ĐỒ ÁN HỆ THỐNG THÔNG TIN HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM THI ...

Tải bản đầy đủ (.doc) (163 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Công nghệ thông tin
  4. >>
  5. Hệ thống thông tin
ĐỒ ÁN HỆ THỐNG THÔNG TIN HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM THI SINH VIÊN ĐẠI HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 163 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINHTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TINKHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN  ĐỀ CƯƠNG ĐỒ ÁN HỆ THỐNG THÔNG TINĐỀ CƯƠNG ĐỒ ÁN HỆ THỐNG THÔNG TINHỆ THỐNG QUẢN LÝHỆ THỐNG QUẢN LÝĐIỂM THI SINH VIÊN ĐẠI HỌCĐIỂM THI SINH VIÊN ĐẠI HỌCGiảng viên hướng dẫn: NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNGLớp: HỆ THỐNG THÔNG TIN 04Khóa: 2009 – 2014Sinh viên thực hiện: Nhóm 17 1. NGUYỄN TẤN HUY 095205282. TRƯƠNG THANH DANH 095204803. NGUYỄN HOÀNG DŨNG 095204911Tp.HCM, tháng 06/2013LỜI MỞ ĐẦUPhần mềm quản lý điểm thi sinh viên đại học là 1 chương trình được xây dựng nhằm mục đích làm tiện lợi cho việc quản lý sinh viên, giảng viên, môn học, lớp học, tổ chức các kỳ thi và kết xuất báo cáo, cũng như in bảng điểm, học bạ cho sinh viên.Phần mềm được xây dưng bởi ngôn ngữ C# kết hợp với công nghệ ADO.NET, sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server.Bằng cách vận dụng các kiến thực đã học về phân tích thiết kế UML, CSDL và ngôn ngữ lập trình C# nhóm đã ứng dụng 1 cách thành công để tạo ra phần mềm này, cũng như đưa 1 số công nghệ xử lý truy vấn vào chương trình như transaction và lock.LỜI CẢM ƠNXin gởi lời cảm ơn chân thành đến cô Nguyễn Đình Loan Phương đã dốc sức giúp đỡ chúng em trong tất cả các giai đoạn từ lúc phân tích tích thiết kế cho đến lúc xây dựng lên chương trình và viết báo cáoQua đồ án này chúng em đã học được rất nhiều kinh nghiệm trong việc xây dựng đồ án công nghệ thông tin, nhưng vẫn có nhiều thiếu xót, hy vọng sẽ được sự góp ý chân thành của cô để chúng em có thể tiếp thu được nhiều hơn nữa.NHẬN XÉT (Của giảng viên hướng dẫn) MỤC LỤC 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5Giải pháp 1II. Phân tích yêu cầu 3Yêu cầu phi chức năng 3Yêu cầu chức năng 3III. Mô hình Usecase 4Sơ đồ Usecase 4Danh sách các tác nhân nghiệp vụ của hệ thống 6Danh sách Usecase nghiệp vụ 6Đặc tả Usecase 71. Đặc tả Usecase Đăng nhập tài khoản: 72. Đặc tả Usecase Quản lý lớp môn 93. Đặc tả Usecase Quản lý lớp tốt nghiệp 114. Đặc tả Usecase Quản lý môn học 135. Đặc tả Usecase Quản môn tốt nghiệp 156. Đặc tả Usecase Quản lý lớp 187. Đặc tả Usecase Quản lý sinh viên 208. Đặc tả Usecase Quản lý giảng viên 229. Đặc tả Usecase Quản lý phòng học 2510. Đặc tả Usecase Quản lý ngành 2811. Đặc tả Usecase Quản lý khóa học 3012. Đặc tả Usecase Quản lý chương trình học 3213. Đặc tả Usecase lập lịch thi lớp học 3314. Đặc tả Usecase lập lịch thi tốt nghiệp 3515. Đặc tả Usecase phân công coi thi 3716. Đặc tả Usecase phân công coi thi tốt nghiệp 3817. Đặc tả Usecase in điểm thi lớp học 3918. Đặc tả Usecase in điểm sinh viên 3919. Đặc tả Usecase in danh sách phòng thi 4020. Đặc tả Usecase in danh sách lớp học 4021. Đặc tả Usecase in danh sách lớp thi tốt nghiệp 4122. Đặc tả Usecase in danh sách phòng thi tốt nghiệp 4223. Đặc tả Usecase kết xuất học bạ 4224. Đặc tả Usecase nhập điểm môn học 4325. Đặc tả Usecase nhập điểm môn tốt nghiệp 4426. Đặc tả Usecase xem điểm sinh viên 4427. Đặc tả Usecase Quản lý người dùng 45IV. Sơ đồ trình tự - Sequence Diagram (sd) 49Đăng nhập tài khoản 49Quản lý lớp môn 50Quản lý lớp tốt nghiệp 52Quản lý môn học 55Quản lý môn tốt nghiệp 56Quản lý lớp 58Quản lý sinh viên 60Quản lý giảng viên 62Quản lý phòng học 64Quản lý ngành 66Quản lý khóa học 67Quản lý chương trình học 70Lập lịch thi lớp học 71Lập lịch thi lớp tốt nghiệp 72Phân công coi thi lớp học 74Phân công coi thi lớp tốt nghiệp 75In điểm thi lớp môn 76In danh sách phòng thi 77In danh sách phòng thi tốt nghiệp 79In danh sách lớp thi tốt nghiệp 80In danh sách lớp học 82Kết xuất học bạ 82V. Sơ đồ hoạt động – Activity Diagram 88Đăng nhập tài khoản 88Quản lý lớp môn 88Quản lý lớp tốt nghiệp 89Quản lý môn học 91Quản lý môn tốt nghiệp 92Quản lý lớp 94Quản lý sinh viên 95Quản lý giảng viên 97Quản lý phòng học 99Quản lý ngành 100Quản lý khóa học 103Quản lý chương trình học 104Lập lịch thi lớp học 106Lập lịch thi lớp tốt nghiệp 107Phân công coi thi lớp học 108Phân công coi thi lớp tốt nghiệp 109In điểm lớp môn 110In danh sách phòng thi 111In danh sách phòng thi tốt nghiệp 112In danh sách lớp thi tốt nghiệp 113In danh sách lớp 114Kết xuất học bạ 115In bảng điểm sinh viên 116Nhập điểm lớp môn 117Nhập điểm lớp tốt nghiệp 118Xem điểm 119Quản lý tài khoản 119VI. Sơ đồ lớp - Class Diagram 123Modul 124Controllers 125Views 127VII. Sơ đồ trạng thái 128Sơ đồ lớp môn 128Sơ đồ trạng thái sinh viên 129Sơ đồ trạng thái Lịch Thi: 130Sơ đồ trạng thái phòng học 131VIII. Thiết kế giao diện: 132Danh sách các màn hình 132Mô tả các màn hình chính 134 Giao Diện Chính 134 Giao Diện Sinh Viên 135 Giao Diện Giảng Viên 136 Giao diện Lập Lịch Thi 137 Giao diện Nhập Điểm 138 Giao Diện Khóa Học 139 Giao Diện Lớp 140 Giao Diện Lớp Học 141 Giao Diện Phòng Học 143IX. Kết luận và hướng phát triển: 144Kết Luận 144Định hướng phát triển: 144X. Tài liệu tham khảo 144II . Khảo sát xác định yêu cầu. Khảo sát xác định yêu cầu Vấn đềHàng năm sau kỳ tuyển sinh, những thí sinh trúng tuyển đến nhập học sẽ được bổ sung vào sinh viên của nhà trường. Mỗi sinh viên ngoài những thuộc tính như họ tên, giới tính, ngày sinh, quê quán (huyện, tỉnh) được gán cho một mã số (gọi là mã sinh viên). Mỗi sinh viên sẽ được xếp vào một lớp (một ngành của một khóa) của trường Đại Học.Theo chương trình đào tạo cuối mỗi học kỳ sinh viên phải trãi qua các kỳ thi. Phòng Giáo vụ sẽ xếp lịch thi cuối học kỳ cho tất cả các sinh viên. Trước hết người ta xếp lịch thi lần 1. Sau khi có kết quả thi lần 1, những sinh viên thiếu điểm sẽ được xếp vào lịch thi lần 2 cho học kỳ đó. Việc xếp lịch thi dựa vào số lượng sinh viên đã học từng môn, dung lượng (số chổ) của phòng thi để xếp chổ cho sinh viên. Do số chổ mỗi phòng cố định và có giới hạn nên một môn có thể được xếp vào nhiều phòng nếu số lượng sinh viên học môn đó đông. Để tạo thuận lợi cho việc coi thi tại một lúc không thể xếp hơn một môn thi vào trong cùng một phòng thi. Thời lượng (bao nhiêu phút), ngày thi, giờ thi cũng là nội dung quan trọng của lịch thi. Sau khi có lịch thi Phòng Giáo vụ gửi lịch này cho các khoa để phân công cán bộ coi thi, in danh sách sinh viên tại các phòng thi để đến lúc thi bàn giao danh sách này cho cán bộ coi thi để gọi danh sách vào phòng thi và theo dõi sinh viên trong suốt thời gian thi.Sau khi thi phòng đào tạo cắt phách, giao cho các khoa để gửi giáo viên chấm bài. Giáo viên sau khi chấm xong phải bàn giao bài thi cho phòng Giáo vụ để cập nhật kết quả thi. Công việc này xảy ra tuần tự (hết lần 1 đến lần 2) và lặp lại từng học kỳ.Giải phápPhòng giáo vụ muốn tin học hóa công việc quản lý kết quả học tập của sinh viên với những nội dung sau:Công tác tổ chức thi:- Lập Lịch thi (lần 1 & 2): + Học kỳ_niên khoá.1+ Môn thi+ Lần thi.+ Tên phòng.+ Ngày thi.+ Ca thi/giờ thi.+ Thời lượng.- Sắp xếp thí sinh vào các phòng thi, in danh sách sinh viên từng phòng thi theo lịch thi.- Phân công coi thi (lần 1 & 2): sau khi lập lịch thi, có thể cho cán bộ đăng ký coi thi.- Quản lý kết quả học tập:+ Nạp kết quả thi (sau khi giáo viên chấm xong), in kết quả thi từng môn  từ đó tính điểm trung bình cuối mỗi học kỳ và cuối khoá học.- Lập lịch thi tốt nghiệp:+ Học kỳ_niên khoá.+ Môn thi+ Lần thi.+ Thời lượng.+ Tên phòng.+ Ngày thi.+ Ca thi.- Nạp kết quả thi tốt nghiệp.- Kết xuất học bạ cuối khóa (khi sinh viên ra trường)2II.II.Phân tích yêu cầuPhân tích yêu cầu Yêu cầu phi chức năng• Có tính tiến hóa.• Giao diện quản lý gần gũi, đơn giản.• Giao diện dùng cho khách hàng thân thiện, sinh động, tương tác cao.Yêu cầu chức năng• Hỗ trợ chức năng thêm, chỉnh sửa, xóa, tra cứu thông tin giảng viên• Hỗ trợ chức năng thêm, chỉnh sửa, xóa, tra cứu thông tin sinh viên• Hỗ trợ chức năng thêm, chỉnh sửa, xóa, tra cứu thông tin khóa học• Hỗ trợ chức năng thêm, chỉnh sửa, xóa, tra cứu thông tin ngành học• Hỗ trợ chức năng thêm, chỉnh sửa, xóa, tra cứu thông tin môn học và môn tốt nghiệp• Hỗ trợ chức năng thêm, chỉnh sửa, xóa, tra cứu thông tin lớp học và lớp tốt nghiệp• Hỗ trợ chức năng thêm, chỉnh sửa, xóa, tra cứu thông tin lớp sinh viên• Hỗ trợ lập lịch thi tự động cho lớp học và tốt nghiệp• Hỗ trợ phân công coi thi lớp môn và tốt nghiệp• Hỗ trợ chức năng xuất báo biểu các loại.o In điểm thi lớp – môno In danh sách phòng thio In danh sách phòng thi tốt nghiệpo In danh sách lớp thi tốt nghiệpo In danh sách lớp họco Kết xuất học bạo In bảng điểm sinh viên• Hệ thống có nhiều tài khoản ứng với mỗi chức năng khác nhau3III.III.Mô hình UsecaseMô hình Usecase Sơ đồ Usecase45Danh sách các tác nhân nghiệp vụ của hệ thốngSTT Tác nhân hệ thống Ý nghĩa1 Admin Là người tác động vào hệ thống, có toàn quyền với các chức năng của hệ thống.2 Nhân viên giáo vụ Là người tác động vào hệ thống, có quyền với các chức năng của hệ thống3 Nhân viên kết xuất Là người tác động vào hệ thống, có quyền thống và in ấnDanh sách Usecase nghiệp vụSTT Use case Ý nghĩa1 Đăng nhập tài khoản Admin, nhân viên giáo vụ, nhân viên kết xuất đăng nhập tài khoản2 Quản lý lớp môn Admin, nhân viên giáo vụ quản lý lớp học3 Quản lý lớp tốt nghiệp Admin, nhân viên giáo vụ quản lý lớp tốt nghiệp4 Quản lý môn học Admin, nhân viên giáo vụ quản lý môn học5 Quản lý môn tốt nghiệp Admin, nhân viên giáo vụ quản lý môn tốt nghiệp6 Quản lý lớp Admin, nhân viên giáo vụ quản lý lớp7 Quản lý sinh viên Admin, nhân viên giáo vụ quản lý sinh viên8 Quản lý giảng viên Admin, nhân viên giáo vụ quản lý giảng viên9 Quản lý phòng học Admin, nhân viên giáo vụ quản lý phòng học10 Quản lý ngành Admin, nhân viên giáo vụ quản lý môn học ngành11 Quản lý khóa học Admin, nhân viên giáo vụ quản lý khóa học12 Quản lý chương trình học Admin, nhân viên giáo vụ quản lý chương trình học13 Lập lịch thi lớp học Admin, nhân viên giáo vụ lập lịch thi lớp học14 Lập lịch thi lớp tốt nghiệp Admin, nhân viên giáo vụ lập lịch thi lớp tốt nghiệp615 Phân công coi thi Admin, nhân viên giáo vụ phân công coi thi16 Phân công coi thi tốt nghiệp Admin, nhân viên giáo vụ phân công coi thi nghiệp 17 In điểm thi lớp - môn Admin, nhân viên kết xuất in điểm thi lớp môn18 In danh sách phòng thi Admin, nhân viên kết xuất in danh sách phòng thi19 In danh sách phòng thi tốt nghiệpAdmin, nhân viên kết xuất in danh sách phòng thi tốt nghiệp20 In danh sách lớp thi tốt nghiệp Admin, nhân viên kết xuất in danh sách lớp thi tốt nghiệp21 In danh sách lớp học Admin, nhân viên kết xuất in danh sách lớp học22 Kết xuất học bạ Admin, nhân viên kết xuất kết xuất học bạ23 In bảng điểm sinh viên Admin, nhân viên kết xuất in bảng điểm sinh viên24 Nhập điểm lớp môn Admin, nhân viên giáo vụ nhập điểm lớp môn25 Nhập điểm lớp tốt nghiệp Admin, nhân viên giáo vụ nhập điểm lớp tốt nghiệp26 Xem điểm Admin, nhân viên giáo vụ xem điểm27 Quản lý tài khoản Admin quản lý tài khoản người dùngĐặc tả Usecase1. Đặc tả Usecase Đăng nhập tài khoản: 1.1. Tóm tắt:Usecase này mô tả cách Admin, nhân viên giáo vụ, nhân viên kết xuất đăng nhập vào hệ thống.1.2. Dòng sự kiện:1.2.1. Dòng sự kiện chính:Usecase này bắt đầu khi một actor (Admin, nhân viên giáo vụ, nhân viên kết xuất) muốn đăng nhập vào hệ thống.• Hệ thống yêu cầu các actor (Admin, nhân viên giáo vụ, nhân viên kết xuất) nhập tên và mật khẩu.• Actor (Admin, nhân viên giáo vụ, nhân viên kết xuất) nhập tên và mật khẩu.7• Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu mà actor đã nhập và cho phép actor đăng nhập vào hệ thống.1.2.2. Dòng sự kiện khác:1.2.2.1. Tên / mật khẩu sai: Nếu trong dòng sự kiện chính các actor nhập tên và mật khẩu sai thì hệ thống sẽ thông báo lỗi. Actor có thể quay trở về đầu dòng sự kiện hoặc huỷ bỏ việc đăng nhập lúc này usecase kết thúc.1.3. Các yêu cầu đặc biệt:Không có1.4. Trạng thái hệ thống khi bắt đầu Usecase:Không có1.5. Trạng thái hệ thống sau khi kết thúc Usecase:Nếu Usecase thành công thì người đăng nhập sẽ có các quyền sử dụng hệ thống tương ứng. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không đổi.1.6. Điểm mở rộng:Không có82. Đặc tả Usecase Quản lý lớp môn 2.1. Tóm tắt:Usecase này cho phép người dùng (Admin, nhân viên giáo vụ) quản lý thông tin các lớp học của trường trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: thêm mới, sửa thông tin, xoá lớp môn khỏi hệ thống.2.2. Dòng sự kiện:2.2.1. Dòng sự kiện chính:Use case này bắt đầu khi người dùng muốn thêm mới, sửa thông tin, xoá lớp học trong hệ thống.• Hệ thống hiển thị danh sách các lớp môn của trường• Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn thực hiện (Thêm, Xoá, Sửa)• Sau khi người sử dụng chọn chức năng, một trong các luồng phụ tương ứng sau được thực hiện:o Nếu người sử dụng chọn Thêm: luồng phụ Thêm được thực hiện.o Nếu người sử dụng chọn Sửa: luồng phụ Sửa được thực hiện.o Nếu người sử dụng chọn Xoá: luồng phụ Xoá được thực hiện2.2.1.1. Thêm lớp học: • Chọn năm học• Chọn học kì• Chọn tên lớp• Chọn chức năng Thêm• Hệ thống yêu cầu người sử dụng nhập thông tin về lớp môn , bao gồm:o Ngày bắt đầuo Ngày kết thúco Tên môno Sỉ sốo Phòngo Giáo viên dạyo Mã số sinh viên( chọn Thêm sinh viên để thêm sinh viên này vào lớp học, chọn xóa để xóa sinh viên khỏi lớp học)• Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về lớp môn, người sử dụng hệ thống chọn Thêm.n lý tiệm ảnh769 - 9801046 Trang 32• Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ và sự mâu thuẫn trong cơ sở dữ liệu của các thông tin.9• Thông tin về lớp học được thêm vào trong hệ thống. Hệ thống tự động lấy tạo số ID cho lớp học thông qua một công thức cho trước.• Lớp học vừa mới được nhập vào hệ thống sẽ tự động được sắp xếp tăng theo ID.• Danh sách lớp học mới được cập nhật lại được hiển thị trở lại màn hình.2.2.1.2. Sửa thông tin lớp học: • Chọn năm học• Chọn học kì• Chọn tên lớp• Chọn chức năng Sửa• Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của lớp học đã được người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách các lớp học.• Người sử dụng hệ thống thay đổi một số thông tin của lớp học này. Bao gồm tất cả các thông tin được chỉ ra trong luồng Thêm lớp học.• Sau khi sửa đổi các thông tin, người sử dụng hệ thống chọn Sửa.• Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.• Thông tin về lớp học được cập nhật lại vào hệ thống và đưa trở ra lại màn hình.II.2.1.3 Xoá lớp học: • Người sử dụng chọn một lớp muốn xoá.• Người sử dụng chọn chức năng Xoá.• Hệ thống nhắc người sử dụng xác nhận xóa lớp học (lớp học này đã được người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách các lớp học).• Người sử dụng chấp nhận xóa.ng 33• Thông tin về lớp học được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống.2.2.2. Dòng sự kiện khác:2.2.2.1. Thông tin về lớp học không đầy đủ: Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm lớp học và Sửa thông tin lớp học không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc.2.2.2.2. Thông tin về lớp học không hợp lệ: Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm lớp học và Sửa thông tin lớp học không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về lớp học không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ. Người sử dụng hệ thống có 10thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc.2.2.2.3. Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp thuận Trong các luồng sự kiện Thêm lớp học và Sửa thông tin lớp học và Xoá lớp học, nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp thuận chọn Hủy hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng.2.3. Các yêu cầu đặc biệt:Không có2.4. Trạng thái hệ thống khi bắt đầu Usecase:Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Usecase này có thể bắt đầu.2.5. Trạng thái hệ thống sau khi kết thúc Usecase:Nếu Use case thành công, thông tin lớp học được thêm, sửa hoặc xoá khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.2.6. Điểm mở rộng:Không có3. Đặc tả Usecase Quản lý lớp tốt nghiệp 3.1. Tóm tắt:Usecase này cho phép người dùng (Admin, nhân viên giáo vụ) quản lý thông tin các lớp học của trường trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: thêm mới, sửa thông tin, xoá lớp tốt nghiệp khỏi hệ thống.3.2. Dòng sự kiện:3.2.1. Dòng sự kiện chính:Use case này bắt đầu khi người dùng muốn thêm mới, sửa thông tin, xoá lớp tốt nghiệp trong hệ thống.Hệ thống hiển thị danh sách các lớp tốt nghiệp của trường• Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn thực hiện (Thêm, Xoá, Sửa)• Sau khi người sử dụng chọn chức năng, một trong các luồng phụ tương ứng sau được thực hiện:o Nếu người sử dụng chọn Thêm: luồng phụ Thêm được thực hiện.o Nếu người sử dụng chọn Sửa: luồng phụ Sửa được thực hiện.o Nếu người sử dụng chọn Xoá: luồng phụ Xoá được thực hiện3.2.1.1. Thêm lớp tốt nghiệp: • Chọn mã ngành11• Chọn năm thi• Chọn môn tốt nghiệp• Chọn chức năng Thêm• Hệ thống yêu cầu người sử dụng nhập thông tin về lớp tốt nghiệp, bao gồm:o Tên lớp tốt nghiệpo Môn thio Mã số sinh viên( chọn Thêm sinh viên để thêm sinh viên này vào lớp học, chọn xóa để xóa sinh viên khỏi lớp học)• Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về lớp tốt nghiệp, người sử dụng hệ thống chọn Thêm.n lý tiệm ảnh769 - 9801046 Trang 32• Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ và sự mâu thuẫn trong cơ sở dữ liệu của các thông tin.• Thông tin về lớp tốt nghiệp được thêm vào trong hệ thống. Hệ thống tự động lấy tạo số ID cho lớp tốt nghiệp thông qua một công thức cho trước.• Lớp học vừa mới được nhập vào hệ thống sẽ tự động được sắp xếp tăng theo ID.• Danh sách lớp học mới được cập nhật lại được hiển thị trở lại màn hình.3.2.1.2. Sửa thông tin lớp tốt nghiệp • Chọn mã ngành• Chọn năm thi• Chọn môn tốt nghiệp• Chọn chức năng Sửa• Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của lớp tốt nghiệp đã được người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách các lớp học.• Người sử dụng hệ thống thay đổi một số thông tin của lớp tốt nghiệp này. Bao gồm mã lớp tốt nghiệp và mã môn• Sau khi sửa đổi các thông tin, người sử dụng hệ thống chọn Sửa.• Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.• Thông tin về lớp tốt nghiệp được cập nhật lại vào hệ thống và đưa trở ra lại màn hình.3.2.1.3. Xoá lớp tốt nghiệp:• Người sử dụng chọn một lớp tốt nghiệp muốn xoá.• Người sử dụng chọn chức năng Xoá.• Hệ thống nhắc người sử dụng xác nhận xóa lớp tốt nghiệp (lớp tốt nghiệp này đã được người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách các lớp tốt nghiệp).• Người sử dụng chấp nhận xóa.ng 33• Thông tin về lớp tốt nghiệp được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống.123.2.2. Dòng sự kiện khác:3.2.2.1. Thông tin về lớp tốt nghiệp không đầy đủ: Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm lớp tốt nghiệp và Sửa thông tin lớp tốt nghiệp không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc.3.2.2.2. Thông tin về lớp tốt nghiệp không hợp lệ: Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm lớp học và Sửa thông tin lớp học không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về lớp tốt nghiệp không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ. Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc.3.2.2.3. Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp thuận Trong các luồng sự kiện Thêm lớp tốt nghiệp và Sửa thông tin lớp tốt nghiệp và Xoá lớp tốt nghiệp, nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp thuận chọn Hủy hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng.3.3. Các yêu cầu đặc biệt:Không có3.4. Trạng thái hệ thống khi bắt đầu Usecase:Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Usecase này có thể bắt đầu.3.5. Trạng thái hệ thống sau khi kết thúc Usecase:Nếu Use case thành công, thông tin lớp tốt nghiệp được thêm, sửa hoặc xoá khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.3.6. Điểm mở rộng:Không có4. Đặc tả Usecase Quản lý môn học 4.1. Tóm tắt:Usecase này cho phép người dùng (Admin, nhân viên giáo vụ) quản lý thông tin các môn học trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: thêm mới, sửa thông tin, xoá môn học khỏi hệ thống.4.2. Dòng sự kiện:4.2.1. Dòng sự kiện chính:13Use case này bắt đầu khi người dùng muốn thêm mới, sửa thông tin, xoá môn học trong hệ thống.• Hệ thống hiển thị danh sách các môn học• Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn thực hiện (Thêm, Xoá, Sửa)• Sau khi người sử dụng chọn chức năng, một trong các luồng phụ tương ứng sau được thực hiện:o Nếu người sử dụng chọn Thêm: luồng phụ Thêm được thực hiện.o Nếu người sử dụng chọn Sửa: luồng phụ Sửa được thực hiện.o Nếu người sử dụng chọn Xoá: luồng phụ Xoá được thực hiện4.2.1.1. Thêm môn học: • Chọn chức năng Thêm• Hệ thống yêu cầu người sử dụng nhập thông tin về môn học, bao gồm:o Mã môn họco Tên môn họco Số tín chỉ• Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về môn học, người sử dụng hệ thống chọn Thêm.n lý tiệm ảnh769 - 9801046 Trang 32• Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ và sự mâu thuẫn trong cơ sở dữ liệu của các thông tin.• Môn học vừa mới được nhập vào hệ thống sẽ tự động được sắp xếp tăng theo ID.• Danh sách môn học mới được cập nhật lại được hiển thị trở lại màn hình.4.2.1.2. Sửa thông tin môn học • Chọn chức năng Sửa• Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của môn học đã được người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách các lớp học.• Người sử dụng hệ thống thay đổi một số thông tin của môn học này. Bao gồm tên môn học và số tín chỉ với mã môn không thay đổi• Sau khi sửa đổi các thông tin, người sử dụng hệ thống chọn Sửa.• Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.• Thông tin về môn học được cập nhật lại vào hệ thống và đưa trở ra lại màn hình.4.2.1.3. Xoá môn học: • Người sử dụng chọn một môn học muốn xoá.14• Người sử dụng chọn Xoá.• Hệ thống nhắc người sử dụng xác nhận xóa môn học (môn học này đã được người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách các môn học).• Người sử dụng chấp nhận xóa.ng 33• Thông tin về môn học được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống.4.2.2. Dòng sự kiện khác:4.2.2.1. Thông tin về môn học không đầy đủ: Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm môn học và Sửa thông tin môn học không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc.4.2.2.2. Thông tin về môn học không hợp lệ: Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm môn học và Sửa thông tin môn học không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về môn học không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ. Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc.4.2.2.3. Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp thuận Trong các luồng sự kiện Thêm môn học và Sửa thông tin môn học và Xoá môn học, nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp thuận chọn Hủy hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng.4.3. Các yêu cầu đặc biệt:Không có4.4. Trạng thái hệ thống khi bắt đầu Usecase:Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Usecase này có thể bắt đầu.4.5. Trạng thái hệ thống sau khi kết thúc Usecase:Nếu Use case thành công, thông tin môn học được thêm, sửa hoặc xoá khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.4.6. Điểm mở rộng:Không có5. Đặc tả Usecase Quản môn tốt nghiệp 5.1. Tóm tắt:15Usecase này cho phép người dùng (Admin, nhân viên giáo vụ) quản lý thông tin các môn tốt nghiệp trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: thêm mới, sửa thông tin, xoá môn tốt nghiệp khỏi hệ thống.5.2. Dòng sự kiện:5.2.1. Dòng sự kiện chính:Use case này bắt đầu khi người dùng muốn thêm mới, sửa thông tin, xoá môn tốt nghiệp trong hệ thống.• Hệ thống hiển thị danh sách các môn tốt nghiệp• Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn thực hiện (Thêm, Xoá, Sửa)• Sau khi người sử dụng chọn chức năng, một trong các luồng phụ tương ứng sau được thực hiện:o Nếu người sử dụng chọn Thêm: luồng phụ Thêm được thực hiện.o Nếu người sử dụng chọn Sửa: luồng phụ Sửa được thực hiện.o Nếu người sử dụng chọn Xoá: luồng phụ Xoá được thực hiện5.2.1.1. Thêm môn tốt nghiệp • Chọn chức năng Thêm• Hệ thống yêu cầu người sử dụng nhập thông tin về môn tốt nghiệp, bao gồm:o Mã môn tốt nghiệpo Tên môn tốt nghiệpo Số tín chỉ• Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về môn tốt nghiệp, người sử dụng hệ thống chọn Thêm.n lý tiệm ảnh769 - 9801046 Trang 32• Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ và sự mâu thuẫn trong cơ sở dữ liệu của các thông tin.• Môn tốt nghiệp vừa mới được nhập vào hệ thống sẽ tự động được sắp xếp tăng theo ID.• Danh sách Môn tốt nghiệp mới được cập nhật lại được hiển thị trở lại màn hình.5.2.1.2. Sửa thông tin môn tốt nghiệp • Chọn chức năng Sửa• Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của môn tốt nghiệp đã được người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách các lớp học.16

Trích đoạn

  • Đặc tả Usecase Quản lý chương trình học
  • Đặc tả Usecase lập lịch thi lớp học
  • Đặc tả Usecase lập lịch thi tốt nghiệp
  • Đặc tả Usecase Quản lý người dùng
  • Thiết kế giao diện:

Tài liệu liên quan

  • Khảo sát và phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý điểm của sinh viên trong một truờng Cao Đẳng theo qui mô của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.doc.DOC Khảo sát và phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý điểm của sinh viên trong một truờng Cao Đẳng theo qui mô của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.doc.DOC
    • 22
    • 4
    • 60
  • Đồ án môn học Qui trình phân tích “Hệ thống quản lý điểm thi trong khoa của một trường Đại học” bằng UML Đồ án môn học Qui trình phân tích “Hệ thống quản lý điểm thi trong khoa của một trường Đại học” bằng UML
    • 44
    • 852
    • 3
  • Hệ thống quản lý điểm thi trong khoa của một trường Đại học” bằng UML Hệ thống quản lý điểm thi trong khoa của một trường Đại học” bằng UML
    • 44
    • 655
    • 0
  • Phân tích thiết kê hệ thống thông tin - Quản lý cán bộ giáo viên. Đại học Bách khoa Đà Nẵng Phân tích thiết kê hệ thống thông tin - Quản lý cán bộ giáo viên. Đại học Bách khoa Đà Nẵng
    • 15
    • 1
    • 8
  • XÂY DỰNG hệ THỐNG QUẢN lý LỊCH THI SINH VIÊN XÂY DỰNG hệ THỐNG QUẢN lý LỊCH THI SINH VIÊN
    • 93
    • 1
    • 17
  • hệ thống quản lý vật tư trong trường đại học hệ thống quản lý vật tư trong trường đại học
    • 109
    • 677
    • 1
  • quản lý điểm thi sinh viên tại khoa tin học quản lý điểm thi sinh viên tại khoa tin học
    • 88
    • 1
    • 0
  • xây dựng hệ thống quản lý điểm thi tại khoa tin học kinh tế - trường đại học kinh tế quốc dân xây dựng hệ thống quản lý điểm thi tại khoa tin học kinh tế - trường đại học kinh tế quốc dân
    • 95
    • 1
    • 9
  • Phân tích thiết kế hệ thống quản lý điểm thi tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống quản lý điểm thi tốt nghiệp
    • 66
    • 1
    • 6
  • Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý Điểm của khối trường Trung học phổ thông Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý Điểm của khối trường Trung học phổ thông
    • 26
    • 643
    • 1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(2.32 MB - 163 trang) - ĐỒ ÁN HỆ THỐNG THÔNG TIN HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM THI SINH VIÊN ĐẠI HỌC Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Sơ đồ Class Diagram Quản Lý Sinh Viên