Định Lý Euclid Về Số Nguyên Tố - Vườn Toán
Có thể bạn quan tâm
Trang
- Trang nhà
- Kỹ năng mềm
- Giới thiệu
Định lý Euclid về số nguyên tố
Tiếp tục câu chuyện về số nguyên tố, hôm nay chúng ta sẽ chứng minh rằng tồn tại vô số các số nguyên tố. Đây chính là Định lý Euclid về số nguyên tố. Định lý này có một cách chứng minh rất là đơn giản, nhưng cách chứng minh này có lẽ là một trong những chứng minh hay nhất trong toán học. Chúng ta chứng minh tồn tại vô số số nguyên tố như sau. Giả sử rằng $p_1$, $p_2$, ..., $p_k$ là một dãy số nguyên tố. Chúng ta chỉ ra rằng chúng ta sẽ tìm được một số nguyên tố mới không nằm trong dãy số này. Từ đó suy ra sẽ phải có vô số các số nguyên tố. Để chỉ ra số nguyên tố mới, chúng ta xây dựng số $n = p_1 p_2 \dots p_k + 1$. Rõ ràng $n$ sẽ có một ước số nguyên tố $p$. Nhưng vì $n$ không chia hết cho các số nguyên tố $p_i$ ở trên nên ước số nguyên tố $p$ của $n$ sẽ là một số nguyên tố mới không nằm trong dãy số này. Tóm tại, cứ lấy bất kỳ một dãy số hữu hạn các số nguyên tố thì chúng ta lại tìm được một số nguyên tố mới, điều đó chứng tỏ sẽ có vô hạn các số nguyên tố. Cách chứng minh ở trên thật là hay. Chúng ta sẽ dùng phương pháp chứng minh này để giải một vài bài toán tương tự. Bài toán 1. Chứng minh rằng có vô số các số nguyên tố có dạng $4N+3$. Chúng ta biết rằng 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất, còn tất cả các số nguyên tố còn lại là số nguyên tố lẻ. Một số nguyên tố lẻ thì hoặc là có dạng $4N+1$ hoặc là có dạng $4N+3$. Muốn chứng minh rằng có vô số các số nguyên tố có dạng $4N+3$, chúng ta lý luận tương tự như trên. Đó là với mọi dãy số nguyên tố $p_1$, $p_2$, ..., $p_k$ bất kỳ có dạng $4N+3$, chúng ta sẽ chỉ ra được một số nguyên tố mới không nằm trong dãy này và cũng có dạng $4N+3$. Chúng ta xây dựng số $n = 4 p_1 p_2 \dots p_k - 1$, số này có dạng $4N+3$. Số $n$ này sẽ phải có một ước số nguyên tố $p$ có dạng $4N+3$. Vì sao? Bởi vì $n$ là số lẻ lớn hơn 1, cho nên nếu $n$ không có ước số nguyên tố có dạng $4N+3$ thì tất cả các ước số nguyên tố của $n$ sẽ có dạng $4N+1$. Vậy $n$ sẽ là tích của các số có dạng $4N+1$. Nhưng mà chúng ta dễ dàng thấy rằng tích của các số có dạng $4N+1$ là một số có dạng $4N+1$. Cho nên $n$ cũng có dạng $4N+1$, và đây là điều vô lý. Như vậy $n$ sẽ có ước số nguyên tố $p$ có dạng $4N+3$. Tiếp theo, chúng ta thấy rằng vì $n$ không chia hết cho các số nguyên tố $p_i$ ở trên nên ước số nguyên tố $p$ của $n$ sẽ là một số nguyên tố mới không nằm trong dãy số này. Vậy coi như chúng ta đã tìm ra lời giải cho bài toán. Lời giải bài toán 1. Để chứng minh rằng tồn tại vô số các số nguyên tố có dạng $4N+3$, chúng ta sẽ chứng minh rằng, với mọi dãy số nguyên tố $p_1$, $p_2$, ..., $p_k$ có dạng $4N+3$, sẽ tồn tại một số nguyên tố khác cũng có dạng $4N+3$, và không nằm trong dãy số nguyên tố này. Thực vậy, lấy $n = 4 p_1 p_2 \dots p_k - 1$, số này có dạng $4N+3$. Đầu tiên chúng ta khẳng định rằng $n$ phải có một ước số nguyên tố có dạng $4N+3$. Đó là vì nếu tất cả các ước số nguyên tố của $n$ có dạng $4N+1$ thì $n$ sẽ là tích của các số có dạng $4N+1$, suy ra $n$ cũng có dạng $4N+1$, vô lý. Tóm lại, $n$ có ít nhất một ước số nguyên tố $p$ có dạng $4N+3$. Cuối cùng vì $n$ không chia hết cho các số nguyên tố $p_i$ nên $p \neq p_i$. Tóm tại, cứ lấy bất kỳ một dãy số hữu hạn các số nguyên tố có dạng $4N+3$ thì chúng ta lại tìm được một số nguyên tố mới cũng có dạng $4N+3$, do đó sẽ tồn tại vô số các số nguyên tố có dạng $4N+3$. $\blacksquare$ Bài toán 2. Chứng minh rằng tồn tại vô số các số nguyên tố có dạng $4N+1$. Làm theo phương pháp ở trên thì chúng ta sẽ chọn $n = 4 p_1 p_2 \dots p_k + 1$ và tìm cách chứng minh rằng $n$ sẽ có ước số nguyên tố có dạng $4N+1$. Tuy nhiên nhìn kỹ ra thì cách chứng minh này không ổn. Đó là vì tích của hai số có dạng $4N+3$ là số có dạng $4N+1$. Do đó có khả năng là $n$ là tích của hai số nguyên tố có dạng $4N+3$ và vì vậy $n$ sẽ không có ước số nguyên tố nào có dạng $4N+1$. Chúng ta phải tìm cách giải khác. Chúng ta sẽ dùng $n = 4 p_1^2 p_2^2 \dots p_k^2 + 1$. Để chứng minh $n$ có ước số nguyên tố có dạng $4N+1$, chúng ta sẽ dùng bổ đề sau. Bổ đề. Với mọi số tự nhiên $x$ thì $x^2 + 1$ không có ước nguyên tố có dạng $4N+3$. Để chứng minh bổ đề này, chúng ta sẽ sử dụng Định lý nhỏ Fermat. Các bạn có thể đọc thêm về Định lý nhỏ Fermat ở đây: "modulo - Phần 5". Theo định lý nhỏ Fermat thì với mọi số nguyên tố $p$ và với mọi số nguyên $a$ không chia hết cho $p$, $$a^{p-1} = 1 \pmod{p}.$$ Bây giờ chúng ta chứng minh bổ đề theo phương pháp phản chứng. Đó là, giả sử như $x^2+1$ có một ước số nguyên tố $p=4N+3$. Tức là $$x^2 = -1 \pmod{p}.$$ Từ đó chúng ta có $$x^{4N+2} = (x^2)^{2N+1} = (-1)^{2N+1} = -1 \pmod{p}.$$ Nhưng theo định lý nhỏ Fermat thì $$x^{4N+2} = 1 \pmod{p}.$$ Vậy $1=-1 \pmod{p}$, hay $2=0 \pmod{p}$. Đây là điều vô lý. Cho nên bổ đề đã được chứng minh. $\blacksquare$ Lời giải bài toán 2. Để chứng minh rằng tồn tại vô số các số nguyên tố có dạng $4N+1$, chúng ta sẽ chứng minh rằng, với mọi dãy số nguyên tố $p_1$, $p_2$, ..., $p_k$ có dạng $4N+1$, sẽ tồn tại một số nguyên tố khác cũng có dạng $4N+1$ và không nằm trong dãy số nguyên tố này. Thực vậy, lấy $n = 4 p_1^2 p_2^2 \dots p_k^2 + 1$. Vì $n$ có dạng $x^2+1$, nên theo bổ đề trên mà chúng ta vừa chứng minh, thì $n$ không có ước số nguyên tố có dạng $4N+3$. Vì $n$ là số lẻ nên toàn bộ các ước số nguyên tố của $n$ sẽ có dạng $4N+1$. Chúng ta lại dễ dàng thấy rằng không một số $p_i$ nào trong dãy số trên là ước số của $n$. Vì vậy chúng ta đã tìm được những số nguyên tố mới có dạng $4N+1$. Tóm tại, cứ lấy bất kỳ một dãy số hữu hạn các số nguyên tố có dạng $4N+1$ thì chúng ta lại tìm được một số nguyên tố mới cũng dạng $4N+1$, do đó sẽ có vô hạn các số nguyên tố có dạng $4N+1$. Chúng ta tạm dừng ở đây. Chỉ xin lưu ý là hai bài toán ở trên là hai trường hợp đặc biệt của một định lý tổng quát. Định lý này gọi là định lý Dirichlet về cấp số cọng. Định lý Dirichlet về cấp số cọng phát biểu như sau: nếu $a$ và $b$ là hai số nguyên tố cùng nhau thì sẽ tồn tại vô số các số nguyên tố có dạng $aN+b$. Hẹn gặp lại các bạn ở bài sau. Bài tập về nhà. 1. Chứng minh rằng tồn tại vô số các số nguyên tố có dạng $6N+1$. 2. Chứng minh rằng tồn tại vô số các số nguyên tố có dạng $6N+5$. 3. Thử chọn vài giá trị khác cho $a$ và $b$ rồi chứng minh rằng tồn tại vô số các số nguyên tố có dạng $aN+b$. Labels: arithmetic progression, cấp số cọng, Dirichlet theorem, Euclid theorem, Fẹcma, Fermat little theorem, number theory, Ơclít, prime number, số học, số nguyên tố Bài đăng Mới hơn Bài đăng Cũ hơn Trang chủỦng hộ Vườn Toán trên facebook
Lưu trữ Blog
- ► 2017 (1)
- ► tháng 2 (1)
- ► 2016 (7)
- ► tháng 12 (1)
- ► tháng 10 (1)
- ► tháng 5 (1)
- ► tháng 4 (1)
- ► tháng 3 (2)
- ► tháng 2 (1)
- ► 2015 (12)
- ► tháng 12 (1)
- ► tháng 11 (1)
- ► tháng 10 (1)
- ► tháng 7 (1)
- ► tháng 5 (2)
- ► tháng 4 (4)
- ► tháng 3 (1)
- ► tháng 1 (1)
- ► 2014 (12)
- ► tháng 12 (1)
- ► tháng 11 (3)
- ► tháng 8 (1)
- ► tháng 7 (1)
- ► tháng 6 (1)
- ► tháng 4 (1)
- ► tháng 3 (1)
- ► tháng 2 (2)
- ► tháng 1 (1)
- ► 2013 (26)
- ► tháng 10 (3)
- ► tháng 9 (2)
- ► tháng 8 (2)
- ► tháng 7 (2)
- ► tháng 6 (3)
- ► tháng 5 (3)
- ► tháng 4 (3)
- ► tháng 3 (3)
- ► tháng 2 (3)
- ► tháng 1 (2)
- ► 2011 (7)
- ► tháng 1 (7)
English Version
Bài toán kết nối facebook
Phép nhân thời đồ đá
Mắt Biếc Hồ Thu
Lục giác kỳ diệu
Định lý Pitago
1 = 2012 = 2013
Dãy số Fibonacci và một bài toán xếp hình
James vẽ hình
Câu hỏi của James
Hình vuông số chính phương kỳ diệu của Vianney!
Câu đố mẹo về đo lường
Công thức lượng giác Gauss cho 17-giác đều
Chào năm mới 2014
Chào năm mới 2015
Chào năm mới 2016
Không gian 4 chiều là gì?
Dựng hình đa giác đều
Dựng đa giác đều 15 cạnh
Ngày số Pi (2015)
Ngày số Pi (2016)
0.9999999... có bằng 1 không? (2015)
Hình tam giác
Bàn cờ vua và kim tự tháp
Dãy số
Dãy số - Phần 1Dãy số - Phần 2
Dãy số - Phần 3
Dãy số - Phần 4
Dãy số - Phần 5
Dãy số - Phần 6
Dãy số - Phần 7
Dãy số - Phần 8
Dãy số - Phần 9
Đại số
Tam giác PascalQuy nạp
Quy nạp II
Quy nạp III
Nhị thức Newton
1 = 2012 = 2013
Đa thức nội suy Newton
Đa thức nội suy Lagrange
Chứng minh Định lý Wilson bằng công thức nội suy
Tổng luỹ thừa
Số phức
Số phứcCông thức Moivre
Lượng giác
Công thức lượng giác cho góc bội
Công thức lượng giác Gauss cho 17-giác đều
Ngày số Pi (2016)
Radian là gì?
Số học
modulo - Phần 1
modulo - Phần 2
modulo - Phần 3
modulo - Phần 4
modulo - Phần 5
modulo - Phần 6
Số nguyên tố
Định lý Euclid về số nguyên tố
Một vài bài toán về số nguyên tố
Định lý Wilson
Bộ số Pitago
Modulo cho số hữu tỷ
Modulo cho số hữu tỷ II
Chứng minh lại định lý Wilson
Bổ đề Bezout
Thuật toán Euclid
Tổng luỹ thừa
Tổng luỹ thừa và định lý Wolstenholme
Câu đố mẹo về đo lường
Dựng đa giác đều 15 cạnh
Bò đi con bọ cạp!
Liên phân số Fibonacci
Hằng đẳng thức Pitago
Hình vuông số kỳ diệu của Euler
Tổ hợp
Bài toán kết nối facebookDãy số Fibonacci và một bài toán xếp hình
Hằng đẳng thức về dãy số Fibonacci
Dãy số Fibonacci và tam giác Pascal
Hình học
Định lý PitagoĐịnh lý đường cao tam giác vuông
Định lý Morley
Phương tích
Trục đẳng phương và tâm đẳng phương
Định lý Ceva và Định lý Menelaus
Lục giác kỳ diệu
Định lý Pascal
Định lý Pappus
Cánh bướm Pascal
Bài toán con bướm
Định lý Ngôi Sao Do Thái
Hãy xem xét trường hợp đặc biệt
Bài toán về tìm khoảng cách ngắn nhất và một tính chất của hình elíp
Điểm Fermat của hình tam giác
Điểm Fermat của hình tam giác II
Dựng hình
Dựng hình bằng thước và compaBài toán chia hình tứ giác
Dựng hình ngũ giác đều
Dựng hình đa giác đều
Dựng đa giác đều 15 cạnh
Định lý đường cao tam giác vuông
Thuật toán dựng hình
Công thức lượng giác Gauss cho 17-giác đều
Dựng hình chỉ bằng compa
Dùng compa chia đều đoạn thẳng
Giải tích
Ngày số Pi 2015Chuỗi Taylor
Tổng nghịch đảo bình phương
Giúp bé thông minh
Xì-tin năng động
Tạp chí toán học
Kỹ năng mềm
Tạo lập tài khoản googleCách tạo blog toán học
Học toán trên Wolfram
Dịch tài liệu toán học
Viết văn bản toán học PDF trực tuyến bằng LaTeX
Chia xẻ tài liệu toán học trên Google Drive
Từ khóa » định Lý Euclid
-
Định Lý Euclid – Wikipedia Tiếng Việt
-
Tiên đề Euclid Về đường Thẳng Song Song – Wikipedia Tiếng Việt
-
Các Công Thức định Lý, Trình Diễn, ứng Dụng Và Bài Tập Của Euclid
-
Định Lý Euclid - Wikimedia Tiếng Việt
-
Định Lý Euclid - Wiki Tiếng Việt - Du Học Trung Quốc
-
Định Lý Euclid–Euler - Wikiwand
-
NHỮNG CHỨNG MINH KHÁC NHAU CỦA ĐỊNH LÝ EUCLID - 123doc
-
Lý Thuyết Và BT Hình Học Euclid - Tài Liệu Text - 123doc
-
Đặng Vũ Tuấn Sơn - TIÊN ĐỀ CÓ THỂ ĐƯỢC CHỨNG MINH ...
-
Lý Thuyết. Tiên đề Ơclit Về đường Thẳng Song Song | SGK Toán Lớp 7
-
Lý Thuyết: Tiên đề Ơ-clit
-
Thách đố Của Euclide
-
Thuật Toán Euclid Mở Rộng Và Định Lý Số Dư Trung Hoa - YouTube
-
Định Nghĩa Của Euclid Về điểm, đường Và đường Tròn - MathVn.Com