Dinh Dưỡng Phát Triển Chiều Cao Tối đa Cho Trẻ
Có thể bạn quan tâm
Tuổi | Cân nặng (kg) | Cao (cm) |
1 | 9 | 75 |
2 | 12 | 85 |
6 | 20 | 116 – 118 |
10 | 32 | 138 – 140 |
18 | 55 – 56 | 168 – 170 |
(Theo tiêu chuẩn NCHS – National Center of Health Statistic)
3.Phát triển thể chất bình thường của trẻ tiểu học:
Năm Tuổi | Nam | Nữ | ||
Cao (cm) | Cân nặng (kg) | Cao (cm) | Cân nặng (kg) | |
6 | 116,1 | 20,7 | 114,6 | 19,5 |
7 | 121,7 | 22,9 | 120,6 | 21,8 |
8 | 127,0 | 25,3 | 126,4 | 24,8 |
9 | 132,2 | 28,1 | 132,2 | 28,5 |
10 | 137,5 | 31,4 | 138,3 | 32,5 |
Tuổi | Năng lượng (kcal/ngày) | Đạm (g/ ngày) | Canxi (mg/ ngày) | Vitamin D (mg/ ngày) |
6 | 1600 | 36 | 500 | 10 |
7-9 | 1800 | 40 | 500 | 10 |
10 | 2200 | 50 | 700 | 10 |
Tuổi | Sắt (mg/ngày) | Kẽm (mg/ ngày) | Iốt (mg/ ngày) | Vitamin A (mg/ ngày) | Vitamin C (mg/ ngày) |
6 | 7 | 10 | 90 | 400 | 45 |
7-9 | 12 | 10 | 120 | 400 | 55 |
10 | 12 | 15 | 150 | 500 | 65 |
5.Nguyên tắc để đạt được nhu cầu dinh dưỡng lứa tuổi tiểu học: •Ăn đủ bữa: ngòai 3 bữa chính (sáng – trưa – chiều) cần cho trẻ ăn thêm 2 bữa phụ •Bữa ăn chính: cần đủ 4 nhóm thực phẩm (nhóm giàu chất bột, nhóm giàu chất béo, nhóm giàu chất đạm và nhóm giàu vitamin, khoáng, chất xơ (rau, quả…)) nhằm cung cấp đủ các chất dinh dưỡng thiết yếu cho trẻ. •Bữa phụ: có thể dùng những thức ăn gọn, sẵn có: bánh bông lan, khoai, chè, sữa … nên ưu tiên uống sữa. •Bữa ăn sáng là bữa chính: cung cấp năng lượng cho trẻ học tập và hoạt động cho một ngày mới. Do đó, trẻ không được bỏ hoặc ăn sáng không đầy đủ sẽ dẫn đến hạ đường huyết trong giờ học buổi sáng và về lâu dài sẽ ảnh hưởng xấu đến sự phát triển thể chất trẻ •Đảm bảo nhu cầu Canxi: •Canxi là thành phần quan trọng trong cấu trúc xương và răng (99%), giúp xương phát triển vững chắc và giúp trẻ phát triển chiều cao. Canxi được cơ thể hấp thụ rất tốt từ sữa. Lượng sữa cần cho trẻ mỗi ngày là từ 500ml đến 600ml. •Thức phẩm giàu Canxi: sữa, cua ốc, tôm, tép, cá nhỏ nguyên xương … •Ăn nhiều thực phẩm giàu Lysin: •Lysin là một loại acid amin góp phần quan trọng trong tăng trưởng chiều cao của trẻ. •Lysin thường bị thiếu do khẩu phần ăn của trẻ chủ yếu dựa vào ngũ cốc và Lysin dễ bị phá hủy trong quá trình chế biến nấu nướng thức ăn. Do vậy, cần giúp trẻ ăn đa dạng thức ăn nhằm tránh thiếu hụt Lysin. •Thức phẩm giàu Lysin: thịt, cá, trứng, sữa, các lọai đậu, đậu nành … •Ăn nhiều thực phẩm giàu chất sắt: •Sắt là nguyên liệu để tạo máu. Thiếu chất sắt sẽ dẫn đến thiếu máu do thiếu sắt, gây chậm tăng trưởng, ảnh hưởng sức khỏe, sức học, khả năng tư duy, sáng tạo kém. •Thức ăn nhiều sắt: gan, huyết, trứng, thịt, cá, đậu đỗ, rau dền, sữa bổ sung sắt. •Tăng hấp thu sắt bằng vitamin C trong rau củ, trái cây … •Tình trạng nhiễm giun sán gây ra thiếu máu thiếu sắt là một nguyên nhân phổ biến ở Việt Nam, vì vậy trẻ (và cùng cả gia đình) cần định kỳ tẩy giun 2 lần mỗi năm. •Ăn nhiều thực phẩm giàu chất kẽm: •Chất kẽm rất cần thiết cho nhiều hoạt động chuyển hóa của cơ thể, giúp phân chia tế bào, thúc đẩy sự tăng trưởng. Thiếu kẽm sẽ dẫn đến biếng ăn, chuyển hóa và trao đổi chất kém, cuối cùng là tăng trưởng kém. •Thức phẩm giàu kẽm: hàu, sò, gan heo, sữa, thịt bò, trứng (lòng đỏ), cá, đậu nành … •Sử dụng muối Iode trong chế biến thức ăn: •Iod là nguyên liệu tạo nên nội tiết tố tuyến giáp, tác động lên hoạt động của nhiều cơ quan bộ phận trong cơ thể để thúc đẩy sự tăng trưởng. Thiếu I ốt sẽ dẫn đến sự trì trệ về phát triển thể chất lẫn tâm thần của trẻ. •Thức ăn giàu Iod: Muối iod, phomai, trứng gà, sữa, cá biển, rau câu, tảo … Cụ thể một ngày, nhu cầu về năng lượng và đạm được cung cấp từ một số thực phẩm phổ biến ở lứa tuổi tiểu học như sau:
Stt | Tên thực phẩm | 6 – 9 tuổi | 10 – 12 tuổi |
1 | Gạo | 220 – 250g | 300- 350g |
2 | Thịt | 50g | 70g |
3 | Cá(tôm) | 100g | 150g |
4 | Đậu phụ | 100g | 150g |
5 | Trứng (gà, vịt) | 1/2 quả | 1quả |
6 | Dầu (mỡ) | 20g | 25g |
7 | Sữa | 500 – 600ml | 500 – 600ml |
8 | Đường | 10 – 15g | 15 – 20 g |
9 | Rau xanh | 250 – 300g | 300 – 500g |
10 | Trái cây chín | 150 – 200g | 200 – 300g |
Bài viết liên quan
Khẩu phần ăn cho trẻ 1 – 2 tuổi
Nguyên nhân trẻ em biếng ăn
Hành trình ăn dặm cùng trẻ
Thiếu vi chất ở trẻ em
Béo phì trẻ em
Phương pháp chế biến thực phẩm có ảnh hưởng đến hàm lượng chất dinh dưỡng?
THỜI GIAN HOẠT ĐỘNGTất cả các ngày kể cả lễ và cuối tuần
Khám chữa bệnh | 24/24 |
Bệnh Viện Nhi Đồng Thành PhốBộ pháp điển Đường dây nóng
1900 - 9095 |
Gọi đặt hẹn khám bệnh trực tiếp
1900.1217
Hoặc truy cập tại đây.
Từ khóa » Thức ăn Phát Triển Chiều Cao Cho Bé
-
Những Thực Phẩm Giúp Tăng Chiều Cao Tối ưu Cho Trẻ
-
10 Thực Phẩm Giúp Trẻ Phát Triển Chiều Cao Tối đa - Hello Bacsi
-
16 Thực Phẩm Tăng Chiều Cao Hiệu Quả Giúp Trẻ Cao Lớn Tối ưu
-
13 Loại Thực Phẩm Giúp Phát Triển Chiều Cao - Mặt Trời Bé Thơ
-
TOP 10 Thực Phẩm Tăng Chiều Cao Cho Bé Hiệu Quả Nhất - VIPTEEN
-
Thực Phẩm Giúp Trẻ Phát Triển Chiều Cao | BvNTP
-
7 Thực Phẩm “vàng” Phát Triển Chiều Cao Cho Bé - Vinamilk Sữa Bột
-
18 Loại Thực Phẩm Giúp Tăng Chiều Cao Tốt Nhất 2021
-
11 Thực Phẩm Tăng Chiều Cao Cho Bé Trong Giai đoạn Vàng - Fitobimbi
-
10 Thực Phẩm Tăng Chiều Cao Cho Trẻ Cần Bổ Sung Ngay
-
[Gợi ý] 10+ Thực Phẩm Tăng Chiều Cao Cho Bé Dưới 1 Tuổi - Monkey
-
Trẻ 9 Tháng ăn Gì để Tăng Chiều Cao? | Vinmec
-
Tìm Hiểu Chế độ Dinh Dưỡng để Tăng Chiều Cao Hiệu Quả Cho Trẻ
-
Mẹ Cần Cho Trẻ ăn Gì để Tăng Chiều Cao? - Nhà Thuốc Phương Chính