiệp nơi không có tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, người vào Đảng phải là đoàn viên công đoàn, được ban chấp hành công đoàn cơ sở và một đảng viên chính thức giới thiệu.
Đáp ứng các điều kiện vừa nêu, quần chúng sẽ được xem xét kết nạp vào Đảng.
Quy trình kết nạp đảng viên
Ngoài cung cấp các thông tin về điều kiện kết nạp đảng viên, chúng tôi chia sẻ về trình tự, thủ tục kết nạp đảng viên:
Bước 1. Tổ chức họp và giới thiệu:
Sau thời gian phấn đấu học cảm tình đảng, các đơn vị tổ chức họp đề nghị xét kết nạp Đảng cho quần chúng ưu tú. Cụ thể: Đối với quần chúng là đoàn viên và đang sinh hoạt Đoàn thì Chi đoàn tổ chức họp xét. Buổi họp phải có ít nhất 2/3 thành viên của đơn vị tham dự, theo trình tự:
– Người xin vào đảng tự nhận xét về bản thân;
– Các ý kiến đóng góp của đơn vị tập trung vào 04 vấn đề: Về phẩm chất chính trị; Về đạo đức, lối sống và quan hệ quần chúng; Về học tập, chuyên môn; Về quá trình hoạt động và năng lực công tác;
– Tổ chức bỏ phiếu tín nhiệm: Những trường hợp đơn vị chuyển hồ sơ lên cấp trên phải được sự đồng ý của trên 50% số người tham dự cuộc họp.
Bước 2. Hoàn thành hồ sơ:
Trong khoảng thời gian 3 tuần sau khi họp, các đơn vị gửi hồ sơ lên cấp trên. Hồ sơ bao gồm: Biên bản họp đơn vị, Biên bản kiểm phiếu; Phiếu tín nhiệm; Sau đó Chi bộ họp cho ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cho khai lý lịch. Cuộc họp phải đảm bảo về số lượng đảng viên (từ 2/3 trở lên); ý kiến nhận xét và tỷ lệ phiếu tín nhiệm (trên 2/3 tổng số đảng viên chính thức trở lên).
Chi bộ xem xét, đồng ý cho khai lý lịch đối với những trường hợp đạt và phân công Đảng viên chính thức trong chi bộ theo dõi, giúp đỡ quần chúng. Chi bộ liên hệ Văn phòng Đảng ủy để nhận Lý lịch người xin vào đảng. Đảng viên được phân công trong khoảng thời gian 1 tuần phải chuyển Lý lịch và hướng dẫn quần chúng khai lý lịch đầy đủ và rõ ràng trong khoảng thời gian 2 tuần kể từ ngày nhận được Lý lịch người xin vào đảng , trừ trường hợp có lý do chính đáng.
Bước 3. Thẩm tra lý lịch:
Trong thời gian 2 tuần làm việc, hồ sơ thẩm tra lý lịch phải được gửi đi để thẩm tra. Công tác thẩm tra lý lịch bao gồm thẩm tra lý lịch bản thân và gia đình, thẩm tra vấn đề sinh hoạt và chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. Người được cử xác minh lý lịch là đảng viên được phân công hướng dẫn quần chúng. Tuy nhiên, tùy tình hình Chi bộ có thể cử Đảng viên khác.
Bước 4. Xét kết nạp Đảng:
Hồ sơ xét kết nạp đảng bao gồm:
1. Lý lịch của người xin vào Đảng(đã xong phần thẩm tra)
2. Đơn xin vào Đảng(viết tay, không được đánh máy – thêm phần tự nhận xét);
3. Giấy giới thiệu người ưu tú vào Đảng:
4. Nhận xét của đoàn thể: Chi đoàn nơi người xin vào Đảng trực tiếp sinh hoạt (nếu người xin vào Đảng còn tuổi sinh hoạt đoàn thanh niên)
5. Tổng hợp ý kiến nhận xét của đoàn thể và nơi cư trú;
6. Bản sao giấy chứng nhận học lớp nhận thức về Đảng;
7. Biên bản họp chi bộ xét kết nạp quần chúng ưu tú vào Đảng và Nghị quyết;
8. Nghị quyết xét đề nghị kết nạp đảng viên của Chi bộ;
9. Nghị quyết xét đề nghị kết nạp đảng viên của Đảng bộ;
Bước 5. Tổ chức lễ kết nạp:
Khi có quyết định kết nạp đảng viên của cấp có thẩm quyền, trong thời gian không quá 1 tháng, chi bộ phải tổ chức lễ kết nạp đảng viên. Lễ kết nạp Đảng viên phải tổ chức trang nghiêm; tiến hành kết nạp từng người một (nếu kết nạp từ hai người trở lên trong cùng một lễ).
Bước 6. Giai đoạn đảng viên dự bị:
Thời gian dự bị là 12 tháng tính từ ngày Chi bộ tổ chức lễ kết nạp. Trong giai đoạn này, đảng viên dự bị có các quyền và nghĩa vụ như đảng viên chính thức (trừ quyền bầu cử, ứng cử và biểu quyết). Chi bộ tiếp tục theo dõi và bồi dưỡng đảng viên dự bị.
Bước 7. Thủ tục chuyển đảng chính thức:
Sau 12 tháng kể từ ngày được kết nạp, Đảng viên dự bị phải làm bản kiểm điểm và làm đơn đề nghị Chi bộ xem xét chuyển đảng chính thức. Chi bộ họp cho ý kiến nhận xét và biểu quyết.
Hồ sơ xét chuyển đảng chính thức bao gồm:
– Đơn xin chuyển Đảng chính thức;
– Bản tự kiểm điểm của Đảng viên dự bị;
– Bản nhận xét của đảng viên được phân công giúp đỡ
– Ý kiến nhận xét của BCH Đoàn nếu đang sinh hoạt Đoàn
– Bản nhận xét của cấp uỷ nơi cư trú đối với đảng viên dự bị
– Giấy chứng nhận tốt nghiệp chương trình ly luận chính trị phổ thông (lớp bồi dưỡng đảng viên mới)
– Biên bản họp Chi bộ xét chuyển chính thức
– Nghị quyết của Chi bộ đề nghị công nhận đảng viên chính thức
– Nghị quyết của Đảng uỷ đề nghị công nhận Đảng viên chính thức
Bước 8. Thủ tục chuyển sinh hoạt Đảng:
Để có thể chuyển sinh hoạt Đảng một cách đơn giản, dễ dàng, các Quý vị cần chú ý những điều sau: Hồ sơ chuyển sinh hoạt Đảng cần đầy đủ từ giấy giới thiệu sinh hoạt đảng chính thức, thẻ đảng viên hoặc hồ sơ kết nạp của đảng viên dự bị, hồ sơ Đảng viên…. Cũng như chấp hành những yêu cầu mà Đảng bộ địa phương đưa ra, thời gian chờ đợi chuyển sinh hoạt Đảng là 1 tháng. Hồ sơ bao gồm:
– Giấy giới thiệu sinh hoạt đảng chính thức (loại 10 ô).
– Quyết định của cấp có thẩm quyền về thay đổi nơi làm việc hoặc nơi cư trú.
– Phiếu đảng viên (khi đảng viên chuyển sinh hoạt đảng ra khỏi đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng).
– Thẻ đảng viên hoặc hồ sơ kết nạp của đảng viên dự bị.
– Hồ sơ đảng viên (có bổ sung lý lịch, quá trình công tác; mục lục hồ sơ đảng viên đến thời điểm chuyển đi)
– Bản tự kiểm điểm của đảng viên, có nhận xét của cấp ủy cơ sở nơi giới thiệu đảng viên chuyển sinh hoạt đảng đi.
Quyết định kết nạp đảng viên
Quyết định kết nạp Đảng viên (của cấp ủy có thẩm quyền) là một trong những biểu mẫu được ban hành theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW mới nhất, có hiệu lực vào ngày 18/01/2022.
Quyết định kết nạp Đảng viên là văn bản cuối cùng và quyết định việc kết nạp của Đảng viên trong quy trình xét kết nạp Đảng. Khi ban hành quyết định kết nạp luôn kèm theo Biên bản họp Ban Thường vụ. Chỉ khi có quyết định kết nạp thì danh sách các công dân đủ điều kiện xét kết nạp mới chính thức được kết nạp Đảng. Kể từ khi có quyết định, Đảng viên dự bị sẽ được chi bộ tổ chức lễ kết nạp cho từng người một.
+ Quyết định kết nạp đảng viên của cấp ủy có thẩm quyền, nền hoa văn (Mẫu 9-KNĐ)
ĐẢNG BỘ………………………… ……………………………………… | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ————— |
Số -QĐ/……… | ……………, ngày …… tháng …… năm ……… |
QUYẾT ĐỊNH
Kết nạp đảng viên
– Căn cứ Điều 4, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;
– Xét đơn xin vào Đảng của quần chúng ……………………………………………………
– Xét Nghị quyết số ………-NQ/CB ngày …… tháng …… năm ……… của Chi bộ …………………, Nghị quyết số ………-NQ/ĐU ngày …… tháng …… năm ……… của Đảng ủy …………………… về việc đề nghị kết nạp quần chúng ……………………………………… vào Đảng.
BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Kết nạp quần chúng ………………………………………
Sinh ngày …… tháng …… năm ………
Quê quán: ……………………………………………………………………………… vào Đảng Cộng sản Việt Nam và phải trải qua thời gian dự bị 12 tháng tính từ ngày chi bộ tổ chức lễ kết nạp.
Điều 2: Chi bộ ……………………………………… chịu trách nhiệm tổ chức lễ kết nạp đồng chí ……………………………………… vào Đảng theo đúng thủ tục đã quy định.
Điều 3: Ban Tổ chức, Văn phòng Huyện ủy, Đảng ủy ………………………………………, Chi bộ ……………………………………… và đồng chí có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: – Như điều 3.– Lưu hồ sơ đảng viên. | T/M BAN THƯỜNG VỤ BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên) |
Chi bộ tổ chức lễ kết nạp Ngày …… tháng …… năm ………
T/M CHI BỘ BÍ THƯ (ký, ghi rõ họ và tên)
Tải (Download) Mẫu Quyết định kết nạp đảng viên của cấp ủy có thẩm quyền (Mẫu 9-KNĐ)
Download Tại Đây
+ Quyết định kết nạp lại đảng viên của cấp ủy có thẩm quyền (Mẫu 9A-KNĐ)
ĐẢNG BỘ………………………… HUYỆN ỦY………………..……… | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ————— |
Số -QĐ/HU | ……………, ngày …… tháng …… năm ……… |
QUYẾT ĐỊNH
kết nạp lại người vào Đảng
– Căn cứ Điều 4 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam; điểm 3.5 Quy định số 24-QĐ/TW, ngày 30-7-2021 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII;
– Xét đơn xin kết nạp lại vào Đảng của quần chúng …………………………
– Xét Nghị quyết số ………-NQ/CB ngày …… tháng …… năm ……… của Chi bộ …………………, Nghị quyết số ………-NQ/ĐU ngày …… tháng …… năm ……… của Đảng ủy ……………………………………… về việc đề nghị kết nạp lại quần chúng ………………………… vào Đảng.
– Căn cứ Công văn số ……..-CV/TU ngày …… tháng …… năm ……… của Ban Thường vụ Tỉnh ủy đồng ý kết nạp lại quần chúng nói trên vào Đảng.
BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Kết nạp lại quần chúng ………………………………………
Sinh ngày …… tháng …… năm ………
Quê quán: ……………………………………………………………………………… vào Đảng Cộng sản Việt Nam và phải trải qua thời gian dự bị 12 tháng tính từ ngày chi bộ tổ chức lễ kết nạp lại vào Đảng.
Điều 2: Chi bộ ……………………………………… chịu trách nhiệm tổ chức lễ kết nạp lại đồng chí ……………………………………… vào Đảng theo đúng thủ tục đã quy định.
Điều 3: Ban Tổ chức, Văn phòng Huyện ủy, Đảng ủy ………………………………………, Chi bộ ……………………………………… và đồng chí có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: – Như điều 3. – Lưu hồ sơ đảng viên. | T/M BAN THƯỜNG VỤ BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên) |
Chi bộ tổ chức lễ kết nạp lại Ngày … tháng … năm ……… | |
T/M CHI BỘ BÍ THƯ (ký, ghi rõ họ và tên) |
Tải (Download) Mẫu Quyết định kết nạp lại đảng viên của cấp ủy có thẩm quyền (Mẫu 9A-KNĐ)
Download Tại Đây
+ Quyết định kết nạp đảng viên của đảng ủy cơ sở được ủy quyền (Mẫu 9B-KNĐ)
ĐẢNG BỘ………………………… ĐẢNG ỦY………………………… | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ————— |
Số -QĐ/ĐU | ……………, ngày …… tháng …… năm ……… |
QUYẾT ĐỊNH
kết nạp đảng viên
– Căn cứ Điều 4, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;
– Căn cứ Quyết định số ………-QĐ ngày …… tháng …… năm ……… của …………………………… ủy quyền cho Đảng ủy được quyết định kết nạp và khai trừ đảng viên;
– Xét đơn xin vào Đảng của quần chúng ………………………………………………
– Xét Nghị quyết số ……….-NQ/CB ngày …… tháng …… năm ……… của Chi bộ ……………………… về việc đề nghị kết nạp quần chúng ……………………………… vào Đảng.
BAN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Kết nạp quần chúng ………………………………………
Sinh ngày …… tháng …… năm ………
Quê quán: ……………………………………………………………………………… vào Đảng Cộng sản Việt Nam và phải trải qua thời gian dự bị 12 tháng tính từ ngày chi bộ tổ chức lễ kết nạp vào Đảng.
Điều 2: Chi bộ ……………………………………… chịu trách nhiệm tổ chức lễ kết nạp đồng chí ……………………………………… vào Đảng theo đúng thủ tục đã quy định.
Điều 3: Văn phòng đảng ủy, Chi bộ ……………………………………… và đồng chí có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: – Ban Thường vụ …………… (để báo cáo); – Như điều 3. – Lưu hồ sơ đảng viên. | T/M ĐẢNG ỦY BÍ THƯ (ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên) |
Chi bộ tổ chức lễ kết nạp Ngày … tháng … năm ……… | |
T/M CHI BỘ BÍ THƯ (ký, ghi rõ họ và tên) |
Tải (Download) Mẫu Quyết định kết nạp đảng viên của đảng ủy cơ sở được ủy quyền (Mẫu 9B-KNĐ)
Download Tại Đây
Từ khóa » Kết Nạp đảng Viên Vào Những Ngày Nào
-
Quy định Mới Về Thời Hạn Tổ Chức Kết Nạp đảng Viên, Xét Công Nhận ...
-
Hướng Dẫn Nghiệp Vụ Quy Trình Xem Xét Kết Nạp Đảng Viên
-
Điều Kiện Kết Nạp Đảng Viên Theo Quy định Mới Nhất Năm 2022 ?
-
Thời Hạn Tổ Chức Lễ Kết Nạp đảng Viên - Luật Toàn Quốc
-
Quy Trình Xét Kết Nạp Đảng Viên - Trang Chủ
-
Hướng Dẫn Nghiệp Vụ Quy Trình Xem Xét Kết Nạp Đảng Viên - Trang Chủ
-
Lễ Kết Nạp Đảng Viên được Tổ Chức Như Thế Nào? - LuatVietnam
-
Thủ Tục Xem Xét Kết Nạp đảng Viên
-
Điều Kiện Kết Nạp đảng Viên Mới Nhất - Thư Viện Pháp Luật
-
Học Cảm Tình Đảng Sau Bao Lâu được Làm Hồ Sơ Kết Nạp Đảng Viên?
-
Giải đáp Về Thủ Tục Kết Nạp Đảng - Thành ủy TPHCM
-
Hướng Dẫn Quy Trình Kết Nạp đảng Viên Mới Năm 2022
-
Những điểm Mới Trong Thi Hành Điều Lệ Đảng | Cổng Thông Tin điện ...
-
[DOC] QUY TRÌNH CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐẢNG