Định Ngữ Trong Tiếng Trung - Ngữ Pháp Tiếng Trung Cơ Bản - Hicado

Nối tiếp chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung, hôm nay Hicado sẽ chia sẻ đến các bạn học về định ngữ trong tiếng Trung. Đây là một phần kiến thức cực kỳ quan trọng trong việc giúp bạn nắm vững được cấu trúc câu, cách sắp xếp định nghĩa trong tiếng Trung. Đồng thời tạo nền tảng ngữ pháp vững chắc để bạn theo học tiếng Trung dễ dàng hơn. Chính vì vậy, chúng tôi đã tổng hợp tương đối chi tiết các kiến thức liên quan đến định ngữ trong bài viết này.

Table of Contents

  • Định ngữ trong tiếng Trung là gì?
  • Đặc điểm của định ngữ trong tiếng trung
  • Vị trí của định ngữ trong câu
  • Có những loại định ngữ nào?
    • Định ngữ hạn chế
    • Định ngữ miêu tả
    • Định ngữ là kết cấu động từ
  • Các từ loại làm định ngữ
    • Danh từ làm định ngữ
    • Đại từ làm định ngữ
    • Số từ, lượng từ làm định ngữ
    • Tính từ làm định ngữ
    • Động từ làm định ngữ
    • Kết cấu động từ làm định ngữ

Định ngữ trong tiếng Trung là gì?

Định ngữ trong tiếng Trung thành phần tu sức cho danh từ, hoặc cụm danh từ. Có tác dụng biểu thị tính chất, trạng thái, số lượng, sở hữu của người hoặc vật.

Ví dụ:

  • 他是我的男朋友/Tā shì wǒ de nán péngyǒu/
  • 肖老师是我的汉语老师/Xiào lǎoshī shì wǒ de hànyǔ lǎoshī/

Đặc điểm của định ngữ trong tiếng trung

  • Trong một câu định ngữ thường đặt trước trung tâm ngữ (thường là danh từ hoặc cụm danh từ) mà nó tu sức.
  • Định ngữ thường do danh từ, đại từ, hình dung từ, số lượng từ đảm nhiệm.
  • Từ được tu sức hoặc bị hạn chế gọi là từ trung tâm
  • Giữa định ngữ và từ trung tâm thường dùng trợ từ kết cấu 的 để nối liền.

Ví dụ:

  • 她是一个好学生. (Tā shì yīgè hào xuéshēng). Cô ấy là một học sinh học xuất sắc.

Vị trí của định ngữ trong câu

Cách xác định định ngữ trong tiếng Trung sẽ dựa vào vị trí của định ngữ trong câu. Đây cũng là điểm khác biệt rõ ràng nhất trong ngữ pháp tiếng Trung và tiếng Việt. Cụ thể về vị trí của định ngữ trong câu:

  • Nếu trước danh từ có hai định ngữ trở lên, thì danh từ hoặc đại từ quan hệ sở thuộc luôn đứng trước, tính từ hoặc danh từ chỉ quan hệ tu sức đặt ở gần trung tâm ngữ nhất.
  • Đại từ chỉ định luôn phải đặt trước số lượng từ.

Ví dụ:

  • 我的那两本书 /Wǒ dì nà liǎng běn shū/
  • 我的那两本英文书 /Wǒ dì nà liǎng běn yīngwén shū/
  • 我的那两本新英文书 / Wǒ dì nà liǎng běn xīn yīngwén shū/

Như bạn thấy trong các câu trên, thứ tự của các cụm danh từ bị đảo ngược. Định ngữ trong tiếng Trung thì thành phần phụ đứng trước, thành phần chính đứng sau. Tuy nhiên điều này trong tiếng Việt thì hoàn toàn ngược lại, chính luôn đứng trước sau đó mới đến phụ.

Có những loại định ngữ nào?

Trong tiếng Trung gồm có 3 loại định ngữ: Định ngữ hạn chế, định ngữ miêu tả, định ngữ kết cấu động từ. Chúng ta cùng đi phân tích chi tiết từng định ngữ để hiểu rõ hơn về 3 loại định ngữ này.

Định ngữ hạn chế

Định ngữ hạn chế là định ngữ miêu tả các tính chất của danh từ trung tâm bao gồm thời gian, địa điểm, phạm vi. Các định ngữ này thường do danh từ, đại từ, số lượng từ đảm nhiệm.

Ví dụ:

  • Định ngữ do danh từ đảm nhiệm: 这是我的汉语词典 /Zhè shì wǒ de hànyǔ cídiǎn/
  • Định ngữ do số lượng từ, danh từ đảm nhiệm: 我有三本中文杂志/Wǒ yǒusān běn zhōngwén zázhì/

Định ngữ miêu tả

Định ngữ miêu tả biểu thị tính chất, trạng thái, đặc trưng của danh từ trung tâm. Thường do hình dung từ đảm nhiệm và sau nó thường có trợ từ kết cấu 的

Ví dụ:

  • 这是一个美丽的国家/Zhè shì yīgè měilì de guójiā/
  • 他是一个聪明的孩子/Tā shì yīgè cōngmíng de háizi/

Định ngữ là kết cấu động từ

Trong trường hợp nếu định ngữ là kết cấu động từ hoặc do một một số động từ, kết cấu chủ vị, hình dung từ đảm nhiệm. Thì khi đó trợ từ kết cấu 的 không được bỏ.

Ví dụ:

  • 河内是越南最美的地方/Hénèi shì yuènán zuìměi dì dìfāng/
  • 身体不好的同学应该早点睡觉/Shēntǐ bù hǎo de tóngxué yīnggāi zǎodiǎn shuìjiào/

Các từ loại làm định ngữ

Trong tiếng Trung, định ngữ có thể là danh từ, đại từ, tính từ, số từ lượng từ,… Tùy từng trường hợp mà mỗi loại từ có thể làm định ngữ trong câu. Để thấy rõ điều này cần phải đi phân tích cụ thể từng trường hợp như sau.

Danh từ làm định ngữ

Danh từ làm định ngữ khi muốn biểu thị quan hệ sở thuộc, hoặc thời gian nơi chốn. Và ở sau nó thường cần có trợ từ kết cấu “的”.

Ví dụ:

  • 安娜的房间在二层 /Ānnà de fángjiān zài èr céng/
  • 这是今天的报/Zhè shì jīntiān de bào/

Tuy nhiên trong trường hợp, nếu định ngữ danh từ nói rõ tính chất của trung tâm ngữ thì sẽ không cần dùng “的”

Ví dụ:

  • 他是英国人 /Tā shì yīngguó rén/
  • 墙上挂着世界地图 /Qiáng shàng guàzhe shìjiè dìtú/

Đại từ làm định ngữ

– Đại từ nhân xưng làm định ngữ biểu thị quan hệ sở thuộc, và sau nó cần có trợ từ kết cấu “的”

Ví dụ:

  • 他的书是新的 /Tā de shū shì xīn de/
  • 大家事情大家干 /Dàjiā shìqíng dàjiā gàn/

– Nếu trung tâm ngữ biểu thị mối quan hệ thân thiết thì không cần dùng “的”

Ví dụ:

  • 这是我姐姐/Zhè shì wǒ jiějiě/
  • 他们班有十二个学生/Tāmen bān yǒu shí’èr gè xuéshēng/

– Khi đại từ chỉ định và số lượng từ làm định ngữ không thêm “的”

Ví dụ:

  • 这是杂志是我从图书馆借的/Zhè shì zázhì shì wǒ cóng túshū guǎn jiè de/

Số từ, lượng từ làm định ngữ

– Số từ làm định ngữ luôn phải có “的”

  • Ví dụ: 30%的生次我都记住了/30%De shēng cì wǒ dū jì zhùle/

– Lượng từ làm định ngữ không thêm “的”

  • Ví dụ: 我要买一件毛衣/Wǒ yāomǎi yī jiàn máoyī/

Tính từ làm định ngữ

– Khi dùng tính từ một âm tiết làm định ngữ thì không thêm “的”

  • Ví dụ: 他们两个是好朋友/Tāmen liǎng gè shì hǎo péngyǒu/

– Khi tính từ hai âm tiết làm định ngữ phải thêm “的”

  • Ví dụ: 这是一个古老的名胜古迹/Zhè shì yīgè gǔlǎo de míng shèng gǔjī/

Động từ làm định ngữ

Khi sử dụng động từ làm định ngữ thì phải thêm “的”

  • Ví dụ: 今天参加的人很多/Jīntiān cānjiā de rén hěnduō/

Kết cấu động từ làm định ngữ

Khi sử dụng kết cấu động từ làm định ngữ trong câu phải thêm “的”

  • Ví dụ: 对面跑过来的人是谁?/Duìmiàn pǎo guòlái de rén shì shéi?/

Trên đây là những chia sẻ của Hicado về định ngữ trong tiếng Trung. Hy vọng những thông tin trong bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Trung của mình. Trong tình hình Covid-19 diễn biến phức tạp như hiện nay, việc đến trường lớp học tiếng Trung trực tiếp là một việc khá khó khăn. Chính vì vậy học tiếng Trung online là một phương án được nhiều bạn học lựa chọn.

Từ khóa » định Ngữ Và Trạng Ngữ Trong Tiếng Trung