ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC ĐỀ TÀI: NHÀ Ở CAO TẦNG KHÁCH SẠN - 123doc

1.THỂ LOẠI CÔNG TRÌNH:• Đồ án kiến trúc nhà ở cao tầng là thể loại công trình có khối ở cao tầng có thể kết hợp với các bộ phận công cộng khác cửa hàng bách hoá, siêu thị phục vụ cho các

Trang 2

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

• Nắm vững được dây chuyền chức năng và giải quyết tốt mỗi quan hệ giữa chức năng ở và thương mại

• cách thức tổ hợp nhiều khối chức năng khác nhau trong một công trình cụ thể

• Đề xuất giải pháp kết cấu cao tầng phù hợp với chức năng sử dụng và hình thức kiến trúc, điều kiện kinh tế và môi trường xung quanh

• Khai thác các đặc trưng của khu đất xây dựng để tổ chức được công nghệ hoạt động hợp lý giữa chức năng bên trong trong và bên ngoài của công trình phù hợp với đặc thù riêng của từng thể loại công trình và đặc điểm

Trang 3

1.THỂ LOẠI CÔNG TRÌNH:

• Đồ án kiến trúc nhà ở cao tầng là thể loại công trình có khối ở cao tầng có thể kết hợp với các bộ phận công cộng khác (cửa hàng bách hoá, siêu thị phục vụ cho các đơn nguyên hoặc căn hộ, cửa hàng phục vụ cho toàn khu

ở, kết hợp với các điểm phục vụ công cộng như phòng đọc sách, câu lạc

bộ, hoặc kết hợp với một tổ hợp dịch vụ công cộng như khách sạn )

Trang 4

2.ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:

• Khu đất xây dựng có thể do sinh viên tự đề xuất hoặc trên cơ sở một khu đất đã được quy hoạch theo sự gợi ý của giáo viên để không hạn chế sáng tạo và tính phong phú của đồ án

3.HOÀN CẢNH XÂY DỰNG CỤ THỂ

• Sử dụng vật liệu phù hợp với tính chất sử dụng công trình

• Kết cấu đơn giản trong sáng thuận lợi cho thi công ( có thể sử dụng các công nghệ xây đựng tiến tiến để tạo tính sinh động cho các giải pháp tổ chức không gian.)

• Cần khai thác các yếu tố bền vững (sinh thái, tiết kiệm, sử dụng năng

lượng tái sinh, bảo vệ môi trường) vào thiết ké đồ án

Trang 5

1 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN:

Các giai đoạn:

Phác thảo ý đồ và kiểm tra tiến độ lần 1 30t Nghiên cứu hoàn thiện giải pháp cụ thể, kiểm tra tiến độ lần 2 30t

2.QUY CÁCH THỂ HIỆN

Toàn bộ bản vẽ thể hiện trên khổ giấy A1

Trang 6

III.NHIỆM VỤ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH

Trang 7

1-TỶ LỆ CĂN HỘ TRONG NHÀ Ở CAO TẦNG NHƯ SAU:

• Loại căn hộ 2 phòng chiếm 10-15%

• Loại căn hộ 3 phòng chiếm 25-30%

• Loại căn hộ 4 phòng chiếm 40-45%

• Loại căn hộ 5 phòng chiếm 15-20%

Có thể điều chỉnh tỷ lệ căn hộ cho phù hợp với giải pháp cụ thể nhưng phải đảm bảo:

• Các căn hộ loại trung bình (3-4 phòng) chiếm 70-75%

Trang 8

•I.CHỈ DẪN TRỢ GIÚP THIẾT KẾ

1 Đặc điểm

• Nhà ở nhiều tầng là loại nhà ở có quy mô từ 6 tầng trở lên, dạng tấm hoặc gồm nhiều đơn nguyên ghép lại hoặc đứng độc lập thành một nhà tháp có các căn hộ tập trung xung quanh nút giao thông với cầu thang bộ và thang máy

• Vị trí xây dựng nhà thường là những nơi quan trọng trong khu dân cư, gần giao của các trục giao thông, cạnh những nơi có phong cảnh đẹp như ven sông hồ, khu vực trồng nhiều cây xanh, làm điểm nhấn cho đô thị

Trang 9

• Nhà ở nhiều tầng có kết cấu phức tạp hơn các thể loại nhà khác, thường là nhà khung bêtông cốt thép, Việc tính toán kết cấu phải xét đến nhiều yếu tố quan trọng như tác động của gió, an toàn khi động đất…Các hệ thống

đương ống kỹ thuật dùng cho tòa nhà tương đối phức tạp

• Việc xây dựng nhà cao tầng góp phần nâng cao hiệu suất sử dụng đất, tiết kiệm qũy đất của thành phố, dành lại nhiều diện tích trong khu ở cho công viên, sân thể thao

Trang 10

• Phải bảo đảm mật độ xây dựng không vượt quá 40% và hệ số sử dụng đất không vượt quá 5,0 khi thiết kế nhà ở cao tầng trong các khu đô thị mới.

• Tuỳ thuộc vào tổ chức quy hoạch không gian kiến trúc, chiều cao công trình

và chiều rộng của lộ giới, khoảng lùi tối thiểu của nhà ở cao tầng không

được nhỏ hơn 6m

• Khoảng cách giữa các mặt nhà đối diện của hai nhà cao tầng độc lập phải đảm bảo điều kiện thông gió, chiếu sáng tự nhiên, an toàn khi có cháy và không được nhỏ hơn 25m

Trang 11

CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

• Thiết kế nhà ở cao tầng phải đảm bảo an toàn, bền vững, thích dụng, mỹ quan, phù hợp với điều kiện khí hậu, tự nhiên và nhu cầu sử dụng của cộng đồng

• Thiết kế nhà ở cao tầng cần đa dạng về quy mô căn hộ để đáp ứng nhu cầu

ở và phù hợp với xu thế phát triển của xã hội, thuận tiện cho việc sử dụng

và quản lý công trình

• Thiết kế căn hộ trong nhà ở cao tầng phải đảm bảo các điều kiện về an ninh, chống ồn, tầm nhìn cảnh quan và vệ sinh môi trường đồng thời đảm bảo tính độc lập, khép kín, tiện nghi và an toàn sử dụng

Trang 12

CÁC KIỂU KIẾN TRÚC CHUNG CƯ CAO TẦNG

A.Kiểu nhà tháp( Hay nhà một đơn nguyên độc lập)

Đặc điểm

•Các căn họ tập trung chung quanh một nút giao thông đứng gồm cầu

• thang bộ và thang máy

• Có tính biệt lập cao cho căn hộ

• Số căn hộ trên mỗi tầng khoảng từ 3 -6Các dạng mặt bằng của nhà tháp

Trang 18

Ưu điểm của dạng nhà tháp

• Không đòi hỏi đất xây dựng, tiết kiệm diện tích

• Không càn tầm nhìn của các công trình xung quanh thấp

• Các căn hộ trong dơn nguyên đảm bảo tiện nghi, có khả năng cách ly tốt

Nhược điểm

• Số lượng các căn hộ trong một đơn nguyên ít

Trang 19

• Số lượng phòng trong các căn hộ ít ( hộ 2,3 phòng)

Trang 20

2,Chung cư cao tầng kiểu hành lang bên

Ưu điểm

• Kết cấu đơn giản, dễ thi công

• Khả năng thông gió tốt, phù hợp với điều kiện xứ nóng

• Phòng cháy tốt, thoát người dễ dàng

Nhược điểm

• Tốn nhiều diện tích hành lang

• Khả năng cách ly không cao

• Số tầng cao hạn chế do nhà có chiều dày mỏng

• Số lượng phòng trong các căn hộ ít ( hộ 2,3 phòng)

Trang 22

C.Chung cư hành lang kiểu thông tầng

Đây là hình thức phát triển của kiểu nhà hành lang giữa và hành lang bên

• Ngoài những cầu thang chung dành cho toàn nhà, các căn hộ được bố trí phòng ở 2( có thể 3) tầng nhà và có cầu thang nhỏ bên trong để liên hệ tầng dưới và tầng trên

Ưu điểm

• Tiết kiệm được diện tích giao thông

• Bảo đảm tính chất phong phú cho trong các loại tổ chức căn hộ có quy

mô khác nhau

Nhược điểm

• Kết cấu, hệ thống kỹ thuâth và thi công khá phức tạp

Trang 26

NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH

Các loại không gian chức năng trong nhà ở cao tầng:

• Không gian chức năng giao tiếp: sảnh chính vào nhà, sảnh tầng, phòng đa năng (phòng sử dụng cho hoạt động sinh hoạt tập thể, hội họp );

• Không gian chức năng dịch vụ công cộng : dịch vụ sửa chữa đồ dùng gia đình, chỗ để xe chung, các dịch vụ công cộng, văn hoá ;

• Không gian chức năng quản lý hành chính: phòng quản lý hành chính và quản lý kỹ thuật ngôi nhà;

• Không gian chức năng ở : các căn hộ;

• Không gian chức năng giao thông : cầu thang bộ, hành lang, thang máy;

• Không gian kỹ thuật : các buồng đặt thiết bị điện, nước , thu gom rác

Trang 27

KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG CỦA CĂN HỘ

Sảnh căn hộ; Phòng khách- sinh hoạt chung; Chỗ làm việc, học tập; Chỗ thờ cúng tổ tiên;Các phòng ngủ; Phòng ăn;Bếp; Phòng vệ sinh; Chỗ giặt giũ, phơi quần áo; Ban công hoặc logia; Kho chứa đồ

Tiêu chuẩn diện tích sử dụng tối thiểu một số bộ phận cơ bản trong căn hộ được quy định như sau:

- Sảnh căn hộ: 3m2;

- Phòng khách- phòng sinh hoạt chung: 14m2;

- Phòng ngủ đôi: 12m2;

- Phòng ngủ đơn: 10m2

Trang 28

Tuỳ theo mục đích sử dụng có thể bố trí kết hợp các loại không gian chức năng trên như sau :

• Sảnh căn hộ: liên hệ trực tiếp với phòng khách, kết hợp làm chỗ để mũ áo, giày dép

• Phòng khách- sinh hoạt chung: có thể mở thông với bếp, phòng ăn và ban công hoặc lôgia

• Chỗ làm việc, học tập: có thể kết hợp với phòng ngủ;

• Phòng ăn: có thể kết hợp với bếp hoặc phòng sinh hoạt chung;

• Bếp- kết hợp với phòng ăn: có lối vào trực tiếp, gần ban công hoặc lô gia, gần hệ thống kỹ thuật (cấp thoát nước, cấp ga) ;

Trang 29

• Phòng vệ sinh: bố trí chung hoặc bố trí theo phòng ngủ

• Chỗ giặt giũ, phơi quần áo: bố trí trong phòng vệ sinh chung ;

• Ban công hoặc lôgia: được thiết kế gắn liền với phòng sinh hoạt chung và phòng ngủ Có thể dùng ban công hoặc lô gia làm chỗ để cây cảnh hoặc phơi quần áo

• Kho chứa đồ: có thể kết hợp với không gian tủ tường trong các phòng ngủ, không gian sát trần hoặc trong các hốc tường

• Chỗ bố trí bàn thờ tổ tiên: có thể bố trí trong phòng sinh hoạt chung hoặc kết hợp với không gian làm việc hoặc phòng riêng

Trang 30

• Số lượng căn hộ hợp lý của một tầng trong một đơn nguyên của nhà ở cao tầng nên từ 4 căn hộ đến 6 căn hộ, được bố trí xung quanh một nút giao thông thang bộ, thang máy

• Số phòng ở tối thiểu trong một căn hộ không nhỏ hơn 2

• Diện tích căn hộ không nên nhỏ hơn 50 m2

• Chiều cao thông thuỷ các phòng ở không được nhỏ hơn 3m và không được lớn hơn 3,6m

• Phòng bếp, phòng vệ sinh có thể được thiết kế thấp hơn nhưng không được nhỏ hơn 2,4m

Trang 31

BẢNG 1 PHÂN LOẠI CĂN HỘ VÀ MỨC ĐỘ TIỆN NGHI

Loại căn hộ Mức độ

tiện nghi Tiêu chuẩn ở Số phòng ở

Người/h

ộ Tiện nghi Diện tích (m 2 )

A A1 1- 2 Trung bình Đáp yêu cầu sử ứng

dụng

≥ 50 2

A2 Khá Đầy đủ 55-60 2 A3 Cao Cao cấp 65-70 2-3

B B1 3-4 Trung bình Đáp ứng

yêu cầu sử dụng

75-80 3

B2 Khá Đầy đủ 85-90 4 B3 Cao Cao cấp 95-100 4-5

Trang 33

KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG GIAO THÔNG TRONG NHÀ Ở CAO TẦNG

Cầu thang bộ

• Số lượng cầu thang bộ của một đơn nguyên trong nhà ở cao tầng không được nhỏ hơn 2, trong đó ít nhất có một thang trực tiếp với tầng 1 và một thang lên được tầng mái

• Chiều rộng một vế thang của cầu thang dùng để thoát người khi có sự cố

được thiết kế không nhỏ hơn 1,2m

• Chiều cao của một đợt thang không được lớn hơn 1,8m và phải bố trí chiếu nghỉ Chiều rộng chiếu nghỉ lớn hơn hoặc bằng chiều rộng vế thang

• Cầu thang ít nhất phải có một phía có tay vịn Chiều cao tay vịn của cầu

thang tính từ mũi bậc thang không được nhỏ hơn 0,9m

Trang 34

Thang máy

Việc thiết kế và lựa chọn thang máy trong nhà ở cao tầng phải căn cứ vào:

- Số tầng và độ cao tầng;

- Số căn hộ trong toà nhà;

- Lượng người cần vận chuyển tối đa trong thời gian cao điểm;

- Yêu cầu về chất lượng phục vụ;

- Các yêu cầu kỹ thuật khác

Trang 35

• Khi thiết kế nhà ở cao tầng phải bố trí thang máy Số lượng thang máy phải phù hợp với yêu cầu sử dụng nhưng không được ít hơn 2, trong đó có một thang chuyên dụng

• Trọng tải thang máy phải có sức tải từ 420 kg đến 630kg Tốc độ thang máy được bố trí trong nhà ở cao tầng không nhỏ hơn 1,5m/s

Phải bố trí một thang máy có kích thước cabin 2.200mm x 2.400mm để chở

đồ đạc, băng ca cấp cứu trong trường hợp cần thiết

• Không sử dụng thang máy làm lối thoát người khi có sự cố

Cửa thang máy không nên tiếp giáp với cầu thang bộ để tránh ùn tắc cản trở thoát người khi xảy ra hoả hoạn

Trang 37

Không gian kỹ thuật

Không gian kỹ thuật trong nhà ở cao tầng được bố trí trong tầng hầm hoặc tầng kỹ thuật của toà nhà

Tầng hầm có thể được sử dụng làm tầng kỹ thuật, chỗ để xe, bố trí tủ điện và máy bơm nước cho toà nhà

Chiều cao tầng hầm không nên nhỏ hơn 2,2m Phải thiết kế có một thang máy xuống tới tầng hầm của toà nhà

Các lối ra từ tầng hầm không được thông với hành lang của toà nhà mà phải

bố trí trực tiếp ra ngoài

Trang 38

Thiết kế nhà ở cao tầng cần chú ý các yếu tố kỹ thuật sau

• Ống thông hơi, ống thông gió và đường ống đổ rác

• Yêu cầu thiết kế cấp thoát nước

• Mái

• Cửa sổ

• Nền và sàn nhà

• Yêu cầu thiết kế thông gió và điều hoà không khí

• Yêu cầu thiết kế điện chiếu sáng,chống sét và hệ thống thông tin liên lạc

• Yêu cầu thiết kế phòng cháy chống cháy

Trang 39

KHÁCH SẠN

Định nghĩa

Khách sạn là cơ sở kinh doanh phục vụ khách nước ngoài và trong nước lưu trú trong thời gian ngắn, đáp ứng nhu cầu về các mặt ăn uống, nghỉ ngơi giải trí và các dịch vụ cần thiết khác

Trang 40

Phân hạng khách sạn

Phân cấp theo sao ( từ 1 đến 5 sao)

Dựa vào các tiêu chí sau

Yêu cầu về vi trí quy hoạch, xây dựng và thiết kế kiến trúc khách sạn

Yêu cầu về trang thiết bị, tiện nghi phục vụ đồng bộ, hoàn chỉnh toàn bộ công trình

Các dịch vụ và mức độ phục vụ( phục vụ buồng phòng, ăn uống, các dịch vụ bổ sung khác.)

Nhân viên phục vụ ( chuyên môn, hình thức thái độ phục vụ…)

Vệ sinh( vệ sinh môi trường xung quanh khách sạn, vệ sinh thực phẩm , trang thiết bị vệ sinh tại các phòng)

Trang 41

Khu đất xây dựng khách sạn

Trong thành phố, khách sạn thường nằm ở những khu vực trung tâm, những địa điểm quan trọng thuận tiện cho việc đưa đón khách, liên hệ với những khu thương mại và mua sắm, hoặc nơi có những cảnh quan hấp dẫn, bên cạnh những quảng trường và công viên chính của thành phố

Đối với vùng ngoại vi phải là nơi có cảnh quan đẹp, điều kiện tụ nhiên tốt

Đáp ứng được các tiêu chuẩn về diện tích , kích thước, địa hình, địa mạo phù hợp, phải có diện tích dữ trũ cho sự phát triển, mở rộng trong tương lai

QUY MÔ

Khách sạn thường được thiết kế với các quy mô từ 50 đến 500 giường

Trang 44

CÁC THÀNH PHẦN CHỨC NĂNG CHÍNH TRONG KHÁCH SẠNKhách sạn tiêu chuẩn quốc tế phải có 3 khối sau:

a) Khối ngủ

b) Khối công cộng

c) Khối hành chính quản trị

Trang 45

1 KHỐI NGỦ 180-250 GIƯỜNG

- Phòng hạng 1 ( Suite): 40-45m2/ phòng chiếm 30%

( Mỗi phòng gồm 2 buồng)

- Phòng tiêu chuẩn ( Standard): 20 – 25m2/ phòng chiếm 70%

Trên mỗi tầng đều có trực tầng, kho đồ sạch và bẩn với diện tích 15 -20m2 Nếu tầng ngủ có trên 25 phòng thì phải có 2 phòng trực

Hình dáng của khối ngủ

Khối ngủ dạng hình chữ nhật Khối ngủ dạng hình thước thợ( Chữ L) Khối ngủ hình chữ T

Trang 48

2 KHỐI CÔNG CỘNG

2.1 Khu vực sảnh và dịch vụ sinh hoạt

- Đại sảnh với quầy lễ tân, làm thủ tục, salon đợi 100-120m2

- Dịch vụ đổi tiền, bưu điện, du lịch, phòng vé… 25 – 30m2

- Nơi bán mỹ phẩm, đồ trang sức, đồ lưu niệm, sách báo… 80m2

- Cắt tóc nam nữ, dịch vụ thẩm mỹ ( 2 phòng) 30 – 40m2

Trang 50

2.4 Khu vui chơi giản trí, câu lạc bộ

- Vũ trường, bar và các phòng karaokê 120 – 150m2

Trang 51

3 BỘ PHẬN QUẢN LÝ, BẾP VÀ KHU VỰC KỸ THUẬT

3.1 Bộ phận quản lý

- Khu vực văn phòng diều hành khách sạn ( HTQT và nghiệp vụ)120-150m2

- Phòng ăn nhân viên 30-40m2

- phòng quản lý kinh doanh ( gắn liền với quầy lễ tân) 30-36m2

- Thay quần áo và vệ sinh nhân viên ( 2 phòng) 40m2

3.2 Bộ phận bếp

- Bếp và gia công 80-100m2

- Kho 60-80m2

Trang 53

CÁC NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ

• Các khối trong khách sạn phải được bồ trí theo dây chuyền hoạt động và theo sơ

đồ vận chuyển bên trong khách sạn thuận tiện, hợp lí và ngắn nhất

• Đảm bảo sự cách li về mặt bằng và không gian, không ảnh hưởng lẫn nhau về trật tự vệ sinh và mĩ quan

• Các phòng ngủ của khách sạn được bố trí từ tầng hai trở lên, trong trường hợp phải đặt ở tầng một, cần có biện pháp chống ồn và bảo vệ cho các phòng ngủ

• Các phòng thuộc khu bếp, các phòng đặt máy móc, thiết bị, các phòng thang máy, ống đứng và ngăn dẫn rác và thải bụi tập trung, không cho phép đặt trực tiếp trên và dưới các buồng ngủ, cũng như xen kẽ những giữa các phòng ngủ của

khách Nếu đặt phải có biện pháp xử lí cách âm, cách nhiệt tuyệt đối

Trang 54

• Các khách sạn phải có sảnh đón tiếp, sảnh tầng và buồng ngủ nên có phòng

đệm

• Mỗi tầng của khối ngủ phải có phòng trực của nhân viên gồm có phòng ngủ, tủ

để đồ vải sạch, chỗ là quần áo, kho để đồ vải bẩn, kho để dụng cụ vệ sinh, diện tích tính từ 24- 32m2 Nếu tầng ngủ có trên 20 buồng cần bố trí hai phòng trực

• Từ 3,0 đến 3,3 cho các phòng ngủ, phòng tiếp khách, phòng làm việc

• Từ 3,6 đến 4,5m cho các phòng ăn, phòng tiệc, sảnh, bếp, trong trường hợp bếp hoặc các phòng của khối công cộng cần có tầng lửng, chiều cao có thể thông 2 tầng

• Chiều cao tầng hầm tối thiểu phải là 2,2m

Trang 58

VỊ TRÍ CỦA KHU VỆ SINH CỦA PHÒNG NGỦ

Khu vệ sinh ở trong

Ưu điểm: riêng, kín đáoNhược điểm: phòng ngủ sát hành lang nên bị ồn

Vệ sinh kẹp giữa 2 phòng

Ưu diểm: gió thông phòng tốt, tận dụng hai phia, , khu vệ sinh kín đáoNhược điểm: Dãy phòng ngủ bị kéo dài, phòng ngủ bị ồn, kém kín đáo

Vệ sinh sát hành lang

Ưu diểm: Kín đáo cho phòng ngủ,chống ồn tốt, thuận tiên cho đường óng kỹ thuật

Trang 62

Yên cầu về chiến sáng tự nhiên chiếu sáng nhân tạo

• Các phòng ngủ của khách Các phòng sinh hoạt công cộng cần được chiếu sáng

tự nhiên

Khi thiết kế hành lang giữa :

• Nếu chiếu sáng tự nhiên trực tiếp từ một đầu hồi thì chiều dài hành lang không quá 20m

• Nếu chiếu sáng tự nhiên trực tiếp từ hai đầu hồi thì chiều dài hành lang không quá 40m

• Khi chiều dài hành lang quá những quy định trên cần phải có chiếu sáng tự nhiên bổ sung bằng cách thiết kế các khoang lấy ánh sáng, mỗi khoang có chiều rộng lớn hơn 1/2 bề sâu (bề sâu của khoang tự nhiên tường

ngoài tới mép hành lang)

Từ khóa » đồ án Tốt Nghiệp Kiến Trúc Nhà ở