Điều Kiện Thi Thăng Hạng Và Cách Xếp Lương Của Bác Sĩ - LuatVietnam
Có thể bạn quan tâm
Bác sĩ gồm những hạng gì? Khi nào được nâng hạng?
Điều 2 Thông tư liên tịch số 10 năm 2015 quy định chức danh bác sĩ gồm:
- Bác sĩ cao cấp (hạng I); mã số V.08.01.01.
- Bác sĩ chính (hạng II); mã số V.08.01.02.
- Bác sĩ (hạng III) mã số V.08.01.03.
Theo đó, để thay đổi chức danh nghề nghiệp, viên chức chức danh bác sĩ thực hiện trong các trường hợp thi hoặc xét thăng hạng từ hạng thấp lên hạng cao hơn liền kề trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp.
Điều kiện để đăng ký dự thi thăng hạng với chức danh bác sĩ nêu cụ thể tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 56/2015/TT-BYT như sau:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu;
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp có cùng 4 chữ số đầu trong mã số chức danh nghề nghiệp với chức danh đăng ký thi thăng hạng (trừ thăng hạng từ chức danh y sĩ lên bác sĩ hoặc bác sĩ y học dự phòng);
- Có khả năng đảm nhiệm hoặc đang làm việc ở vị trí công việc phù hợp với hạng chức danh đăng ký dự thi thăng hạng;
- Được cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng viên chức đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian ba năm liên tục tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Có phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật;
- Được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý hoặc sử dụng viên chức cử tham dự thi thăng hạng;
- Có đủ tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi.
Đồng thời, căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2015, để được thăng hạng thì các chức danh bác sĩ phải đáp ứng điều kiện về thời gian giữ hạng ở hạng thấp hơn. Cụ thể:
- Thăng hạng từ bác sĩ chính (hạng II) lên bác sĩ cao cấp (hạng I): Phải có thời gian giữ chức danh bác sĩ chính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm, trong đó có thời gian gần nhất giữ bác sĩ chính (hạng II) tối thiểu 02 năm;
- Thăng hạng từ bác sĩ (hạng III) lên bác sĩ chính (hạng II): Phải có thời gian giữ bác sĩ (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu:
- 09 năm với người có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ y học;
- 06 năm với người có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sỹ y học bằng bằng tốt nghiệp bác sĩ nội trú.
Trong đó có thời gian gần nhất giữ chức danh bác sĩ (hạng III) tối thiểu 02 năm.
Như vậy, để được dự thi thăng hạng, chức danh bác sĩ phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên.
Từ khóa » Cách Xếp Hạng Bác Sĩ
-
Chức Danh Bác Sĩ Hạng I, II, III ở Việt Nam Là Gì? Tiếng Anh Là Gì?
-
Bảng Lương Bác Sĩ, Y Sĩ Chính Thức Năm 2021 - Chi Tiết Tin Tức
-
Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề Nghiệp đối Với Bác Sĩ Hiện Nay Là Gì ?
-
Bảng Mã Ngạch Viên Chức Ngành Y Tế Mới Nhất 2022
-
Quy định Về Chức Danh Bác Sĩ Chính Hạng II - Ngân Hàng Pháp Luật
-
Điều Kiện Thi Thăng Hạng Và Cách Xếp Lương Của Bác Sĩ
-
Phân Biệt Các Chức Danh Của Bác Sĩ Chuyên Khoa: BSCK I, BSCK II
-
Bảng Lương Của Y Sĩ, Y Tá, Bác Sĩ Theo Quy định Mới Nhất Năm 2022
-
Một Số Quy định Về Chức Danh Nghề Nghiệp Ngành Y - Medinet
-
Thông Tư 03/2022/TT-BYT Sửa đổi Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề ...
-
Để được Xét Thăng Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Từ Bác Sĩ Chính ...
-
Điều Kiện Thi Thăng Hạng Và Cách Xếp Lương Của Bác Sĩ
-
Quy định Mã Số, Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề Nghiệp Bác Sĩ