Điều Nào Không đúng Khi Nói Về Quá Trình Hoàn Thiện ARN ...

Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
user-avatar thaolhp2102 5 năm trước

Điều nào không đúng khi nói về quá trình hoàn thiện ARN? A. Các ribôzym có thể hoạt động trong quá trình cắt nối ARN. B. Các nucleotit có thể được bổ sung vào cả hai đầu của tiền mARN C. ARN sơ cấp thường dài hơn so với phân tử mARN rời khỏi nhân tế bào. D. Các exôn được cắt khỏi mARN trước khi phân tử này rời khỏi nhân tế bào.

Loga Sinh Học lớp 12 0 lượt thích 1257 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ user-avatar ctvloga409

Đáp án D. - D: Sai vì các intron được cắt khỏi mARN trước khi phân tử này rời khỏi nhân tế bào.

Vote (0) Phản hồi (0) 5 năm trước user-avatar Xem hướng dẫn giải user-avatar

Các câu hỏi liên quan

Trong tế bào, hàm lượng rARN luôn cao hơn mARN là do: A. rARN có cấu trúc bền vững, tuổi thọ cao hơn. B. số gen quy định tổng hợp nhiều hơn mARN. C. số lượng rARN được tổng hợp nhiều hơn mARN. D. rARN có nhiều vai trò quan trọng hơn mARN.

Sự giống nhau giữa hai quá trình nhân đôi và phiên mã là: A. Trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần. B. Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN. C. Đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza. D. Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung.

Trong quá trình phiên mã của một gen: A. Nhiều tARN được tổng hợp từ gen đó để phục vụ cho quá trình dịch mã. B. Chỉ có một mARN được tổng hợp từ gen đó trong chu kì tế bào. C. Nhiều rARN được tổng hợp từ gen đó để tham gia vào việc tạo nên các ribôxôm phục vụ cho quá trình dịch mã. D. Có thể có nhiều mARN được tổng hợp theo nhu cầu protein của tế bào.

51. Hoạt động nào không đúng đối với enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã? A. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A bắt đôi với U, T bắt đôi với A,G bắt đôi với X và ngược lại) theo chiều từ 3’ đến 5’. B. Mở đầu phiên mã là enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn. C. ARN pôlimeraza đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì dừng và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng. D. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A bắt đôi với U, T bắt đối với A, G bắt đối với X và ngược lại) theo chiều từ 5’ đến 3’.

Nội dung nào sau đây không đúng về phiên mã? A. Sự truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn. B. Sự duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. C. Sự truyền thông tin di truyền từ trong nhân ra ngoài nhân. D. Sự tổng hợp các loại ARN như mARN, tARN, rARN.

Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng điều hòa nằm ở: A. Đầu 5’ của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hòa phiên mã. B. Đầu 3’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã C. Đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã. D. Đầu 3’ của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hòa phiên mã.

Các loại bazơ nitơ có trong cấu trúc của phân tử ARN là: A. Ađênin, Xitozin, Timin, Guanin. B. Ađênin, Xitozin, Uraxin, Timin. C. Ađênin, Xitozin, Uraxin, Guanin. D. Xitozin, Uraxin, Timin, Guanin.

47. Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticodon)? A. mARN. B. tARN. C. rARN D. tARN và mARN.

Điều nào sau đây không phải là sự khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực so với sinh vật nhân sơ? A. Mỗi mARN chứa thông tin để tổng hợp một loại chuỗi polipeptit. B. Mỗi mARN chứa thông tin để tổng hợp một số loại chuỗi polipeptit. C. Có hai giai đoạn là tổng hợp mARN sơ khai và mARN trưởng thành. D. Phiên mã ở sinh vật nhân thực có nhiều loại ARN polimeraza tham gia. Mỗi quá trình phiên mã tạo ra mARN, tARN và rARN đều có ARN polimeraza riêng xúc tác.

45. Cho các phát biểu sau: (1) mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm. (2) mARN có cấu tạo mạch thẳng. (3) Ở đầu 3’ của phân tử mARN có một trình tự nucleotit đặc hiệu (không được dịch mã) nằm gần codon mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào. (4) Loại ARN trong cơ thể bền vững nhất là mARN. (5) Tất cả các ADN dạng sợi kép, vi khuẩn và các sinh vật nhân thực đều có quá trình phiên mã. (6) Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp các loại ARN đều diễn ra trong nhân tế bào, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST ở dạng dãn xoắn. (7) tARN có chức năng kết hợp với protein tạo nên ribôxôm (nơi tổng hợp protein). (8) Phân tử mARN và tARN đều có cấu trúc mạch kép. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 3 C. 1 D.

Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến
2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team

Từ khóa » điều Nào Không đúng Khi Nói Về Arn