Đình – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Đình (chữ Nho: 亭[1] hay 庭[2]) là một công trình kiến trúc cổ truyền ở làng quê Việt Nam, là nơi thờ Thành hoàng, những người có công với đất nước, các anh hùng dân tộc và cũng là nơi hội họp của người dân trong cộng đồng.[3]
Ở miền Nam, những ngôi đình làng còn được gọi là "Đình thần".
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Trước kia theo tình hình chung của cả nước, đình của các làng mạc Việt Nam chỉ là quán để nghỉ. Năm 1231, thượng hoàng Trần Huy Tông xuống chiếu cho đắp tượng Phật ở đình quán.[4] Tháng 10 âm lịch năm 1491, Lê Thánh Tông cho xây dựng Quảng Văn đình ngoài cửa Đại Hưng (nay là khu vực Cửa Nam, Hà Nội),[5] là nơi để dân chúng đánh trống kêu oan và nơi ban bố, giảng giải các chính sách của nhà nước phong kiến tại Thăng Long.
Ngôi đình làng với chức năng là nơi thờ thành hoàng và là nơi hội họp của dân chúng có lẽ bắt đầu vào thời Lê sơ và định hình vào thời nhà Mạc.[6] Có lẽ sự phát triển của Nho giáo vào cuối thế 15 đã cấy dần Thành hoàng vào đình làng. Nhưng hiện nay dấu vết sớm nhất của đình làng thì Thành hoàng chỉ gặp từ thế kỷ 16. Trước đây đình thường chỉ có 3 gian và 2 chái. Gian giữa không có sạp, trong gian thờ Thành hoàng. Cuối thế kỷ 17 từ gian giữa và kéo dài về sau gọi là chuôi vồ, tạo cho đình làng mang kiểu chữ Đinh. Cuối thế kỷ 17, nhất là thế kỷ 18, đình làng được bổ sung tòa tiền tế.
Kiến trúc
[sửa | sửa mã nguồn]Bố cục của đình theo trục thường gồm: Hồ nước, Nghi môn, Nhà Tiền tế, Đại đình – Hậu cung, hai bên có hành lang tả hữu mạc. Kiến trúc truyền thống được xây dựng dựa trên những nguyên tắc của thuật phong thủy. Địa điểm của đình khác đền chùa. Trong khi chùa và đền chuộng địa điểm tĩnh mịch, có khi u tịch, khuất lối thì đình làng chủ yếu lấy địa điểm trung tâm. Lý tưởng nhất là đình có địa điểm thoáng đãng nhìn ra sông nước. Nếu không có được ao hồ thiên nhiên thì dân làng có khi đào giếng khơi để có mặt nước phía trước đình cho đúng thế "tụ thủy" vì họ cho đó là điềm thịnh mãn cho làng.[7] Kiểu xây dựng bằng gỗ bao gồm các yếu tố nghiêng về trang trí và chạm khắc.
Đình làng thường là một ngôi nhà to, rộng được dựng bằng những cột gỗ tròn to thẳng tắp đặt trên những hòn đá tảng lớn. Vì, kèo, xà ngang, xà dọc, xà gồ của đình cũng làm toàn bằng gỗ tốt như gỗ lim. Tường đình xây bằng gạch. Mái đình lợp ngói mũi hài, hai đầu hồi xây bít đốc hoặc làm bốn góc đầu đao cong. Trên nóc đình là hai con rồng chầu mặt nguyệt, tục gọi là "lưỡng long chầu nguyệt" hay "lưỡng long tranh châu".
Sân đình được lát gạch. Trước đình có hai cột trụ cao vút, trên đình được tạc hình con nghê. Trong đình, gian giữa có bàn thờ, thờ một vị thần của làng gọi là Thành hoàng. Một chiếc trống cái cũng được để trong đình để đánh vang lên theo nhịp ngũ liên thúc giục dân làng về đình tụ họp bàn tính công việc của làng. Nhiều đình có có tấm bình phong, điêu khắc thường thấy là đồ án Long Mã hoặc tạc hình con hổ nhìn ra để trấn trạch (trong miền Nam hay gọi là Bia ông Hổ).
Các ngôi đình tiêu biểu Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn]Dân gian có câu: "cầu Nam - chùa Bắc - đình Đoài" có ý nghĩa ca ngợi xứ Sơn Nam nổi tiếng với những cầu cổ có giá trị như: cầu ngói Phát Diệm, cầu ngói chợ Lương; xứ Kinh Bắc nổi tiếng với những ngôi chùa như: chùa Dâu, chùa Bút Tháp, chùa Phật Tích; còn xứ Đoài nổi tiếng với những ngôi đình đẹp nhất. Tới tháng 10/2023, có 8 trên tổng số 10 ngôi đình được công nhận là Di tích quốc gia Đặc biệt ở Việt Nam nằm ở khu vực Xứ Đoài (nay là Hà Nội, Vĩnh Phúc, Phú Thọ). Hai ngôi đình còn lại ở Nghệ An và Quảng Ninh.
STT | Tên di tích | Địa phương | Năm xây dựng | Quyết định công nhận | Thành hoàng |
---|---|---|---|---|---|
1 | Đình Tây Đằng | Ba Vì, Hà Nội | chưa rõ | 9/12/2013 2383/QĐ-TTg | Sơn Tinh, Thánh Gióng, và Thần Nông |
2 | Đình Chèm | Bắc Từ Liêm, Hà Nội | chưa rõ | 25/12/2017 2082/QĐ-TTg | Lý Ông Trọng và Hoàng phi Bạch Tĩnh Cung |
3 | Đình Hoành Sơn | Nam Đàn, Nghệ An | chưa rõ | Mai Hắc Đế | |
4 | Đình So | Quốc Oai, Hà Nội | 1673 | 24/12/2018 1820/QĐ-TTg | Tam vị đại vương giúp Đinh Bộ Lĩnh đánh dẹp sứ quân Đỗ Cảnh Thạc |
5 | Đình Tường Phiêu | Phúc Thọ, Hà Nội | 1430 | Ba vị đức Thánh Tản Viên và Quán Sơn Thành hoàng | |
6 | Đình Thổ Tang | Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc | thế kỷ 17 | Lân Hổ Hầu đô thống Đại Vương chống quân Nguyên Mông | |
7 | Đình Đại Phùng | Đan Phượng, Hà Nội | 1684 | 31/12/2019 1954/QĐ-TTg | Tích Lịch Hòa Quang và tướng Vũ Hùng |
8 | Đình Hạ Hiệp | Phúc Thọ, Hà Nội | thế kỷ 17 | 31/12/2020 2280/QĐ-TTg | Tướng quân Hoàng Đạo tham gia cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng |
9 | Cụm đình Hương Canh | Bình Xuyên, Vĩnh Phúc | thế kỷ 17 | 29/12/2022 1649/QĐ-TTg | Ngô Xương Ngập, Ngô Xương Văn và 4 vị thời Ngô nữa |
10 | Đình Trà Cổ | Móng Cái, Quảng Ninh | 1461 | 24/10/2023 1225/QĐ-TTg | Sáu vị thành hoàng là ngư dân lập nên làng. |
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]- Toàn cảnh Đình Trà Cổ, Quảng Ninh
- Đình La Xuyên, Ý Yên, Nam Định
- Đình Chu Quyến, Ba Vì Hà Tây
- Đình Đình Bảng - Từ Sơn, Bắc Ninh
- Đình Yên Thành ở cố đô Hoa Lư, Ninh Bình
- Cổng tam quan vào Đình Thổ Hà, Bắc Giang
- Đình Thổ Tang, Vĩnh Phúc
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Chùa * Đền * Miếu * Cổng làng * Nhà rông * Nhà gơl * Đình (Á Đông)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Hội Khai Trí Tiến Đức, 1931. Đình 亭. Việt Nam tự điển, tr. 183.
- ^ Huỳnh Tịnh Của, 1895-1896. 庭 Đình. Đại Nam quấc âm tự vị, tr. 301.
- ^ Cách phân biệt Chùa, Đình, Đền, Miếu, Nghè, Điện, Phủ, Quán, Am. Nguoihanoi.com.vn, 21/08/2019. Truy cập 22/08/2019.
- ^ Kỷ Nhà Trần: Thái Tông Hoàng Đế. Đại Việt Sử Ký Bản Kỷ Toàn Thư; Quyển V.
- ^ Kỷ Nhà Lê: Thánh Tông Thuần Hoàng Đế (hạ). Đại Việt Sử Ký, Bản Kỷ Thực Lục; Quyển XIII.
- ^ Lê Thanh Đức. Đình làng Miền Bắc. Hà Nội: nxb Mỹ thuật, 2001. tr 13
- ^ Lê Thanh Đức. Đình làng Miền Bắc. Hà Nội: nxb Mỹ thuật, 2001. tr 31
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Đình Việt Nam
- Về những ngôi đình nổi tiếng ven sông Cầu Lưu trữ 2015-09-23 tại Wayback Machine
| |
---|---|
Chùa ● Đình ● Đền ● Miếu ● Nghè ● Điện ● Phủ ● Quán ● Am ● Nhà thờ |
| ||
---|---|---|
Bắc bộ |
| |
Trung bộ |
| |
Nam Bộ |
| |
Di tích quốc gia đặc biệt • Hang động • Thác nước • Đèo • Chùa • Đình • Đền • Nhà thờ • Tháp cổ • Tháp Chăm |
| ||
---|---|---|
Trung du vàmiền núi phía Bắc(22 di tích) | ATK Chợ Đồn · ATK Định Hóa · ATK II Hiệp Hòa · Chi Lăng · Chùa Bổ Đà · Chùa Vĩnh Nghiêm · Đền Hùng · Địa điểm Chiến thắng Biên giới năm 1950 · Địa điểm Chiến thắng Xương Giang · Điện Biên Phủ · Hồ Ba Bể · Khu BTTN Na Hang – Lâm Bình · KDT cách mạng Việt Nam – Lào · KDT khởi nghĩa Bắc Sơn · KDT khởi nghĩa Yên Thế · KDT Kim Bình · Nhà tù Sơn La · Pác Bó · Ruộng bậc thang Mù Cang Chải · Rừng Trần Hưng Đạo · Tân Trào · Hang xóm Trại và Mái đá làng Vành | |
Thủ đô Hà Nội(21 di tích) | Chùa Hương · Chùa Tây Phương · Chùa Thầy · Đền – Chùa – Đình Hai Bà Trưng · Đền Hai Bà Trưng (Hạ Lôi) · Đền Hát Môn · Đền Phù Đổng · Đền Sóc · Đình Chèm · Đình Đại Phùng · Đình Hạ Hiệp · Đình So · Đình Tây Đằng · Đình Tường Phiêu · Gò Đống Đa · Hồ Hoàn Kiếm · Hoàng thành Thăng Long · Phủ Chủ tịch · Thành Cổ Loa · Thăng Long tứ trấn (Đền Bạch Mã · Đền Voi Phục · Đền Quán Thánh · Đền Kim Liên) · Văn Miếu – Quốc Tử Giám | |
Đồng bằng sông Hồng(trừ Hà Nội, 34 di tích) | Chùa Bút Tháp · Chùa Dâu · Chùa Đọi Sơn · Chùa Keo Hành Thiện · Chùa Keo Thái Bình · Chùa Phật Tích · Chùa Thái Lạc · Cố đô Hoa Lư · Cụm đình Hương Canh · Côn Sơn – Kiếp Bạc · Đền An Xá · Đền Đô · Đền Trần Nam Định – Chùa Phổ Minh · Đền Trần Thái Bình · Đền Trần Thương · Đền Xưa – Chùa Giám – Đền Bia · Đình Thổ Tang · KDT Nguyễn Bỉnh Khiêm · Phố Hiến · Núi Non Nước · Quần đảo Cát Bà · Quần thể An Phụ – Kính Chủ – Nhẫm Dương · Quần thể Tràng An – Tam Cốc – Bích Động · Tháp Bình Sơn · Tây Thiên · Văn miếu Mao Điền · Bạch Đằng · Đền Cửa Ông · Đình Trà Cổ · KDT nhà Trần tại Đông Triều · Khu lưu niệm Hồ Chí Minh trên đảo Cô Tô · Thương cảng Vân Đồn · Vịnh Hạ Long · Yên Tử | |
Bắc Trung Bộ(19 di tích) | Cố đô Huế · Di tích lưu niệm Hồ Chí Minh ở Thừa Thiên Huế · Đền Bà Triệu · Đền thờ Lê Hoàn · Đền thờ Mai Hắc Đế · Địa đạo Vịnh Mốc · Đình Hoành Sơn · Đường Trường Sơn · Hang Con Moong · Hiền Lương – Bến Hải · KDT Kim Liên · KDT Nguyễn Du · KDT Phan Bội Châu · Lam Kinh · Lăng mộ và đền thờ Nguyễn Xí · Sầm Sơn · Thành cổ Quảng Trị · Thành nhà Hồ · VQG Phong Nha – Kẻ Bàng | |
Tây Nguyên vàDuyên hải Nam Trung Bộ(18 di tích) | Khu di chỉ văn hóa Sa Huỳnh · Đền Tây Sơn Tam Kiệt · Địa điểm Chiến thắng Đăk Tô – Tân Cảnh · Gành Đá Đĩa · KDT khởi nghĩa Ba Tơ · KDT khảo cổ Cát Tiên · Ngũ Hành Sơn · Nhà đày Buôn Ma Thuột · Phật viện Đồng Dương · Phố cổ Hội An · Rộc Tưng – Gò Đá · Tây Sơn Thượng đạo · Thánh địa Mỹ Sơn · Thành Điện Hải · Tháp Dương Long · Tháp Hòa Lai · Tháp Nhạn · Tháp Po Klong Garai | |
Miền Nam(17 di tích) | Căn cứ Cái Chanh · Căn cứ Tà Thiết · Căn cứ Trung ương Cục miền Nam · Di tích Chiến thắng Chương Thiện · Dinh Độc Lập · Địa đạo Củ Chi · Địa điểm Chiến thắng Ấp Bắc · Đồng Khởi Bến Tre · Gò Tháp · Rạch Gầm – Xoài Mút · KDT Tôn Đức Thắng · Lăng Nguyễn Đình Chiểu · Mộ cự thạch Hàng Gòn · Nhà tù Côn Đảo · Nhà tù Phú Quốc · Óc Eo – Ba Thê · VQG Cát Tiên · Di tích khảo cổ Vĩnh Hưng · Các địa điểm khởi nghĩa Trương Định | |
|
Từ khóa » Hoa Văn đình đền Chùa Wikipedia
-
Kiến Trúc Cổ Việt Nam – Wikipedia Tiếng Việt
-
Kiến Trúc Đình Làng Việt.
-
Nghệ Thuật Đại Việt Thời Lý - Wikiwand
-
Đình Bình Đông - Giới Thiệu - UBND QUẬN 8
-
Đình Thần Hưng Long - Vietnamese Wikipedia
-
Cố đô Hoa Lư – Wikipedia Tiếng Việt
-
Đền Hùng – Wikipedia Tiếng Việt - Đi Du Lịch A-Z
-
Bắc Ninh – Wikipedia Tiếng Việt - DOCHOIAMTHANH
-
Đền Famen - Fan Chart - Wikipedia
-
ĐÌNH LỆ MẬT - Di Tích Lịch Sử – Văn Hoá Hà Nội
-
Hình Tượng Con Hổ Trong Văn Hóa – Wikipedia Tiếng Việt - Trang Giới ...
-
Văn Hóa Triều Tiên – Wikipedia Tiếng Việt - Tốp Tổng Hợp Ứng ...