Định Giá Cổ Phiếu CTG - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Luận Văn - Báo Cáo
  4. >>
  5. Kinh tế - Thương mại
Định giá cổ phiếu CTG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.2 KB, 17 trang )

Đề bài:Bạn truy cập trên website hoặc liên hệ với một công ty chứng khoán để thu thậpnhững dữ liệu cần thiết liên quan đến một cổ phiếu nào đó trong số những cổ phiếuđược niêm yết trên sàn HOSE. Sử dụng lý thuyết định giá cổ phiếu học được trongmôn học Quản trị tài chính 1 để:1. Định giá cổ phiếu do bạn lựa chọn theo phương pháp chiết khấu cổ tứcvà/hoặc chiết khấu dòng tiền tự do.2. So sánh với giá trị thị trường của cổ phiếu đó trên sàn giao dịch. Rút ra nhậnxét và giải thích tại sao.3. Giả sử bạn là nhà đầu tư hoặc tư vấn đầu tư, bạn có nên mua cổ phiếu đó haykhông? Tại sao?Bài làmTrình tự bài làmA. Lý do chọn mã cổ phiếu CTG (Vietinbank)Lí do thực tiễnMục đích nghiên cứuB. Thông tin và dữ liệu tính toánNguồn thông tinVNIndexCTGGiới thiệu về VietinbankXử lý số liệu thị trường, xác định keXử lý số liệu Báo cáo tài chínhChỉ số ngành tham khảoC. Định giá cổ phiếu CTG theo phương pháp DCFD. So sánh với giá thị trường, nhận xét và giải thíchE. Quyết định đầu tư A. LÍ DO CHỌN MÃ CỔ PHIẾU NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM- Việc định giá doanh nghiệp đặc biệt là ngân hàng thu hút sự quan tâm củanhiều người. Hiện nay học viên đang công tác tại ngân hàng MHB trong giaiđoạn khẩn trương thực hiện cổ phần hoá, công việc phụ trách là thẩm địnhcác dự án đầu tư xây dựng cơ bản nên chưa có điều kiện nghiên cứu quátrình định giá ngân hàng MHB. Qua bài tập này, học viên mong có cơ hộithực tế để tìm hiểu cách định giá cổ phiếu một ngân hàng TMCP, vừa đápứng yêu cầu môn học, vừa tích lũy kiến thức trong công việc thực tiễn củabản thân.- Mục tiêu nghiên cứu là: (i) xác định giá trị lí thuyết của cổ phiếu CTG bằngmô hình DCF; (ii) so sánh với giá thị trường để đưa ra nhận xét; (iii) đưa các1-17quyết định đầutư.B. THÔNG TIN và DỮLIỆU TÍNH TOÁNI. Nguồn thông tin1. Thông tin công bốchính thức- www.hsx.vn Sở giao dịch chứng khoán Tp.HCM trích thông tin chỉ số VN INDEX từ ngày 28/07/2000 đến 29/04/2011- www.vietstock.vn trích thông tin giá giao dịch cổ phiếu (CP) CTG từ ngày 16/07/2009 đến 13/05/2011- www.icb.com.vn Truy cập Báo cáo thường niêm 2010, Báo cáo tài chính và cácthông tin liên quan- www.cafef.vn Thông tin liên quan đến kỳ đại hội cổ đông của các ngân hàng ACB, Sacombank, Eximbank, Techcombank, Vietcombank, BIDV.- www.sbv.gov.vn trích thông tin đấu thầu tín phiếu năm 2009, 2010, 2011- www.bond.hnx.vn trích lãi suất tín phiếu và trái phiếu kho bạc từ năm 2000-20082. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam VietinbankThông tin trên thị trường ( />Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam (HoSE: CTG ) Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industrial and Trade Nhóm ngành: Tài chính và bảo hiểm 25,500 -1,200 (-4.49%)24/05 10:45Kết thúc phiênMở cửa Cao nhất Thấp nhất KLGD Vốn hóa Dư mua Dư bán Cao 52T Thấp 52T KLBQ 52T NN mua % NN nắm giữ Cổ tức TM Tỷ suất cổ tứcBeta KẾT QUẢ KINH DOANH Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 2-17Tổng thu nhập 14,837,479 22,717,914 11,130,927 35,053,247 Tổng chi phí 13,308,394 20,281,526 9,452,638 30,455,209 Lợi nhuận trước thuế 1,529,085 2,436,388 1,678,289 4,598,038 Lợi nhuận sau thuế 1,149,442 1,804,464 1,284,283 3,414,347 LNST của CĐ cty mẹ 1,149,442 1,804,464 1,273,544 3,405,478 CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Tổng tài sản Có 166,112,971 193,590,357 243,785,208 367,712,191 - Cho vay khách hàng 108,493,332 130,836,992 163,165,400 235,715,532 - Các khoản đầu tư 38,828,410 42,622,059 40,739,837 63,902,337 Tổng nợ phải trả 155,466,442 181,254,198 231,007,895 349,339,915 - Tiền gửi (Khách hàng+TCTD) 1,263,240 123,603,144 158,327,882 232,106,849 Vốn của TCTD 8,033,765 8,204,528 11,400,052 15,380,835 CHỈ TIÊU CƠ BẢN Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 ROS 7.75 7.94 11.54 9.74 ROA 0.76 1.00 0.59 1.12 ROE 19.05 22.22 13.10 25.50 EPS - - 4,196 2,783 BVPS - - 10,131 10,137 P/E - - 7.05 8.26 Ngân hàng Công thương Việt Nam được thành lập ngày 26/03/1988 trên cơ sở tách từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.- Thực hiện IPO tại SGDCK Tp.HCM (HOSE) ngày 25/12/2008.- Niêm yết 121.2 triệu CP của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam vớ mã chứng khoán là CTG trên sàn HOSE.- Tổng số CP phát hành đến hết ngày 31/12/2010 là 1.517.229.121 CP.- Quy mô mạng lưới lớn thứ 2 trên lãnh thổ Việt Nam.- Cổ đông chiến lược là IFC và Bank of NovaScotia.- Chủ tịch HĐQT: TS. Phạm Duy Hùng.- Có 06 công ty trực thuộc: Thuê tài chính, Quản lí nợ, Bảo hiểm phi nhân thọ, Vàng bạc đá quý, Quản lý quỹ, Chúng khoán.3. Xử lý số liệu thị trường3.1 Số liệu VN INDEX được thống kê từ năm 2000-2011 và giá thị trường CP CTGđược thống kê từ 2009-2011 phục vụ ước lượng RM (lợi nhuận trung bình của danhmục thị trường) và β (hệ số beta của CTG).- VN INDEX được tính bằng cách lấy trung bình các giá đóng cửa của từng ngàytrong tháng, mỗi năm sẽ cho 12 số trung bình VN INDEX của tháng.- Giá CTG cũng được tính thành trung bình mỗi tháng từ ngày 16/07/2009 – 13/05/2011.- Xác định β theo 3 cách cho kết quả như sau trong đó có so sánh với ACB để đảm bảo độ chính xác của ước lượng:3-17VN_INDEX R_INDEX(%) ACB R_ACB CTG R_CTG1 NĂM 2009 THÁNG 7 442.48 41,483.3338,125.002 8 505.55 14.25 42,694.29 2.9239,276.19 3.023 9 559.68 10.71 42,229.52 -1.0937,390.48 -4.804 10 591.62 5.71 41,653.64 -1.3636,018.18 -3.675 11 535.58 -9.47 36,260.00 -12.9530,361.90 -15.706 12 475.69 -11.18 33,370.87 -7.9729,139.13 -4.037 NĂM 2010 THÁNG 1 501.76 5.48 33,323.50 -0.1429,040.00 -0.348 2 495.46 -1.25 32,165.33 -3.4828,966.67 -0.259 3 513.30 3.60 31,962.61 -0.6330,226.09 4.3510 4 521.25 1.55 30,899.00 -3.3328,295.00 -6.3911 5 515.05 -1.19 29,641.00 -4.0727,265.00 -3.6412 6 507.66 -1.44 27,774.09 -6.3026,522.73 -2.7213 7 501.30 -1.25 27,737.27 -0.1325,527.27 -3.7514 8 458.67 -8.50 25,788.18 -7.0322,927.27 -10.1915 9 454.47 -0.92 25,577.50 -0.8219,415.00 -15.3216 10 453.32 -0.25 24,725.71 -3.3318,895.24 -2.6817 11 441.19 -2.67 22,006.36 -11.0018,763.64 -0.7018 12 474.35 7.52 25,234.78 14.6721,247.83 13.2419 NĂM 2011 THÁNG 1 494.64 4.28 24,294.74 -3.7322,884.21 7.7020 2 497.08 0.49 23,473.33 -3.3825,226.67 10.2421 3 466.06 -6.24 22,639.13 -3.5527,782.61 10.1322 4 462.27 -0.81 22,594.74 -0.20 28,542.11 2.73 ACB CTG ĐỘ LỆCH CHUẨN 6.359247 5.4943 7.6616 PHƯƠNG SAI 40.44003 30.188 58.7 TƯƠNG QUAN 0.6764 0.3756 ĐỒNG PHUƠNG SAI 22.507 17.427 BE^TA 0.5566 0.4309 SLOPE 0.5844 0.4525 HỒI QUY 0.5844 0.4525 4-17 CoefficientsStandardError t StatP-valueLower95%Upper95%Lower95.0%Upper95.0%Intercept -1.26508 1.5930 -0.7941 0.4369 -4.5993 2.0692 -4.5993 2.0692X Variable 1 0.45248 0.2561 1.7663 0.0933 -0.0836 0.9886 -0.0836 0.9886- So sánh hệ số Beta do vietstock.vn tính toán là 0.48, còn kết quả tính toán là0.4525 có chênh lệch khoảng 6%, chấp nhận được. βCTG = 0.4525- Lãi suất tính phiếu kho bạc được thống kê từ năm 2001-2010 như sau Nguồn: www.bond.hnx.vn- Mục tiêu xác định Rf (lợi nhuận phi rủi ro) làđể tính phần bù rủi ro thị trường (RM-Rf). Rfsẽ là giá trị trung bình của lãi suất tín phiếutừ 2001-2011để giảm sai số trong tính toánphần bù rủi ro thị trường và tăng chính xáctrong việc ước lượng ke (Tỷ suất lợi nhuậnyêu cầu của nhà đầu tư) trong những nămnền kinh tế có biến động lớn như 2010 và2011. Học viên nhận thấy rằng ke tăng sai số khi dùng phần bù rui ro thi trườnglà (RM - RT_BILL2011) với RT_BILL2011 = 14.34% (Lãi suất trúng thầu TPCP 364 ngàyđáo hạn 12/01/2012)3.2 Xác định ke tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tưỨng dụng mô hình CAPM (định giá tài sản vốn) để xác định keke = RT_BILL2011 + βCTG x (RM-Rf) = 14.34% + 0.4525 x (25.78%-8.35%)= 22.23%3.3 Xử lý số liệu Báo cáo tài chính- Bảng Cân đối kế toán hợp nhất (BẢNG CĐKTHN) ngày 31/12/2010 co Công tykiểm toán Ernst & Young thực hiện là Bảng CĐKTHN đã được tóm tắt Tài sản,Nợ và Vốn chủ sở hữu và Lợi ích cổ đông thiểu số. Khi phân tích dòng tiền tựdo Bảng CĐKTHN này gây một số khó khăn, vì vậy học viên nghiên cứu các5-17Năm Lãi suất %2001 6.80%2002 7.10%2003 8.00%2004 7.80%2005 9.04%2006 8.73%2007 7.43%2008 9.00%2009 8.43%2010 11.14%Rf = RT_Bill TB8.35%phần thuyết minh cho từng khoản mục như Tài sản (từ thuyết minh 3-14), Nợ(từ thuyết minh 15-22), Vốn CSH (thuyết minh 22) để đưa về Bảng CĐKTHNchi tiết với các khoản mục TSNH(TSLĐ), TSDH, Nợ NH, Nợ DH, Vốn CSH-Vốnđiều lệ-Thặng dư vốn-Quỹ-Chênh lệch tỷ giá, Lợi ích cổ đông thiểu số.- Tuy nhiên có những khoản mục nằm trong Nợ DH nhưng do không đối chiếuđược số dư của năm 2009, có tỷ trọng nhỏ, tính chất có thể xét thuộc khoảnmục thuộc Nợ NH (ví dụ tiền gủi không kỳ hạn của bảo hiểm Xã hội Việt Nam)nên học viên đưa vào Nợ NH. Hầu hết các khoản mục TS và Nợ ngắn hạn đềutuân thủ nguyên tắc có thời hạn dưới 12 tháng.- Dưới đây là Bảng CĐKTHN ngày 31/12/2010 của Ngân hàng TMCP Côngthương (đơn vị: triệu đồng)BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT NGÀY 31/12/20102010 2009 Tăng/giảmTÀI SẢN 367,712,191 243,785,208 123,926,983TÀI SẢN NGẮN HẠN 305,337,689 203,123,261 102,214,428Tiền mặt, vàng bạc, đá quí 2,813,948 2,204,060 609,888Tiền gửi tại NHNN Việt Nam (dự trữ bắt buộc) 5,036,794 5,368,942 -332,148Tiền, vàng gửi tại,cho vay các TCTD(có kỳ hạn và dự phòng) 50,960,782 24,045,152 26,915,630Chứng khoán kinh doanh (đã trích dự phòng) 224,203 299,033 -74,830Các CC TC phái sinh và các TS TC khác 19,242 75,228 -55,986Cho vay khách hàng (đã trừ dự phòng rủi ro) 231,434,907 161,619,376 69,815,531CK đầu tư (CK vốn sẵn sàng bán, đáo hạn 2011) 6,145,280 4,100,000 2,045,280Tài sản có khác (khoản lãi và phí phải thu) 4,886,335 2,698,803 2,187,532Tài sản có khác (các khoản phải thu) 1,402,858 1,513,906 -111,048Tài sản có khác 2,418,058 1,198,761 1,219,297Dự phòng rủi ro cho tài sản có -4,718 0 -4,718TÀI SẢN DÀI HẠN 77,508,935 53,194,560 24,314,375CK đầu tư (sẵn sàng bán, đáo hạn sau 2011, đã trích dự phòng) 49,086,375 29,656,957 19,429,418Chứng khoán đầu tư (giữ đến ngày đáo hạn) 6,353,723 5,220,091 1,133,632Góp vốn đầu tư dài hạn 2,092,756 1,463,756 629,000Tài sản cố định hữu hình nguyên giá 4,596,080 3,699,517 896,563Khấu hao tài sản cố định hữu hình -2,389,734 -1,924,273 -465,461Tài sản cố định vô hình nguyên giá 1,279,523 1,756,616 -477,093Khấu hao tài sản vô hình -188,224 -234,330 46,106Chi phí XDCB dở dang 941,978 500,398 441,580Mua sắm, sửa chữa lớn TSCĐ 602,025 478,757 123,268Thuế TNDN hoãn lại 0 44,458 -44,458TỔNG NỢ PHẢI TRẢ, VỐN CSH, LỢI ÍCH CĐ THIỂU SỐ 367,712,191 243,786,208 123,925,983NỢ NGẮN HẠN 278,984,843 175,785,235 103,199,608Các khoản vay Ngân Hàng NN 42,702,164 13,003,510 29,698,654Tiền gửi thanh toán của Kho Bạc NN 453,478 642,941 -189,463Tiền gửi và vay các TCTD khác (có kỳ hạn dưới 12 tháng) 35,096,726 15,012,157 20,084,5696-17Tiền gửi của khách hàng (có kỳ hạn) 165,324,577 112,790,599 52,533,978Các Công cụ TC phái sinh và các công nợ TC khác 0 220,091 -220,091Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay (dưới 12 tháng ) 22,227,533 15,564,032 6,663,501Phát hành giấy tờ có giá (dưới 12 tháng) 3,539,857 7,979,805 -4,439,948Các khoản phải trả và công nợ (nội bộ và bên ngoài) 5,489,655 8,605,229 -3,115,574Các khoản phải trả và công nợ (khác, dài hạn) 3,560,011 1,740,761 1,819,250Dự phòng rủi ro công nợ tiềm ẩn và cam kết ngoại bảng 590,842 226,110 364,732NỢ DÀI HẠN 70,355,072 55,223,660 15,131,412Các khoản vay Ngân Hàng NN 65,036 72,238 -7,202Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay (trên 12 tháng) 22,507,352 18,960,970 3,546,382Tiền gửi của khách hàng (không có kỳ hạn) 40,594,128 35,584,000 5,010,128Phát hành giấy tờ có giá (trên 12 tháng) 7,188,426 606,452 6,581,974Thuế TNDN hoãn lại phải trả 130 0 130VỐN CHỦ SỞ HỮU 18,170,363 12,572,078 5,598,285Vốn điều lệ 15,172,291 11,252,973 3,919,318Thặng dư vố cổ phần 89,778 88,344 1,434Quỹ dự phòng tài chính 438,356 113,370 324,986Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ 133,541 41,601 91,940Tạm trích quỹ khác 0 180,779 -180,779Chênh lệch tỷ giá do chuyển đổi BCTC 118,766 58,735 60,031Lợi nhuận chưa phân phối 2,217,631 836,276 1,381,355LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 201,913 205,235 -3,3223.4 Chỉ số ngành- Để việc ước lượng dòng tiền tự do được chính xác, học viên tham khảothêm các báo cáo thường niên 2010 của các ngân hàng Vietcombank,ACB, Sacombank, Eximbank, BIDV. Ngoài ra xem các bài báo tóm tắtthông tin về Đại hội của các ngân hàng này được đăng tải trênwww.cafef.vn - Các chỉ số quan tâm là: (i) tăng trưởng Lợi nhuận trước thuế (LNTT); (ii)tăng trưởng tài sản; (iii) tăng trưởng huy động-cho vay; (iv) tỷ lệ chia cổtức; (v) chiến lược phát triển 2011-2015.- Tham khảo bài viết so sánh ROE, ROA giữa khối NHTM Quốc doanh vàNHTMCP đăng tải trên www.thesaigontime năm 2010.7-17 Các chỉ số này làm cơ sở xác định các chỉ số trong việc dự toán các thành phầncủa Dòng tiền tự do, đồng thời phân các thời kỳ phát triển của Vietinbank hợp lý hơn.C. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THEO PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU DÒNG TIỀN TỰ DOGiá trị Vietinbank = Giá trị thị trường của nợ Vietinbank + Giá trị vốn cổ phần VietinbankVFVietinbank: - Giá trị Vietinbank là giá trị hoạt động dịch vụ ngân hàng, cho vay đầutư, tài trợ thương mại, ngoại hối, thanh toán, kinh doanh bảo hiểm,chứng khoán . . .- Dùng dòng tiền tự do (FCF) để xác định giá trị của Vietinbank 8-17VDVietinbank: - Là Giá thị trường của nợ, đó là Tổng nợ phải trả trừ đi các khoảnnợ mà Vietinbank đang nắm như tài sản (một phần TSNH vàTSDH). VDVietinbank thực chất là nợ ròng, vá được trích từ thuyếtminh BCTC tại mục 43.3 Rủi ro thị trường > Rủi ro thanh khoản(trang 129) - Trong tính toán học viên quan tâm đến các khoản nợ có thời hạn không quá 12 tháng.Tổng nợ phải trả: 111.003.158 + 88.125.807 + 83.628.698trừTổng tài sản đã tính dự phòng: 84.411.641 + 53.177.085 + 137.349.296 + 2.237.995+1.529.332-2.769.902VDVietinbank = 282.757.663 – 275.919.514 = 6.838.149 triệu đồng NỢ PHẢI TRẢ NĂM 2010 Tổng nợ phải trả trong hạn 01 thángTổng nợ phải trả trong hạn 03 thángTổng nợ phải trả trong hạn 12 thángTổng tài sản trong hạn 01 thángTổng tài sản trong hạn 03 thángTổng tài sản trong hạn 12 thángTổng tài sản quá đến 03 thángTổng tài sản quá trên 03 thángChênh lệch thanh khoản ròng trong hạn 01 thángChênh lệch thanh khoản ròng trong hạn 03 thángChênh lệch thanh khoản ròng trong hạn 12 thángChênh lệch thanh khoản ròng quá hạn đến 03 thángChênh lệch thanh khoản ròng quá hạn trên 03 thángDự phòng cho vay khách hàng VEVietinbank: = Giá trị 1 CP x Số CP đang lưu hànhXác định dòng tiền tự do FCFDòng tiềntự do=Lợi nhuậnsau thuế+Khấu hao vàkhoản khấutrừ-Chi đầu tưròng TSCĐ-Chi đầu tư vốnlưu đồng ròngLợi nhuận sau thuế : - Được lấy trên bảng CĐKTHN , trừ đi lợi ích cổ đông thiểu số,cộng với lợi nhuận chưa phân phối của năm 2009 (trang 54,55) trừđi cổ tức đã chia trong năm 2009, trừ tạm trích quỹ khác (trang109) cộng khác (trang110)= 3414.347 – 8.869 + 836.276 – 768.486 – 416.926+1.095= 3.057.437 triệu đồng- Viettin trích 828.962 triệu đồng để tạm ứng chi thưởng tại thuyếtminh tại mục 22 (trang 109,110) đã ảnh hưởng và méo mó dòng9-17tiền tự do dành cho cổ đông, học viên chủ động không trừ số tiềntrên ra khỏi LNST.- Tốc độ tăng trưởng LNST của VCB: 7.37%; CTG 32.92%: BIDV:33.47%; ACB: 6.07%; STB: 21.22%; EIB: 59.81%; Techcombank:21.91%- Tốc độ sử dụng để tính toán trong mô hình FCF: 17.00 % chonăm (1,2,3) 15.00% cho năm (4,5) 13.00% cho năm (6,7) 11.00%(năm 8 trở đi) Khấu hao và khoản khấu trừ: - Được lấy trên bảng CĐKTHN: 643.727 triệu đồng- Tốc độ ước lượng là 20% theo tốc độ tăng trưởng tổng tài sản.Chi đầu tư ròng TSCĐ: - Chênh lệch TSCĐ năm 2010 so với năm 2009, từ Bảng CĐKTHN= 5.875.603 – 5.456.133 = 419.470 triệu đồng- Tốc độ ước lượng là 20% theo tốc độ tăng trưởng tổng tài sản.Chi đầu tư vốn lưu động ròng: - Chênh lệch TSNH trừ chênh lệch NợNH= (305.337.689 -203.123.261) – (278.984.843-175.785.235)= 102.214.428 - 103.199.608 = -985.180 triệu đồng- Tốc độ ước lượng là 15%, tốc độ này dựa trênyêu cầu tăngtrưởng tổng phương diện thanh toán của chính phủ là 20% và thựctế đến thời điểm tháng 04/2011 tốc độ tăng trưởng tổng phươngdiện thanh toán là 5.29%.Dòng tiền tự do : = 3.473.268 + 643.727 - 419.470 - (-985.180)= 4.266.874 triệu đồng- Cách xác định giá trị dòng tiền tự do sẽ được đưa vào bảng tính Excel vàdùng phương pháp chiết khấu dòng tiền để tính giá trị lí thuyết cổ phiếuVietinbank.3. Phân chia thời kỳ hoạt động của Vietinbank- Lấy mốc thời điểm niêm yết 16/07/2009 làm thời điểm khởi đầu của toàn bộ chukỳ hoạt động của Vietinbank. Trong Bảng Báo cáo thường niên, chủ tịch phátbiểu rằng năm 2011 sẽ tiếp tục tầm nhìn 2015 và nêu LNTT năm 2011 sẽ tăng11%. Để xác định thời kỳ kinh doanh của Vietinbank hợp lý, học viên tham khảođịnh hướng của ACB, VCB trong năm 2011-2015 trong đó nêu lên tốc độ tăngtrưởng LNTT luôn là 9.3%, Vietcombank là 3.1%. Tuy nhiên trên thực tế năm2010 Vietinbank đạt tăng trưởng LNTT là 36% so với 2009, cao hơn kết hoạchđặt ra là 21%.- Ngân hàng ACB trong giai đoạn phát triển ổn định với tốc độ tăng trưởng LNTTlà 9.3%, mức tăng trưởng phù hợp cho sự ổn định, tập trung tăng tốc độ tăng10-17trưởng ROE (phần3.4 trang 9 của bài tập này). Trong khi đó Vietinbank đangtrong giai đoạn có lợi thế sau khi CPH, ta có thể coi đây là giai đoạn tăngtrưởng của Vietinbank. Giai đoạn tăng trưởng có thể kéo dài sao cho tốc độtăng trưởng hiện nay của Vietinbank (21%) dần dần tiệm cận với mức tăngtrưởng phù hợp (11%). Ta có thể chia thành 02 thời kỳ hoạt động: Thời kỳ có lợi thế cạnh tranh từ năm 2009-2017 (không kể giai đoạn từ2009-2010) trong thời kỳ này có 3 phân kỳ như sau: (i) 2011-2013 có tốcđộ tăng trưởng LNST là 17%; (ii) 2014-2015 có tốc độ tăng trưởng LNSTlà 15%; (iii) 2016-2017 có tốc độ tăng trưởng LNST là 13%.  Thời kỳ còn lại từ năm 2018 trở đi tốc độ tăng trưởng đều là 11%. - Ngoài ra để xác định tốc độ tăng trưởng không của dòng tiền tự do ta sử dụngcông thức:g = (Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại) x (ke)Để ước lượng chính xác [g] ta tính theo công thứcg = (Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại) x ROEvàg = (Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại) x (ke)- Trong đó tỷ lệ lợi nhuận giữ lại khoảng 35%-45%. Theo Nghị định146/2005/NĐ-CP ngày 23/11/2005 các khoản trích tử LNST chưa phân phốigồm: Quỹ dự phòng tài chính là 10%; Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ: 5%.Ngoài ra chia cổ tức chiếm khoảng: 15%, bổ sung vốn điều lệ: 5% (dự kiến, cótham khảo ACB và Sacombank), Trích quỹ khen thưởng phúc lợi 15%, kháckhoảng 5%. Học viên tham khảo thực tế Vietcombank có tỷ lệ lợi nhuận giữ lạikhoảng 28.5% - 42.5%. EPS CTG 20102,055Cổ tức mỗi CPVietinbank1,700Tỷ lệ chiacổ tức82.73% Tỷ lệ giữ lại: 17.27%EPS VCB 20102,315Cổ tức mỗi CP Vietcombank1,200Tỷ lệ chia cổ tức51.84% Tỷ lệ giữ lại: 48.16%EPS ACB 20102,861Cổ tức mỗi CP ACB2,400Tỷ lệ chia cổ tức83.89% Tỷ lệ giữ lại: 16.11%EPS STB 20102,422Cổ tức mỗi CP STB1,500Tỷ lệ chia cổ tức61.93% Tỷ lệ giữ lại: 38.07%EPS EIB 20101,714Cổ tức mỗi CP EIB1,300Tỷ lệ chia cổ tức75.85% Tỷ lệ giữ lại: 24.15%Nguồn www.vietstock.vn11-17- Qua thông tin cơ sở trên, học viên ước lượng Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại củaVietinbank = 40%.Bảng tính ước lượng [g] được trình bày nhu sau:NĂM 0 1 2 3 4 5 6 7 8ROE 22.1% 17.0% 17.0% 17.0% 20.0% 20.0% 25.0% 25.0% 25.0%Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại 40.0% 40.0% 40.0% 40.0% 40.0% 40.0% 40.0% 40.0% 40.0%Tốc độ tăng trưởng đều FCF 6.80% 6.80% 6.80% 8.00% 8.00% 10.00% 10.00% 10.00%g trung bình = 8.30% Tính theo công thức g=(Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại) x ROEg = 8.89%Tính theo công thức g=(Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại) x keMô hình chiết khấu dòng cổ tức (dùng tham khảo)Năm 0 1 2 3 4 5 6Tốc độ tăng trưởng cổ tức 15.00% 15.00% 15.00% 13.00% 15.00% 9.30%Giá trị cổ tức 1,700 1,955 2,248 2,585 2,922 3,360 3,672ke= 21.31% 31,723g= 9.73% 1,955 2,248 2,585 2,922 35,083NPV $19,291.08Đồng/CPMô hình chiết khấu dòng tiền tự do (dùng phân tích các câu tiếp theo)PV =FCF1 (1+ke)1+FCF2 (1+ke)2+ . . . . +FCF7 (1+ke)7+FCF8 (1+ke)7x (ke-g)Trong đó:FCFi là giá trị dòng tiền tự do từ năm 2011-2017 FCF8 là giá trị dòng tiển tự do không đổi từ năm 2018 trở đi được qui về 2017 theo mô hình Gordon (ke-g)Kết quả tính toán Dòng tiền tự do và tính giá trị cổ phiếu như sau:12-17Kết quả tính toán từ Excel (đơn vị triệu đồng)Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8A Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế 17.0% 17.0% 17.0% 15.0% 15.0% 13.0% 13.0% 11.0%Lợi nhuận sau thuế 3,057,437 3,577,201 4,185,326 4,896,831 5,631,355 6,476,059 7,317,946 8,269,279 9,178,900B Tốc độ tăng khấu hao 20.0% 20.0% 20.0% 20.0% 20.0% 20.0% 20.0% 20.0%Khấu hao 643,727 772,472 926,967 1,112,360 1,334,832 1,601,799 1,922,159 2,306,590 2,767,908C Tốc độ tăng trưởng TSCĐ 20.0% 20.0% 20.0% 20.0% 20.0% 20.0% 20.0% 20.0%TSCĐ ròng 419,470 503,364 604,037 724,844 869,813 1,043,776 1,252,531 1,503,037 1,803,644D Tốc độ tăng TSLĐ ròng 15.0% 15.0% 15.0% 15.0% 15.0% 15.0% 15.0% 15.0%TSLĐ ròng -985,180 -1,132,957 -1,302,901 -1,498,336 -1,723,086 -1,981,549 -2,278,781 -2,620,598 -3,013,688DÒNG TIỀN FCF 4,266,874 3,846,310 4,508,255 5,284,347 6,096,375 7,034,082 7,987,574 9,072,833 10,143,164TỶ SUẤT YÊU CẦU CỦ A NHÀ ĐẦU TƯ ke: 22.23%TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CỔ TỨC TRUNG BÌNH g: 8.89%NĂM 0 1 2 3 4 5 6 7 8DÒNG TIỀN FCF (1) 3,846,310 4,508,255 5,284,347 6,096,375 7,034,082 7,987,574 9,072,833 10,143,164Gordon (2) 76,046,840TỔNG DÒNG TIỀN FCF(1) + (2) 3,846,310 4,508,255 5,284,347 6,096,375 7,034,082 7,987,574 85,119,673HIỆN GIÁ DÒNG TIỀN 37,645,237 Triệu đồngNỢ THỊ TRƯỜNG -6,838,149 Triệu đồngGIÁ TRỊ VIETINBANK 30,807,088 Triệu đồngTỔNG SỐ CP 1,517,229,121 Cổ phiếuGIÁ TRỊ CỔ PHIẾU 20,305 Đồng/Cp13-17D. SO SÁNH VỚI GIÁ THỊ TRƯỜNG NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH- Tóm tắt giá cổ phiếu CTG lý thuyết với giá thị trường và đối chiếu với các cổphiếu ngành (đơn vị đồng/cp)VNINDEXEIB STB ACB VCB CTG CTG lý thuyếtChênh lệch03/01/2011 ngày có quyết định tạm ứng chia cổ tức 17%482.31 14.800 15.600 24.700 30.700 23.30020.3052.99512.85%31/05/2011 ngày tổ chức ĐHCĐ Vietinbank 421.37 14.900 11.700 20.400 29.400 26.90020.3056.59515.5%Dựa vào việc tính toán và thực tế học viên có 2 nhận xét như sau:NHẬN XÉT 1 XU HƯỚNG GIẢM GIÁ CỔ PHIẾU CTGThời điểm 2010 có lúc CTG giảm xuống mức thấp nhất còn 18.300 đồng (ngày24/11/2010) hay 21.800 đồng (ngày 19/01/2011) xu hướng xoay quanh giá trị lýthuyết.GIẢI THÍCHNói chung tình hình kinh tế bất ổn, Chính phủ thực hiện thắt chặt tiền tệ, tăng lãi suấtkhiến VNIDEX giảm giá và giá các cổ phiếu trong đó có CTG giảm giá theo xu hướng.Ngoài ra trong lòng Vietinbank còn tồn tại những vấn đề khiến cho thị giá cổ phiếugiảm, dưới đây là 4 nguyên nhân.- Thứ nhất, khoản Nợ thị trường trong thuyết minh báo cáo tài chính mục 43.3Rủi ro thị trường > Rủi ro thanh khoản (trang 129 ) trong đó các khoản nợ màVietinbank nắm giữ như tài sản gồm phần lớn TSNH và một phần TSDH chưathực hiện trích dự phòng rủi ro khoảng 2.785.835 triệu đồng. Giá trị này làmtăng giá trị CP khoảng 1.836 đồng (20.305 + 1.836 = 22.141). Ngoài ra, phântích báo cáo Q1/2011 cho thấy Vietinbank tập trung cho vay dài hạn và chứngkhoán đầu tư dài hạn so với 31/12/2010, đây là nguyên nhân tăng nợ thị trườngcủa Vietinbank tác động chủ yếu đến việc giảm giá CTG trong ngắn hạn.- Thứ hai, các thông tin trước ngày ĐHCĐ 31/05/2011 đề cập trích quỹ dự phòngcao 1.983.019 triệu đồng trong Q1/2011 so với 281.465 triệu đồng trongQ1/2010 và chi phí hoạt động tăng hơn 50% so với cùng kỳ làm cho LNST củaVietinbank giảm khoảng 9%. Thông tin này là nguyên nhân đáng kể gây nên sựgiảm giá.14-17- Thư ba, tình hình huy động tiền gửi 193.018.145 triệu giảm so với 31/12/2010do sự cạnh tranh và đặc biệt nhóm NH quốc doanh như Agribank, BIDV, VCBphải tuân thủ hạn chế tăng trưởng tín dụng, đồng thời khó lách trần lãi suất14% so với các NHTMCP khác, nguyên nhân này tạo nên kỳ vọng giảm giáCTG.- Cuối cùng, tình trạng Cung > Cầu vào những thời điểm nêu trên cũng tạo nêntâm lý giảm giá CTG. NHẬN XÉT 2 THỊ GIÁ CHÊNH LỆCH 15% GIÁ TRỊ LÝ THUYẾTThời điểm 2010 có lúc CTG tăng cao 32.100 đồng (ngày 10/03/2010) hay 31.700đồng (ngày 18/03/2011) hay 28.100 ngày(09/06/2011 cao hơn giá trị lý thuyết từ 15%trở lên.GIẢI THÍCH- Thứ nhất, sự hợp lý của các thông số trong mô hình CAPM (RF, β, hệ số chiếtkhấu ke).  RF = 14.34% trong điều kiện thực tế là VNIDEX đang giảm mạnh và lãisuất trúng thầu tín phiếu kho bạc lên cao. Nếu RF khoảng 12.5%-13.5%sẽ phù hợp hơn. βCTG = 0.4525 (với Radjusted = 9.58%) thấp hơn so với kết quả tính toán củaCông ty chứng khoán Tài Việt (Vietstock) là 0.48. Kết quả hồi quy với 22tháng quan sát (thông thường phải quan sát 5 năm = 60 tháng gần nhất)cho βCTG = 0.4525 không phản ánh chính xác. Trong khi đó βVCB = 0.69,βACB = 0.69, βEIB = 0.64, βSTB = 0.98. Lấy βCTG = 0.65 sẽ phù hợp. ke = 22.23% từ kết quả của mô hình CAPM là do RF cao, nếu chọn RM =13.00% và β = 0.65 ta tính toán ke = 21.31%. Tính toán giá trị CTG MỚI là23.320 đồng so với kết quả 20.315 đồng.CTG CTG lý thuyếtCTG MỚIChênh lệch tính toán Chênh lệch với thị giá03/01/2011 23.300 20.305 23.320 =23.230 – 20.315= 2.915= 23.300-23.320= - 20- 0.09%31/05/2011 26.900 20.305 23.320 =26.900-23.320= 3.58013.31%15-17Như vậy giá trị lý thuyết lại thấp hơn 15% so với với thị giá trong tháng 05/2011,nhưng có xu hướng giảm.- Thứ hai, các thông tin tốt xung quanh ngày ĐHCĐ 31/05/2011 như LNTT đạt5.100 tỉ tăng 11% so với 2010, tăng huy động và cho vay là 20%, ROE = 16%-17%, CAR < 3% Ngoài ra đối tác chiến lược IFC sẽ sở hữu 10% cổ phầntrong tháng 3/2011 và Bank of NovaScotia sẽ sở hữu 15% cổ phần là nguyênnhân tạo hiệu ứng kỳ vọng vào việc tăng giá CTG từ phía Nhà đầu tư. Tuynhiên sự chênh lệch này không lớn là do thu nhập chính của Vietinbank chủyếu từ lãi vay (gần 90%) còn thu nhập từ dịch vụ, ngoại hối thấp. Chính yếu tốnày làm cho giá CTG dao động quanh 27.900 đồng/CP ngày 08/06/2011.- Thứ ba, CTG là chứng khoán có tính thanh khoản cao, tương đối an toàn, nênđây cũng là lí do làm tăng giá CTG khi các doanh nghiệp có nhu cầy tích trữ tàisản ngắn hạn dưới hình thức đầu tư chứng khoán ngắn hạn.E. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯGiá tính toán là 20.305 đồng/CP, nếu tính biên độ 10% thì giá trị tính toán daođộng từ 18.275 đồng/CP – 22.336 đồng/CP. Tuỳ vào tình hình kinh tế nói chung, nếulạm phát có dấu hiệu giảm tốc thì quyết định đầu tư khi giá thị trường của CTG trongkhoảng: 22.305 đồng/CP – 23.336 đồng/CP.Củng cố quyết định đầu tư:- Thực tế tháng 01/2011 giá thị trường của CTG dao động trong khoảng 21.800đồng/CP – 23.400 đồng/CP.- Quan sát cho thấy có khả năng Chính phủ và NHTW có khả năng sẽ điều chỉnhgiảm lãi suất cho vay khu vực sản xuất thấp hơn 17%. Thông qua việc hạn chếhuy động và cho vay USD là bước đệm đi đến việc giảm lãi suất VND. Đây là dấuhiệu của việc nới lỏng tiền tệ để phục vụ sản xuất 6 tháng cuối năm. Học viênphỏng đoán khả năng là 65%. Như vậy, mua vào khi giá 22.305 đồng/CP – 23.320đồng/CP với điều kiện vĩ mô trên.- Còn trong trường hợp lạm phát vẫn tiếp tục chiều hướng tăng, đồng thời dựa trênThông báo thường kỳ chính phủ tháng 06/2011 và báo cáo của Tổng cục thông kêngày 15/06/2011 không có dấu hiệu khởi sắc thì có thể quyết định mua nếu giá20.305 (+5%) để hưởng cổ tức 16%/năm (như trong ĐHCĐ 2010 nêu). Học viênphỏng đoán khả năng này là 35%.KẾT LUẬN: ĐẦU TƯ VÀO CỔ PHIẾU CTG CÓ KHẢ NĂNG BẢO TOÀN VỐN CAO16-1717-17

Tài liệu liên quan

  • Định giá cổ phiếu - Thực trạng định giá cổ phiếu ở VN hiện nay.DOC Định giá cổ phiếu - Thực trạng định giá cổ phiếu ở VN hiện nay.DOC
    • 26
    • 864
    • 2
  • định giá cổ phiếu SJS định giá cổ phiếu SJS
    • 15
    • 762
    • 10
  • định giá cổ phiếu định giá cổ phiếu
    • 6
    • 416
    • 2
  • sử dụng một số hệ số tài chính trong định giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam sử dụng một số hệ số tài chính trong định giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
    • 69
    • 813
    • 6
  • Xây dựng phương pháp định giá cổ phiếu tại Công ty TNHH chứng khoán Agribank Xây dựng phương pháp định giá cổ phiếu tại Công ty TNHH chứng khoán Agribank
    • 60
    • 945
    • 6
  • Những vấn đề lý thuyết liên quan đến định giá cổ phiếu Những vấn đề lý thuyết liên quan đến định giá cổ phiếu
    • 50
    • 786
    • 2
  • Ứng dụng trong định giá cổ phiếu của các Cty trên HOSE Ứng dụng trong định giá cổ phiếu của các Cty trên HOSE
    • 66
    • 844
    • 12
  • Định giá cổ phiếu và ứng dụng một số mô hình toán trong việc định giá cổ phiếu ở Việt Nam Định giá cổ phiếu và ứng dụng một số mô hình toán trong việc định giá cổ phiếu ở Việt Nam
    • 98
    • 676
    • 4
  • Định giá cổ phiếu – Mô hình chiết khấu dòng tiền Định giá cổ phiếu – Mô hình chiết khấu dòng tiền
    • 29
    • 744
    • 3
  • Thị trường chứng khoán định giá cổ phiếu phổ thông Thị trường chứng khoán định giá cổ phiếu phổ thông
    • 20
    • 593
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(156.15 KB - 17 trang) - Định giá cổ phiếu CTG Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Giá Trị Thực Của Cổ Phiếu Ctg