Đồ án Tốt Nghiệp Phần Mềm Quản Lý Sinh Viên - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Công nghệ thông tin
  4. >>
  5. Lập trình
Đồ án tốt nghiệp phần mềm quản lý sinh viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.55 KB, 39 trang )

PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊNLỜI CẢM ƠNĐầu tiên em xin cảm ơn đến cô ThS. Đinh Thị Mỹ Hạnh, cô đã tận tình hướng dẫnvà giúp đỡ em trong suốt quá trình làm tốt nghiệp. Với sự chỉ bảo của cô, em đã có nhữngđịnh hướng tốt trong việc triển khai và thực hiện các yêu cầu trong quá trình làm bài.Em cũng xin chân thành cảm ơn sự dạy bảo và giúp đỡ của các thầy, cô thuộcKhoa Công nghệ Thông tin – Trường Cao đẳng Công Nghệ Thông Tin Đà Nẵng đã trangbị những kiến thức cơ bản để em có thể hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này.Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè, đặc biệt là các bạn trong lớp 11ILT đã giúpđỡ và đóng góp ý kiến để mình hoàn thành chương trình.Em xin chân thành cám ơn!Đà Nẵng, ngày 21 tháng 5 năm 2013Sinh viên Lê Hoàng ÂnLê Hoàng Ân - 11ILT Trang1PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊNMỤC LỤCDANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1: Sơ đồ phân rã chức năng 12Hình 2: Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh 13Hình 3: Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 14Hình 4: Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 15Hình 5: Mô hình mức quan niệm - ERD 17Hình 6: Sơ đồ chức năng tìm kiếm 21Hình 7: Mô hình quan hệ cơ sở dữ liệu 22Hình 8: Giao diện Login 32Hình 9: Giao diện Khóa học 33Hình 10: Giao diện Lớp học 34Hình 11: Giao diện Môn học 35Hình 12: Giao diện Giảng Viên 36DANH MỤC CÁC BẢNGBảng 1: Thực thể Sinh Viên 18Bảng 2: Thực thể Lớp học 18Bảng 3: Thực thể Khóa học 19Bảng 4: Thực thể Môn học 19Bảng 5: Kết quả học tập 20Bảng 6: Thực thể Giảng viên 20Lê Hoàng Ân - 11ILT Trang2PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊNLỜI MỞ ĐẦU Error: Reference source not foundCHƯƠNG I: PHÂN TÍCH BÀI TOÁN Error: Reference source not foundI.1 Khảo sát hiện trạng Error: Reference source not foundI.2 Đánh giá phương thức hệ thống quản lý cũ Error: Reference source not foundI.3 Phân tích yêu cầu nghiệp vụ: Error: Reference source not foundCHƯƠNG II. THIẾT KẾ HỆ THỐNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN Error: Reference source not foundII.1. Đặc tả yêu cầu Error: Reference source not foundII.2 Sơ đồ phân rã chức năng Error: Reference source not foundII.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh Error: Reference source not foundII.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh Error: Reference source not foundII.5 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Error: Reference source not foundII.6 Mô hình dữ liệu Error: Reference source not foundII.7 Giải pháp thực hiện Error: Reference source not foundCHƯƠNG III. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH Error: Reference source not foundIII.1 Công cụ lập trình và phần mềm thiết kế giao diện chương trình Error: Reference source not foundIII.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 Error: Reference source not foundIII.3 Giao diện chính của chương trình Error: Reference source not foundCHƯƠNG IV. KẾT LUẬN …………………………………………………………………… Error: Reference source not foundLê Hoàng Ân - 11ILT Trang3PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊNLỜI MỞ ĐẦU1. Lý do chọn đề tài:Hiện nay có một số trường quản lý sinh viên vẫn còn thực hiện bằng phương phápthủ công, phải sử dụng tới sổ sách và tốn rất nhiều thời gian, công sức. Không đáp ứngđược đầy đủ các thông tin về điểm cũng như lý lịch sinh viên một cách nhanh chóng vàchính xác được, do đó sẽ tốn rất nhiều thời gian cho công tác quản lý. Vì vậy việc tin họcđưa quản lý điểm vào áp dụng trong trường học sẽ nâng cao được hiệu quả đáng kể trongcông tác quản lý sinh viên.Có thể tìm kiếm điểm cũng như các thông tin về hồ sơ lý lịch của sinh viên mộtcách nhanh chóng và chính xác. Giảm nhẹ công tác quản lý trước kia rất cồng kềnh.Giúp cho việc quản lý tính toán và truy xuất, những thông tin về sinh viên nơi đâymột cách dễ dàng và thuận tiện hơn.2. Nhiệm vụ phải thực hiện:• Xây dựng phần mềm vận hành đơn giản, dễ sử dụng.• Tổ chức quản lý, lưu trữ trên hệ thống của máy tính làm tăng tính an toàn.• Tổ chức quản lý, lưu trữ trên hệ thống máy tính làm tăng tính an toàn.• Giao diện trực quan bằng tiếng Việt, các form nhập liệu đơn giản, dễ thao tác.• Phù hợp với các ứng dụng triển khai trên diện rộng.• Dễ dàng chỉnh sửa, tìm kiếm…Với chương trình, người quản lý có thể kiểm tra, theo dõi điểm cả sinh viên trườngmình, có thể điều chỉnh thay đổi một cách hợp lý và nhanh chóng. Bên cạnh đó còn giúpngười quản lý tiêt kiệm được thời gian và chi phí để lưu trữ dữ liệu về sinh viên.Lê Hoàng Ân - 11ILT Trang4PHN MM QUN Lí SINH VIấNCHNG I: PHN TCH BI TONI.1 Kho sỏt hin trngHàng năm số lợng tuyển sinh của trờng khoảng hơn 2000 sinh viên cả hệ Chínhquy và hệ Cao đẳng. Trờng đợc phân làm rất nhiều Khoa, với rất nhiều các chuyên ngànhkhác nhau với chất lợng đào tạo rất cao, Khoa Cụng ngh Thụng tin là một trong nhữngKhoa nh thế. Hiện nay Khoa có hơn 500 sinh viên, trong đó sinh viên hệ Cao đẳng chiếm hơn60%. Với số sinh viên ngày càng đông, nhu cầu thông tin về học tập của sinh viên ngàycàng cần thiết mang tính chất cập nhật. Nó đòi hỏi Khoa phải có một bộ phận quản lýmọi thông tin liên quan đến sinh viên.Do đặc thù của hệ Cao đẳng là đào tạo ở các nơi không tập trung, cách xa Khoa vàsố sinh viên hệ Cao đẳng lại rất đông. Nên Khoa đã tách việc quản lý sinh viên thành haibộ phận là: quản lý hệ Chính quy và Cao đẳng. Để quản lý sinh viên Cao đẳng thì cán bộquản lý phải cập nhật, lu trữ một số lợng hồ sơ, giấy tờ rất lớn. Với phơng thức quản lýhiện nay, gây rất nhiều khó khăn trong công tác bảo quản và tìm kiếm. Vì vậy việc quảnlý cần phải đợc tin học hóa.Với hệ thống quản lý mới thì việc cập nhật, tìm kiếm dữ liệu dễ dàng và khối lợnglu trữ lớn tốn ít nhân lực.Thc trng hin nay ca Khoa: Hng nm khoa tip nhn h s sinh viờn T danh sỏch h s trỳng tuyn cp nht lý lch ca sinh viờn. H s sinh viờn cútớnh phỏp lý lu mi th liờn quan n sinh viờn gm lý lch bn than, kt qu hctp v rốn luyn ca sinh viờn tng nm hc. Cui mi k hc khoa t chc thi hc k. Cui mi khúa khoa t chc thi tt nghip v bo v lun ỏn.Lờ Hong n - 11ILT Trang5PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊNI.2. Đánh giá phương thức hệ thống quản lý cũI.2.1. Nhược điểm của phương pháp thủ côngLưu giữ thông tin về sinh viên, giáo viên phức tạp phải sử dụng nhiều loại giấy tờ,sổ sách nên rất cồng kềnh, nơi lưu giữ không được thuận tiện, cần nhiều nhân viên.Khi cần tìm kiếm thông tin về sinh viên, giáo viên sẽ mất nhiều thời gian vì phảitrực tiếp đi tìm các thông tin đó trong những giấy tờ sổ sách đã được ghi chép lại.I.2.2. Ưu điểm của phương pháp thủ côngVốn đầu tư ít tốn kém hơn, các thiết bị tin học, các phần mềm tin học cho việcquản lý không cần phải đầu tư.Tóm lại phương pháp thủ công không phù hợp trong quản lý sinh viên vì quản lýbằng phương pháp này sẽ rất phức tạp, hệ thống này đòi hỏi phải có lực lượng lớn nhânviên để thực hiện các công việc. Do đó sẽ tạo ra một bộ máy cồng kềnh hoạt động kémhiệu quả. Khả năng đáp ứng không cao.I.2.3. Yêu cầu đổi mới hệ thống• Quản lý được thông tin hồ sơ sinh viên trúng tuyển học hệ cao đẳng theo từngnăm học.• Quản lý được môn học mà sinh viên học trong cả khóa.• Quản lý được điểm thi các lần học kỳ.• Quản lý lớp học.• Tìm kiếm thông tin nhanh và chính xác theo tên, đầy đủ họ tên, ngày sinh,điểm học tập.• Tìm kiếm số học trình của môn học• Báo cáo đứa ra được danh sách lớp học, sinh viên học theo từng lớp.• Đưa ra các bảng điểm cá nhân của một kỳ học, cuối khóa hoặc từ thời trướcđến thời điểm hiện tại đang lập.Lê Hoàng Ân - 11ILT Trang6PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊN• Đưa ra bảng điểm tổng hợp của lớp trong từng kỳ, năm theo môn học.I.2.4. Ưu điểm của hệ thống mới• Rút ngắn được thời gian chờ đợi của sinh viên• Sử dụng máy tính vào các công việc tìm kiếm các thông tin chi tiết về sinhviên sẽ dễ dàng nhanh chóng và thuận tiện. Việc lưu giữ sẽ đơn giản, khôngcần phải có nơi lưu trữ lớn, các thông tin về sinh viên sẽ chính xác và nhanhchóng.• Việc thống kê định kỳ từng kỳ, từng năm thuận tiện, nhanh chóng.• Với chức năng xử lý hệ thống mới sẽ rút ngắn công việc của nhân viên quảnlý và giảm số lượng nhân viên quản lý, trành tình trạng dư thừa.I.2.5 Nhược điểm của hệ thống mớiKinh phí để xây dựng một hệ thống quản lý thiết bị mới cho nhà trường baogồm máy móc, phần mềm…rất tốn kém.Yêu cầu của hệ thống chương trình:• Hệ thống chương trình phải được sử dụng dễ dàng, đầy đủ tránh dư thừa dữliệu.• Chương trình phải cung cấp đầy đủ các thông tin chính xác kịp thời.• Tự động hóa báo cáo tổng hợp.Yêu cầu cụ thể của bài toán:• Cập nhật được hồ sơ sinh viên Cao đẳng của Khoa, điểm môn học, môn họccủa từng kỳ học, môn thi.• Tìm kiếm thông tin về điểm thi và thông tin liên quan đến sinh viên.• In bảng điểm:Lê Hoàng Ân - 11ILT Trang7PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊN Bảng điểm cá nhân theo kỳ, cả năm, từ thời điểm trước đến thời điểmhiện tại. Bảng điểm tổng hợp của cả lớp trong một kỳ,cả năm.Đối tượng phục vụ: Cán bộ quản lý nghiệp vụ• Theo dõi sinh viên.• Nhập điểm và tính điểm cho sinh viên sau mỗi kỳ.• Lập các báo cáo thông kê• Danh sách sinh viên theo lớp.• Kết quả học tập của một sinh viên.• Kết quả học tập của cả lớpĐối tượng phục vụ: Sinh viên• Kết quả học tập của từng sinh viên,• Các thông tin sinh viên cần biết về điểm, đơn vị học trình của mỗi kỳ.I.2.6 Mô tả một số chức năng• Chức năng Quản lý hồ sơ sinh viên được phân rã thành chức năng: Quản lý hồ sơ sinh viên: Nhập hồ sơ sinh viên trúng tuyển. Quản lý danh sách lớp: Nhập danh sách lớp học theo từng chuyênngành • Chức năng Quản lý điểm được phân rã thành chức năng: Quản lý điểm học kỳ: Tìm kiếm điểm từng môn, điểm trungbình học kỳ,điểm trung bình cả năm.  Quản lý điểm thi tốt nghiệp: tìm kiếm điểm tốt nghiệp của sinhviên cuối khóaLê Hoàng Ân - 11ILT Trang8PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊN• Chức năng Quản lý danh sách thi được phân rã thành chức năng: Quản lý danh sách lớp: Đưa ra được toàn bộ số sinh viên với nhữngthông tin theo yêu cầu. QL bảng điểm của lớp theo học kỳ : Đưa ra bảng điểm của toàn thểlớp sau một kỳ học. QL bảng điểm cá nhân một học kỳ: Đưa ra toàn bộ thông tin về điểmcủa một cá nhân sau mỗi học kỳ. QL bảng điểm cá nhân mỗi khoá học: Đưa ra toàn bộ thông tin vềđiểm của một sinh viên sau 3 năm học tại khoa. Lê Hoàng Ân - 11ILT Trang9PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊNI.3 Phân tích yêu cầu nghiệp vụ:Các thừa tác viên nghiệp vụ:Dựa vào cơ cấu tổ chức và sử dụng ta có các thừa tác viên nghiệp vụ sau:• Sinh viên: là khách nói chung, những người có nhu cầu xem thông tin điểmcủa các sinh viên. Họ chỉ có quyền xem điểmSinh Viên• Giảng viên: là các giáo viên và giáo vụ khoa. Có tất cả quyền của khách, nhómnày có thêm chức năng: quản lý môn học, điểm thi, quản lý sinh viênGiảng Viên• Quản trị viên: có tất cả các quyền của hệ thống (bao gồm cả khách và quản lýviên), nhóm này còn có thêm các chức năng quản lý người dùng, quản lý khóa,quản lý lớp.Quản trị viênLê Hoàng Ân - 11ILT Trang10PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊNCHƯƠNG II. THIẾT KẾ HỆ THỐNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆNII.1 Đặc tả yêu cầuII.1.1 Yêu cầu hệ thốngHệ thống quản lý sinh viên là hệ thống quản lý các thông tin liên quan đến sinh viêntrong quán trình học tập tại trường đại học: quản lý các thông tin chủ yếu như sơ yếu lý lịch của sinh viên, quản lý sinh viên theo lớp, khóa, khoa ngành, quản lý chương trình đào tạo và kết quả học tập của sinh viên (gồm điểm, xếp loại học tập, học bổng,…)II.1.2 Quản lý sinh viên theo thông tin cá nhânHệ thống quản lý sinh viên làm việc sau khi bộ phận tuyển sinh đã hoàn tất mọicông việc liên quan đến kỳ thi tuyển sinh và nhận học sinh vào trường. Mỗi sinh viên khinhập trường sẽ nộp một bộ hồ sơ nhập trường cho bộ phận quản lý sinh viên. Sơ yếu lýlịch gồm hồ sơ nhập trường và hồ sơ tuyển sinh được gửi về Phòng máy để nhập vàokho thông tin cá nhân. Đây là thông tin gốc về một sinh viên, sẽ được sử dụng trong quátrình xét học bổng, xét mức học phí… Để quản lý, mối sinh viên được phát một tấm thẻlà thẻ sinh viên trong đó chứa một số thông tin về sinh viên và mã số sinh viên, sinh viênchuyển giai đoạn hay chuyển chuyên ngành học thì sẽ được cấp thể mới.II.1.3 Quản lý sinh viên theo lớpViệc phân lớp tiến hành như sau: với những trường có đào tạo đại cương, Phòngđào tạo căn cứ vào nguyện vọng đăng ký Khoa ban đầu để xếp lớp, việc xếp lớp có thểlàm theo cách thông thường là bằng tay, hoặc làm bằng máy theo một cơ chế đơn giảnnào đó; nếu phân khoa ngay từ đầu thì bộ phận tuyển sinh căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinhcủa ngành và nguyện vọng đăng ký để đưa ra điểm chuẩn vào Khoa, sau đó việc xếp lớpcũng được tiến hành bằng một trong hai cách trên. Phòng đào tạo thống nhất với cáckhoa về kế hoạch đào tạo cho từng khoa trong mỗi kỳ. Bảng phân lớp và bảng phân mônđược gửi về để lưu trữ và quản lý.Lê Hoàng Ân - 11ILT Trang11PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊNII.1.4 Quản lý kết quả học tậpCuối mỗi kỳ học, Phòng máy tính in và gửi mẫu bảng điểm từng môn của từng lớpcho các khoa để vào điểm, sau đó nhập liệu vào hệ thống. Sau khi nhập xong tất cả cácđiểm thi lần 1 quy định trong học kỳ, hệ thống phải tính ra điểm trung bình lần 1 chotừng cá nhân và in ra danh sách thi lại/học lại theo từng môn. Danh sách này cũng đượcdùng làm bảng ghi điểm thi lại; sau khi nhập điểm thi lại hoặc học lại, hệ thống tính raĐiểm trung bình cao nhất cho các sinh viên đó. Có thể được cộng điểm khi xét học bổnghoặc xét chuyển giai đoạn. Điểm tổng kết cuối cùng được tính bằng tổng điểm trungbình các môn học và điểm cộng. Đồng thời, dựa vào kết quả học tập và rèn luyện củatừng cá nhân trong năm học đó để xếp loại học tập cho sinh viên sau mỗi năm học. Bảngxếp loại học tập và bảng kết quả học tập của sinh viên (bao gồm điểm trung bình, điểmtổng kết và điểm cộng).II.2 Sơ đồ phân rã chức năngHình 1: Sơ đồ phân rã chức năngLê Hoàng Ân - 11ILT Trang12PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊNII.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnhHình 2: Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnhLê Hoàng Ân - 11ILT Trang13PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊNII.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnhHình 3: Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnhLê Hoàng Ân - 11ILT Trang14PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊNII.5 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnhHình 4: Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnhLê Hoàng Ân - 11ILT Trang15PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊNII.6 Mô hình dữ liệuII.6.1 Phân tích thực thể1.1. Thực thể: Kết quả• Thực thể chứa thông tin sinh viên.• Các thuộc tính: MaSV, MaMon, DiemKiemTra, DiemChuyenCan,DiemThi, DiemTongKet.1.2. Thực thể: Môn học• Thực thể chứa thông tin môn học.• Các thuộc tính: MaMon, TenMon, KyHoc, NamHoc, SoTinChi, MaGV.1.3. Thực thể: Sinh Viên• Thực thể chứa thông tin sinh viên.• Các thuộc tính: MaSV, TenSV, MaLop, MaMon, NgaySinh, QueQuan,GioiTinh. 1.4. Thực thể: Khóa học• Thực thể chứa thông tin khóa học.• Các thuộc tính: MaKhoa, TenKhoa, BatDau.1.5. Thực thể: Lớp học• Thực thể chứa thông tin lớp học.• Các thuộc tính: MaLop, TenLop, HeDaoTao, ChuNhiem, LopTruong,MaKhoa.1.6. Thực thể: Giảng Viên• Thực thể chứa thông tin giảng viên.• Các thuộc tính: MaGV, TenGV, DiaChi, SDT, GioiTinh.Lê Hoàng Ân - 11ILT Trang16PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊNII.6.2 Mô hình dữ liệu mức quan niệm (ERD)Sau khi phân tích các mối kết hợp giữa các thực thể ta có mô hình dữ liệu mức quanniệm (ERD) như sau:Hình 5: Mô hình mức quan niệm - ERDLê Hoàng Ân - 11ILT Trang17PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊNII.6.3 Mô tả thực thể:Thực thể 1: Sinh ViênTên thực thể : Sinh ViênTên thuộc tính Diễn giảiMaSVTenSVMaLopMaMonQueQuanNgaySinhGioiTinhMã sinh viênTên sinh viênMã lớp của sinh viênMã môn của sinh viênQuê quán của sinh viênNgày sinh của sinh viênGiới tính của sinh viênBảng 1: Thực thể Sinh ViênThực thể 2: Lớp họcTên thực thể : Lớp họcTên thuộc tính Diễn giảiMaLopTenLopKhoaHocHeDaoTaoChuNhiemLopTruongMaKhoaMã lớpTên lớpKhóa học của lớp đó (07,08 hay 09)Hệ đào tạo của lớp gìChủ nhiệm của lớp aiLớp trưởng của lớp là aiMã khoa của lớp đóBảng 2: Thực thể Lớp họcThực thể 3: Khóa họcLê Hoàng Ân - 11ILT Trang18PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊNTên thực thể : Khóa họcTên thuộc tính Diễn giảiMaKhoaTenKhoaNgayBatDauMã khóaTên khóaNgày bắt đầu của khóa đóBảng 3: Thực thể Khóa họcThực thể 4: Môn họcTên thực thể : Môn họcTên thuộc tính Diễn giảiMaMonTenMonKyHocNamHocSoTinChiMaGVMaSVMã môn họcTên môn họcKỳ học của môn họcNăm họcSố tín chỉ của môn họcMã giảng viên dạy môn học đóMã sinh viên theo học môn đóBảng 4: Thực thể Môn họcLê Hoàng Ân - 11ILT Trang19PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊNThực thể 5: Kết quả học tậpTên thực thể : Kết quả học tậpTên thuộc tính Diễn giảiMaSVMaMonDiemKiemTraDiemThiDiemChuyenCanDiemTongKetMã sinh viên có kết quảMã môn có kết quảĐiểm kiểm tra của sinh viênĐiểm thi của sinh viênĐiểm chuyên cần của sinh viênĐiểm tổng kết của sinh viênBảng 5: Kết quả học tậpThực thể 6: Giảng viênTên thực thể : Giảng ViênTên thuộc tính Diễn giảiMaGVTenGVDiaChiSDTGioiTinhMaMonMã giảng ViênTên giảng ViênĐịa chỉ của giảng viênSố điện thoại của giảng viênGiới tính của giảng viênMã môn học mà giảng viên dạyBảng 6: Thực thể Giảng viênLê Hoàng Ân - 11ILT Trang20PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊNII.6.4 Sơ đồ chức năng tìm kiếmHình 6: Sơ đồ chức năng tìm kiếmII.6.5 Mô hình dữ liệu mức logicPhân rã thành các quan hệ từ mô hình ERD• Sinh viên (MaSV, TenSV, MaLop, QueQuan, NgaySinh, GioiTinh).• Lớp (MaLop, TenLop, HeDaoTao, ChuNhiem, LopTruong, MaKhoa).• Khóa (MaKhoa, TenKhoa, NgayBatDau).• Môn học (MaMon, TenMon, KyHoc, NamHoc, SoTinChi, MaSV, MaGV).• Kết quả học tập (MaSV, MaMon, DiemKiemTra, DiemThi, DiemChuyenCan,DiemTongKet).• Giảng viên (MaGV, TenGV, MaMon, DiaChi, SDT, GioiTinh).Lê Hoàng Ân - 11ILT Trang21PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊNII.6.6 Mô hình quan hệ cơ sở dữ liệuHình 7: Mô hình quan hệ cơ sở dữ liệuLê Hoàng Ân - 11ILT Trang22PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊNII.6.7 Mô tả khóaSinhVienMaSVMaLopKhóa chính.Khóa ngoại, thể hiện liên kết với thuộc tính LopHoc trong thực thể SinhVien.LopHocMaLopMaKhoaKhóa chính.Khóa ngoại , thể hiện liên kết với thuộc tính KhoaHoc trong thực thể LopHoc.KhoaHocMaKhoa Khóa chính.MonHocMaMonMaGVKhóa chính.Khóa ngoại , thể hiện liên kết với thực thể GiangVien trong thực thể MonHocKetQuaHocTapMaSVMaMonKhóa chính.Khóa chính.GiangVienMaGVMaMonKhóa chính.Khóa ngoại , thể hiện liên kết với thực thể MonHoc trong thực thể Lê Hoàng Ân - 11ILT Trang23PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊNGiangVienII.6.8 Từ điển dữ liệuQuản lý sinh viên.BẢN MÔ TẢ THỰC THỂ:SinhVienHiện trạng: 6 trườngTương lai: tăng số trường Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Chiều dài Miển giá trịMaSVTenSVMaLopQueQuanNgaySinhGioiTinhMã sinh viênTên sinh viênMã lớpQuê quánNgày SinhGiới tínhChữChữSốChữNgàyChữ10501050154Kiểu charKiểu nvarchar Kiểu intKiểu nvacharKiểu date/timeKiểu nvarcharLê Hoàng Ân - 11ILT Trang24PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊNQuản lý sinh viên BẢN MÔ TẢ THỰC THỂ:LopHocHiện trạng: 6 trườngTương lai: tăng số trường Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Chiều dài Miển giá trịMaLopTenLopMaKhoaHeDaoTaoChuNhiemLopTruongMã lớpTên lớpMã khóaHệ đào tạoChủ nhiệmLớp trưởngSốChữSốChữChữChữ101010105050Kiểu intKiểu charKiểu intKiểu nvarcharKiểu nvarcharKiểu nvarcharLê Hoàng Ân - 11ILT Trang25

Tài liệu liên quan

  • Đồ án tốt nghiệp Quá trình quản lý và kinh doanh của Công ty vận tải Biển Thuỷ Bắc Đồ án tốt nghiệp Quá trình quản lý và kinh doanh của Công ty vận tải Biển Thuỷ Bắc
    • 75
    • 679
    • 0
  • Tài liệu Đồ án tốt nghiệp Phần mềm quản lý thư viện pptx Tài liệu Đồ án tốt nghiệp Phần mềm quản lý thư viện pptx
    • 94
    • 2
    • 2
  • Tài liệu Đồ án tốt nghiệp Phần mềm quản lý khách sạn ppt Tài liệu Đồ án tốt nghiệp Phần mềm quản lý khách sạn ppt
    • 82
    • 1
    • 14
  • Tài liệu Đồ án tốt nghiệp Công tác quản lý TSCĐ và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty cổ phần may Nam Hà pdf Tài liệu Đồ án tốt nghiệp Công tác quản lý TSCĐ và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty cổ phần may Nam Hà pdf
    • 52
    • 494
    • 0
  • ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM: QUẢN LÝ DƯỢC PHẨM ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM: QUẢN LÝ DƯỢC PHẨM
    • 39
    • 1
    • 6
  • Luận văn tốt nghiệp  Phần mềm quản lý thư viện Luận văn tốt nghiệp Phần mềm quản lý thư viện
    • 67
    • 3
    • 2
  • ĐỒ án tốt NGHIỆP bài TOÁN QUẢN lý KHÁCH sạn ĐỒ án tốt NGHIỆP bài TOÁN QUẢN lý KHÁCH sạn
    • 75
    • 823
    • 0
  • Đồ án tốt nghiệp: Hệ thống quản lý nhân sự Đồ án tốt nghiệp: Hệ thống quản lý nhân sự
    • 87
    • 918
    • 0
  • Đồ án tốt nghiệp Phần mềm quản lý Thư viện pot Đồ án tốt nghiệp Phần mềm quản lý Thư viện pot
    • 98
    • 761
    • 0
  • Đồ án tốt nghiệp: Đồ án tốt nghiệp: "Công tác quản lý TSCĐ và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty cổ phần may Nam Hà" docx
    • 45
    • 341
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(587 KB - 39 trang) - Đồ án tốt nghiệp phần mềm quản lý sinh viên Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » đặc Tả Yêu Cầu Phần Mềm Quản Lý Sinh Viên