Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin Hệ Thông Quản Lý Học Phí Sinh ...
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Công nghệ thông tin >>
- Quản trị mạng
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.29 KB, 18 trang )
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tinHệ thông quản lý học phí sinh viênMỤC LỤCPhần 1: Mở đầu1.1. Các khái niệm cơ bản của phương pháp hướng đối tượng……………………21.1.1. Đối tượng (object) …………………………………………………………21.1.2. Lớp (class) ………………………………………………………………….21.1.3. Thành phần (component) ……………………………………..…………..21.1.4. Gói (package)……………………………………………………………….21.1.5.thừa……………………………………………………………………….2Kế1.1.6. Phân tích hướng đối tượng………………………………………………..21.1.7. Thiết kế hướng đối tượng………………………………………………….31.1.8.Lậptrìnhhợp……………………………………………………….3vàtích1.2. UML và công cụ phát triển hệ thống……………………………….…………31.2.1. UML-Ngôn ngữ mô hình hóa hướng đối tượng…………….…………..31.2.2.Giới thiệu công cụ Rational Rose…………………………….…………..4Phần 2: Giới thiệu hệ thống2.1. Hoạt động nghiệp vụ thu học phí :……………………………………………52.2. Yêu cầu chức năng của hệ thống :…………………………………………….62.3. Ưu điểm của hệ thống :………………………………………………………..6Phần 3: Phân tích hệ thống :3.1. Biểu đồ Use case………………………………………………………………73.2. Kịch bản chức năng Thu học phí :…………………………………………….83.3. Biểu đồ lớp chức năng Thu học phí.( Pha phân tích):……………….………..93.4. Biểu đồ tuần tự chức năng Thu học phí (Pha phân tích):……………………103.5. Biểu đồ tuần tự chức năng Ngoại lệ (Pha phân tích):………………….…….123.6. Biểu đồ trạng thái chức năng thu học phí :………………………….……….13Phần 4: Thiết kế hệ thống, chức năng thu học phí :1Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tinHệ thông quản lý học phí sinh viên4.1. Biểu đồ lớp thiết kế…………………………………………………………..144.2. Biểu đồ tuần tự chức năng thu học phí( pha thiết kế):……………………….15Phần 5: Thiết kế giao diện cho hệ thống……….…………………………...…………..16PHẦN 1: MỞ ĐẦU1.1. Các khái niệm cơ bản của phương pháp hướng đối tượng1.1.1. Đối tượng (object)Một đối tượng biểu diễn một thực thể vật lý, một thực thể khái niệm hoặc mộtthực thể phần mềm . Có thể định nghĩa một đối tượng là một khái niệm, sự trừu tượnghoặc một vật với giới hạn rõ ràng và có ý nghĩa với một ứng dụng cụ thể.1.1.2. Lớp (class)Lớp là mô tả của một nhóm đối tượng có chung các thuộc tính, hành vi và cácmối quan hệ. Như vậy, một đối tượng là thể hiện của một lớp và một lớp là một địnhnghĩa trừu tượng của đối tượng.1.1.3. Thành phần (component)Là một phần của hệ thống, hoạt động độc lập và giữ một chức năng nhất địnhtrong hệ thống.1.1.4. Gói (package)Là một cách tổ chức các thành phần, phần tử trong hệ thống thành cácnhóm.Nhiều gói có thể kết hợp với nhau thành một hệ thống con.1.1.5. Kế thừaTrong phương pháp hướng đối tượng , một lớp có thể sử dụng lại các thuộc tính vàphương thức của một hoặc nhiều lớp khác. Kiểu quan hệ này gọi là quan hệ kế thừa,được xây dựng dựa trên mối quan hệ kế thừa trong bài toán thực tế. Ví dụ, giả sử t có lớpNgười gồm các thuộc tính: tên, ngày sinh, quê quán, giới tính. Lớp Nhân viên có quan hệkế thừa từ lớp Người sẽ có tất cả các thuộc tính trên và bổ sung thêm các thuộc tính mớigồm: chức vụ, lương.Vòng đời phát triển phần mềm hướng đối tượng cũng có các pha tương tự như cácvòng đời phát triển phần mềm nói chung. Các pha cơ bản đặc trưng trong phát triển phầnmềm hướng đối tượng bao gồm:2Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tinHệ thông quản lý học phí sinh viên1.1.6. Phân tích hướng đối tượngXây dựng một mô hình chính xác để mô tả hệ thống cần xây dựng là gì. Thànhphần của mô hình này là các đối tượng gắn với hệ thống thực.1.1.7. Thiết kế hướng đối tượngLà giai đoạn tổ chức chương trình thành các tập hợp đối tượng cộng tác, mỗi đốitượng trong đó là một thực thể của một lớp. Kết quả của pha thiết kế cho biết hệ thống sẽđược xây dựng như thế nào qua các bản thiết kế kiến trúc và thiết kế chi tiết.1.1.8. Lập trình và tích hợpThực hiện bản thiết kế hướng đối tượng bằng cách sử dụng các ngôn ngữ lập trìnhhướng đối tượng(C++, Java…..)1.2. UML và công cụ phát triển hệ thống1.2.1. UML-Ngôn ngữ mô hình hóa hướng đối tượngUML (Unified Modelling Language) là ngôn ngữ mô hình hóa tổng quát đượcxây dựng để đặc tả, phát triển và viết tài liệu cho các khía cạnh cho việc phát triển phầnmềm hướng đối tượng. UML giúp người phát triển hiểu rõ và ra quyết định liên quan đếnphần mềm cần xây dựng. UML bao gồm một tập các khái niệm, các kí hiệu, biểu đồ vàhướng dẫn.UML hỗ trợ xây dựng hệ thống hướng đối tượng dựa trên việc nắm bắt khía cạnhcấu trúc tĩnh và các hành vi động của hệ thống.-Cấu trúc tĩnh định nghĩa các kiểu đối tượng quan trọng của hệ thống nhằm cài đặt và chỉra các mối quan hệ giữa các đối tượng đó.Các hành vi động định nghĩa các hoạt động của các đối tượng theo thời gian và tương tácgiữa các đối tượng hướng tới đích.Các mục đích của ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất UMLMô hình hóa các hệ thống sử dụng các khái niệm hướng đối tượng.Thiết lập sự liên hệ từ nhận thức của con người đến các sự kiện cần mô hình hóa.Giải quyết vấn đề về mức độ thừa kế trong các hệ thống phức tạp với nhiều ràng buộckhác nhau.--3Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin-Hệ thông quản lý học phí sinh viênTạo một ngôn ngữ mô hình hóa có thể sử dụng được bởi người và máy.UML qui định một loạt các kí hiệu và qui tắc để mô hình hóa các pha trong quátrình phát triển phần mềm hướng đối tượng dưới dạng các biểu đồ.1.2.2. Giới thiệu công cụ Rational RoseRational Rose là một bộ công cụ được sử dụng cho phát triển phần mềm hướngđối tượng theo ngôn ngữ mô hình hóa UML. Với chức năng của một bộ công cụ trựcquan, Rational Rose cho phép chúng ta tạo, quan sát, sửa đổi và quản lý các biểu đồ. Tậpkí hiệu mà Rational Rose cung cấp thống nhất với các kí hiệu trong UML. Ngoài ra,Rational Rose còn cung cấp chức năng hỗ trợ quản lý dự án phát triển phần mềm, cungcấp các thư viện để hỗ trợ sinh khung mã cho hệ thống theo một ngôn ngữ lập trình nàođó.Giao diện chính của Rational Rose trong các biểu đồ đều được chia thành các phầnsau đây:- MenuBar và ToolBar chứa các menu và công cụ tương tự như các ứng dụngWindows khác.- Phần Browser Window cho phép người sử dụng chuyển tiếp nhanh giữa các biểuđồ trong các View.- Phần Doccumentation Window dung để viết các thông tin liên quan đến các phầntử mô hình tương ứng trong biểu đồ. Các thông tin này có thể là các ràng buộc, mục đích,các từ khóa…liên quan đến phần tử mô hình đó.- Phần Toolbox chứa các công cụ dùng để vẽ biểu đồ. Ứng dụng với mỗi loại biểu đồsẽ có một toolbox tương ứng.- Phần Diagram Window là không gian để vẽ và hiệu chỉnh các biểu đồ trong môhình tương ứng.- Cửa sổ Specification Window là đặc tả cho tiết của mỗi phần tử mô hình theo cáctrường thông tin tương ứng với dạng biểu đồ đó.4Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tinHệ thông quản lý học phí sinh viênPHẦN 2: KHẢO SÁT HỆ THỐNG2.1. Hoạt động nghiệp vụ thu học phí :Theo nghiệp vụ quản lý thu học phí thong thường, hoạt động thu học phí của mộttrường Cao Đẳng hoặc Đại Học có thể tóm tắt như sau :-Phòng thủ quỹ làm các danh sách chứa các thông tin liên quan tới việc thu họcphí bao gồm các thông tin sau : Khoa, Tên Lớp, Tên SV, Địa chỉ, Quê quán, Số tài khoản(nếu có), Hình thức thanh toán,. ..- Mỗi sinh viên khi nhập học đều được cấp một thẻ sinh viên bao gồm các thôngtin: Mã SV, Họ tên, Ngàu sinh, Hộ khẩu, Lớp, Ngành, Hệ, Khóa…- Sau khi kiểm tra đầy đủ thông tin trên phiếu thu tiền, thủ quỹ kiểm tra điều kiệncủa sinh viên và xác nhận thu tiền sau khi sinh viên đóng tiền xong. Một số thông tintrong phiếu thu được lưu lại để quản lý.- Mẫu biên lai thu học phí :5Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tinHệ thông quản lý học phí sinh viên- Sinh viên nộp chậm sau thời hạn quy định sẽ bị cấm thi.2.2. Yêu cầu chức năng của hệ thống :- Thực hiện việc kiểm tra thông tin học phí sinh viên, cho phép nhân viên thủ quỹcó thể quản lý được đầy đủ thông tin của sinh viên và tình trạng học phí của sinh viên đó.- Thực hiện việc thu học phí cho sinh viên khi sinh viên có nhu cầu nộp học phí.- Thực hiện việc in hóa đơn cho sinh viên sau khi sinh viên nộp học phí.2.3. Ưu điểm của hệ thống :- Giúp cho việc quản lý thông tin của sinh viên và tình trạng học phí sinh viên dễdàng và thuận tiện.- Có thể tra cứu nhanh chóng thông tin về học phí khi có nhu cầu.- Thông tin về học phí được lưu lại thông qua hóa đơn và máy tính nên có thể lậtlại hồ sơ học phí khi cần thiết.6Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tinHệ thông quản lý học phí sinh viênPHẦN 3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG3.1. Biểu đồ Use caseMột biểu đồ Use Case thể hiện:-Hệ thống.Tác nhân.Use case.Trong đó:-Hệ thống được thể hiện qua hình chữ nhật với tên hệ thống bên trên.Tác nhân được thể hiện qua kí hiệu hình nhân.Use case được thể hiện qua hình ellipse.*. Chọn biểu đồ chính (main) trong Use case view.*. Tạo Actor và Use case:-Chọn các Actor trong browser và kéo Actor vào lược đồ.-Chọn các Use case trong danh mục và kéo vào lược đồ.*. Tạo đường kết nối7Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tinHệ thông quản lý học phí sinh viên-Chọn biểu tượng Association hoặc Undirectional Association từ thanh công cụ.-Nhấn vào Actor khởi tạo và kéo đường kết nối vào Use case mong muốn.*. Tạo quan hệ Extend-Chọn biểu tượng Undirectional Association từ thanh công cụ.- Chọn Use case chứa chức năng được mở rộng và kéo mũi tên UndirectionalAssociation vào Use case cơ sở.-Nhấn kép vào mũi tên liên kết để kích hoạt Specification.-Nhấn vào mũi tên trong trường Stereotype để kích hoạt menu và chọn extend.-Chọn OK để đóng Specification.3.2. Kịch bản chức năng Thu học phí :*. Tên Use case: Thu học phí*. Tác nhân chính: Thủ quỹ*. Tiền điều kiện:-Sinh viên đến nộp học phí.-Thủ quỹ đăng nhập thành công tài khoản.*. Chuỗi sự kiện chính:- Sinh viên đề nghị được nộp học phí.-Thủ quỹ yêu cầu sinh viên xuất trình thẻ sinh viên.-Sinh viên xuất trình thẻ và yêu cầu nộp học phí kì cần nộp.- Hệ thống hiển thị Form thu học phí và yêu cầu thủ quỹ đưa thong tin sinh viên nộphọc phí.-Thủ quỹ nhập mã SV và chọn kì mà sinh viên muốn nộp.8Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tinHệ thông quản lý học phí sinh viên- Hệ thống kiểm tra tình trạng học phí của sinh viên, đồng thời đưa ra thông báo tìnhtrạng của sinh viên như: Họ tên, ngày sinh, lớp, khoa, chuyên ngành, kỳ, tình trạng họcphí, số tiền phải nộp.-Thủ quỹ thông báo cho sinh viên số tiền cần nộp.-Sinh viên nộp tiền cho thủ quỹ.-Thủ quỹ nhận tiền và xác nhận sinh viên đã nộp.-Hệ thống thực hiện lưu trữ thông tin và thông báo đã nộp học phí thành công.- Hệ thống in biên lai với các nội dung : Số hóa đơn, Họ tên, lớp, khoa, chuyênngành, khóa, số tiền nộp,.-Thủ quỹ thoát khỏi chức năng của hệ thống.*. Ngoại lệ:- Thủ quỹ nhập thông tin sinh viên, hệ thống kiểm tra và báo “Đã nộp”, thủ quỹthoát khỏi hệ thống.- Hệ thống thông báo thông tin sinh viên không hợp lệ ( do sai mã sinh viên ), thủquỹ thoát khỏi hệ thống.*. Hậu điều kiện:tính.Thủ quỹ lưu lại thông tin về sinh viên đã nộp học phí trên hóa đơn và trên máy3.3. Biểu đồ lớp chức năng Thu học phí.( Pha phân tích):Biểu đồ lớp biểu diễn các khái niệm lớp và mối quan hệ giữa chúng với nhau.*. Chọn Logical view, New, Class diagram và vào tên biểu đồ.*. Tạo các lớp bằng cách chọn biểu tượng class trên thanh công cụ.*. Tạo các quan hệ sử dụng bằng cách chọn biểu tượng Association trên thanh công cụ.*. Tạo các quan hệ kế thừa bằng cách chọn biểu tượng Generalization trên thanh côngcụ.9Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tinHệ thông quản lý học phí sinh viên*. Tạo các quan hệ thành phần bằng cách chọn biểu tượng Aggregation trên thanh côngcụ3.4. Biểu đồ tuần tự chức năng Thu học phí (Pha phân tích):*. Chọn Logical view, New, Sequence Diagram và vào tên biểu đồ*. Tạo các Actor bằng cách chọn tên Actor từ Use case view10Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tinHệ thông quản lý học phí sinh viên*. Tạo các đối tượng bằng cách chọn biểu tượng Object trên thanh công cụ. Sau đó đặttên cho đối tượng*. Tạo các thông điệp bằng cách chọn biểu tượng Object message trên thanh công cụ.*. Tạo các thông điệp trả lời bằng cách chọn biểu tượng Return message trên thanh côngcụ.*. Tạo các thông điệp gọi tới chính đối tượng đó bằng cách chọn biểu tượng Message toself trên thanh công cụ.*. Biểu đồ cộng tác chức năng thu học phí :11Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tinHệ thông quản lý học phí sinh viên3.5. Biểu đồ tuần tự chức năng Ngoại lệ (Pha phân tích):*. Biểu đồ cộng tác cho trường hợp ngoại lệ :12Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tinHệ thông quản lý học phí sinh viên3.6. Biểu đồ trạng thái chức năng thu học phí :Biểu đồ trạng thái mô tả các trạng thái của một đối tượng và sự biến đổi từ trạng tháinày sang trạng thái khác của một đối tượngTạo biểu đồ trạng thái.1. Chọn Logical view, New, Statechart Diagram và vào tên biểu đồ2. Tạo các trạng thái của đối tượng bằng cách chọn biểu tượng State trên thanh côngcụ. Sau đó đặt tên cho trạng thái3. Tạo các đường chuyển trạng thái bằng cách chọn biểu tượng State transition trênthanh công cụ, sau đó đặt tên cho nó.4. Tạo các đường không làm chuyển trạng thái bằng cách chọn biểu tượng Transitionto self trên thanh công cụ, sau đó đặt tên cho nó.5. Tạo các trạng thái bắt đầu và kết thúc bằng cách chọn biểu tượng Start state và Endstate trên thanh công cụ.13Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tinHệ thông quản lý học phí sinh viênPHẦN 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỌCPHÍ _CHỨC NĂNG THU HỌC PHÍ4.1. Biểu đồ lớp thiết kế*. Chọn Logical view, New, Class diagram và vào tên biểu đồ*. Tạo các lớp bằng cách chọn biểu tượng class trên thanh công cụ*. Tạo các quan hệ sử dụng bằng cách chọn biểu tượng Association trên thanh công cụ.*. Tạo các quan hệ kế thừa bằng cách chọn biểu tượng Generalization trên thanh côngcụ.*. Tạo các quan hệ thành phần bằng cách chọn biểu tượng Aggregation trên thanh côngcụ.14Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tinHệ thông quản lý học phí sinh viên4.2. Biểu đồ tuần tự chức năng thu học phí( pha thiết kế):*. Biểu đồ cộng tác chức năng thu học phí ( pha thiết kế ):15Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tinHệ thông quản lý học phí sinh viênPHẦN 5: THIẾT KẾ GIAO DIỆN HỆ THỐNG(CHO CHỨC NĂNG THU HỌC PHÍ)*. Giao diện chính chức năng thu học phí :16Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tinHệ thông quản lý học phí sinh viênKẾT LUẬNMột thực tế rất nan giải trong các trường trung cấp - dạy nghề, cao đẳng - đại họchiện nay là việc thu học phí và đảm bảo quyền lợi cho mỗi sinh viên. Rất nhiều trường đãphải tìm mọi phương án để có thể thực hiện vấn đề này một cách hiệu quả, nhanh chóng,chính xác nhất.Có thể nói, phần mềm Quản lý học phí trên đây đơn giản, dễ dùng, tiện lợi và tiếtkiệm rất nhiều thời gian và công sức cho những người quản lý học phí. Phần mềm này cóđầy đủ các chức năng tiện ích để có thể giúp công tác thu học phí của các trường họcđược nhanh chóng và chính xác một cách tuyệt đối.Với phần phân tích thiết kế này, chúng tôi hi vọng sẽ xây dựng được một phầnmềm Quản lý học phí chuyên nghiệp, thân thiện, dễ sử dụng, mà vẫn đảm bảo được tínhchính xác cao. Nhằm đem lại lợi ích cho sinh viên và sự nhanh chóng, thuận tiện tối đacho người sử dụng.Trong quá trình làm bài, tôi xin cảm ơn thầy Nguyễn Đình Hiến đã giúp đỡ chúngtôi hoàn thành bài phân tích này. Do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế, nên phầnphân tích không thể tránh khỏi những thiếu xót, mong thầy và các bạn đóng góp ý kiến đểgiúp chúng tôi hoàn thiện hơn bài viết này.Nhóm sinh viên thực hiện.17Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tinHệ thông quản lý học phí sinh viênNHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................18
Tài liệu liên quan
- Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
- 101
- 956
- 2
- Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý Card Visit – Leaflet
- 81
- 901
- 9
- Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý thông tin Card Visit – Leaflet
- 112
- 702
- 1
- Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Ga Sài Gòn
- 18
- 860
- 1
- Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
- 29
- 757
- 0
- Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý Card Visit – Leaflet
- 80
- 725
- 0
- Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý kho tại Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân
- 81
- 835
- 4
- Phân tích & thiết kế hệ thống thông tin quản lí kho hàng
- 55
- 725
- 9
- Phân tích & thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng
- 91
- 920
- 3
- Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý khách hàng cho tại Công ty phần mềm quản lý doanh nghiệp Fast
- 94
- 1
- 10
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(396.83 KB - 18 trang) - Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Hệ thông quản lý học phí sinh viên Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Sơ đồ Class Diagram Quản Lý Sinh Viên
-
Quản Lý Sinh Viên [classic] - Creately
-
Phân Tích Thiết Kế Hướng đối Tượng UML Quản Lý điểm Sinh Viên
-
[PDF] BÁO CÁO MÔN HỌC
-
Đề Tài Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Thông Tin Sinh Viên - Luận Văn
-
Đề Tài Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Thông Tin Sinh Viên | Xemtailieu
-
[PDF] THỰC HÀNH XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ LỚP, BIỂU ĐỒ TRẠNG THÁI
-
Đề Tài Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý đào Tạo Theo Hệ Thống Tín Chỉ MỤc LụC
-
[Top Bình Chọn] - Sơ đồ Use Case Quản Lý Sinh Viên - Trần Gia Hưng
-
ĐỒ ÁN HỆ THỐNG THÔNG TIN HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM THI ...
-
[PDF] Xây Dựng Hệ Thống ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN - PDFCOFFEE.COM
-
[PDF] MỤC LỤC
-
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin - Quản Lý Điểm - SlideShare