Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Sinh Viên | Xemtailieu

logo xemtailieu Xemtailieu Tải về Xây dựng phần mềm quản lý sinh viên
  • doc
  • 84 trang
Qu¶n Lý Sinh Viªn V¨n B»ng Lª MỤC LỤC Mục lục..................................................................................................................1 Lời nói đầu............................................................................................................4 Chương 1: Phân Tích Yêu Cầu...........................................................................7 1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI...........................................................7 1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI.............................................7 1.3 KHẢO SÁT HỆ THỐNG THỰC TẾ.....................................................8 1.3.1 Quản lý hồ sơ sinh viên.....................................................................8 1.3.2 Quản lý lớp học.................................................................................8 1.3.3 Quản lý môn học và hệ số môn học..................................................8 1.3.4 Quản lý điểm của sinh viên...............................................................9 1.3.5 Cách thức tìm kiếm thông tin về học sinh........................................9 1.4 NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG..........................9 1.5 ƯU ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG...................................9 1.6 YÊU CẦU ĐỔI MỚI HỆ THỐNG.......................................................10 1.7 ƯU ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG MỚI......................................................10 1.8 NHƯỢC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG MỚI.............................................10 Chương 2: Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Sinh Viên................11 2.1 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG..........................................11 2.1.1 Khái niệm........................................................................................11 2.1.2. Mục đích........................................................................................12 2.1.3. Phương pháp..................................................................................12 2. 2 PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ........................................13 2.2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng...........................................................13 2.2.1.1 Định nghĩa............................................................................13 2.2.1.2 Đặc điểm..............................................................................14 2.2.1.3 Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống..............................15 2.2.2 Biểu đồ Luồng dữ liệu....................................................................16 1 Qu¶n Lý Sinh Viªn Lª V¨n B»ng 2.2.2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh...............................19 2.2.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh..........................................19 2.2.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh..................................21 2.2.2.3.1.Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng Quản lý hồ sơ..21 2.2.2.3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng Quản lý điểm. .22 2.2.2.3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng Quản lý mô học .........................................................................................................23 2.3 MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT....................................................23 2.3.1 Phát hiện kiểu thực thể liên kết.......................................................24 2.3.2 Phát hiện kiểu liên kết, xác định mối quan hệ giữa các thực thể....24 2.3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu ER................................................................27 2.4 CƠ SỞ DỮ LIỆU..................................................................................27 2.4.1 Khái niệm Cơ sở dữ liệu.................................................................27 2.4.2 Sự cần thiết của CSDL....................................................................28 2.4.3 Các bước xây dựng một CSDL.......................................................28 2.4.4 Hệ quản trị CSDL...........................................................................29 2.4.5 Phân loại cơ sở dữ liệu....................................................................30 2.4.5.1 Cơ sở dữ liệu mạng..............................................................30 2.4.5.2 Cơ sở dữ liệu phân cấp........................................................30 2.4.5.4 Cơ sở dữ liệu quan hệ..........................................................31 2.4.5.4.1 Các khái niệm cơ bản........................................................31 2.4.5.4.2 Các thành phần của CSDL................................................33 2.4.6 Thiết kế các File dữ liệu.................................................................35 2.5 NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VISUALBASIC........................................38 2.5.1 Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Microsoft Visual Basic...............39 2.5.2 Đặc điểm của một chương trình Visual Basic................................39 2.6 THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHO CHƯƠNG TRÌNH............................41 2.6.1 Giao diện chính của chương trình...................................................41 2.6.2 Form Nhập hồ sơ Sinh Viên............................................................42 2 Qu¶n Lý Sinh Viªn Lª V¨n B»ng 2.6.3 Form Nhập Lớp...............................................................................43 2.6.4 Form Nhập Điểm............................................................................44 2.6.5 Form Nhập Môn Học......................................................................45 2.6.6 Form Nhập Khoa.............................................................................46 2.6.8 Form Nhập Khoá Học.....................................................................47 2.6.9 Form Nhập Dân Tộc.......................................................................48 2.6.10 Form Nhập Tôn Giáo....................................................................49 2.6.11 Form Tìm Kiếm.............................................................................50 2.7 THIẾT KẾ CÁC MODUL....................................................................51 2.7.1 Modul hồ sơ sinh viên.....................................................................51 2.7.2 Modul điểm.....................................................................................69 Chương 3: Hướng dẫn cài đặt và bảo trì.........................................................80 3.1 CÀI ĐẶT.................................................................................................80 3.2 BẢO TRÌ VÀ BẢO DƯỠNG MÁY TÍNH..........................................80 Kết luận...............................................................................................................82 Tài liệu tham khảo.............................................................................................83 LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay cùng với sự phát triển về mọi mặt của xã hội, ngành công ngệ thông tin đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong đời sống con người. Là một ngành khoa khọc kỹ thuật xây dựng trên những hệ thống xử lý dữ liệu tinh sảo (Data processing system). Nền khoa khọc máy tính ngày nay đang giữ một vị trí trung tâm trong hầu hết các lĩnh vực của xã hội. Trong thời đại Công nghệ thông tin bùng nổ trên toàn cầu thì các quốc gia trên thế giới dù là phát triển hay đang phát triển đều cố gắng áp dụng tin học vào mọi mặt của đời sống xã hội. Tin học luôn có mặt mọi lúc, mọi nơi nhằm hỗ trợ 3 Qu¶n Lý Sinh Viªn Lª V¨n B»ng cho các ngành nghiên cứu đạt được những thành tựu to lớn cũng như để hiện đại hoá quy trình quản lý sản xuất kinh doanh nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Chính vì vậy, trong thời gian gần đây mọi ngành nghề đã chú trọng đến việc xây dựng các phần mềm ứng dụng tin học trong công tác quản lý. Với những lợi ích hiển nhiên do Công nghệ thông tin mang lại, các nhà quản lý đã kịp thời đưa những ứng dụng tin học vào phục vụ cho công tác quản lý kinh doanh. Tuỳ thuộc vào quy mô, mục đích thị trường, mức độ phục vụ, quyền sở hữu mà ta phân tích thiết kế sao cho người quản lý nắm được nhanh chóng chính xác đồng thời giảm được các chi phí, các thao tác thủ công và đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Thế kỷ XXI là thế kỷ của sự phát triển khoa học kỹ thuật trong đó Tin học đóng một vai trò quan trọng, nó đạt được nhiều thành tựu to lớn. Việc áp dụng các công nghệ khoa học kỹ thuật vào đời sống của con người ngày càng tăng và không ngừng can thiệp vào hầu hết các công việc trong đời sống. Công nghệ thông tin là một trong những nghành khoa học đó. Song song với sự phát triển của công nghệ chế tạo các thiết bị máy tính thì việc các sản phẩm phần mềm ứng dụng ra đời có tính chất quyết định đối với việc áp dụng nghành khoa học này. Phần mềm tin học được ứng dụng rộng rãi trong quản lý, học tập… Nó giúp cho con người sử dụng có được những thông tin nhanh chóng và chính xác, từ đó mà chất lượng công việc đạt hiệu quả cao. Có rất nhiều sản phẩm phần mềm ra dời với các ngôn ngữ lập trình khác nhau như: Assembly, C++, Visual Basic...: Trong đó Visual Basic gắn liền với khái niệm trực quan, nghĩa là khi thiết kế chương trình bạn sẽ thấy ngay được kết quả sau từng thao tác và giao diện khi chương trình thực hiện. Visual Basic cho phép bạn chỉnh sửa đơn giản, nhanh chóng về mặt màu sắc kích thước, hình dáng của các đối tượng có mặt trong các ứng dụng. 4 Qu¶n Lý Sinh Viªn Lª V¨n B»ng Mặc dù Windows đã xâm nhập khá rộng rãi vào nước ta, các ứng dụng trong môi trường Windows đã và xuất hiện ngày càng nhiều và vô cùng phong phú, tuy nhiên ở nước ta người ta biết Windows hiện nay chủ yếu thông qua các phần mềm ứng dụng như Word, Excel, Access… Một trong những ứng dụng của công nghệ thông tin vào việc quản lý. Mọi thông tin được thể hiện và lưu trữ dưới dạng dữ liệu và trương trình trên một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu, làm tăng thêm khả năng quản lý, tra cứu và tinh giản được đáng kể công việc. Với những lợi ích hiển nhiên do Công nghệ thông tin mang lại, các nhà quản lý đã kịp thời đưa những ứng dụng tin học vào phục vụ cho công tác quản lý sinh viên. Bài toán “ Quản lý Sinh Viên” nhằm giải quyết và đáp ứng một cách hiệu quả các nhu cầu về mặt quản lý thông tin trong các trường Đại Học. Tin học hoá trong công tác quản lý nhằm giảm bớt sức lao động của con người, tiết kiệm được thời gian, độ chính xác cao, gọn nhẹ và tiện lợi hơn rất nhiều so với việc làm thủ công quản lý trên giấy tờ như trước đây. Tin học hoá giúp thu hẹp không gian lưu trữ, tránh được thất lạc dữ liệu, tự động hệ thống hoá và cụ thể hoá các thông tin theo nhu cầu của con người. Là một đề tài mang tính thực tiễn cao, do vậy tôi đã nhận đề tài này phần nào đưa ra được những nhận xét, đánh giá tổng thể và từ đó đưa ra hệ thống mới có nhiều chức năng áp dụng cho công tác quản lý dựa trên sự hỗ trợ của máy tính. Với vốn kiến thức đã được học tại trường, sự đam mê tin học cộng vào đó là những nhu cầu cấp thiết của xã hội trong giai đoạn mà tin học phát triển như vũ bão, chúng em mong muốn thiết kế một chương trình có thể ứng dụng được vào thực tế. Vì vậy em đã chọn đề tài: “Quản lý sinh viên”. Chính vì vậy đề tài này sẽ phần nào đưa ra được những nhận xét, những đánh giá tổng thể và từ đó đưa 5 Qu¶n Lý Sinh Viªn Lª V¨n B»ng ra được hệ thống mới với các chức năng nhập, tìm kiếm, xem, sửa, xoá. Trong công tác quản lý dựa trên sự hỗ trợ của máy tính. Hệ thống quản lý sẽ được xây dựng trên ngôn ngữ Visual Basic và cả Hệ thống quản lý dữ liệu về các nhà khoa học được xây dựng trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft ACCESS, được đánh giá cao trong số các phần mềm quản trị CSDL trên máy PC hiện nay do sức mạnh, tính linh hoạt cùng với mọi mức người dùng và rất dễ sử dụng. Để có được những cơ sở dữ liệu cần thiết cho việc thực hiện đề tài, em đã nhận được sự giúp đỡ của Thầy cô và các bạn. Một lần nữa em xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới thầy cô giáo đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt bốn năm học tập. Đặc biệt, em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo –PGS-TS Đoàn Văn Ban. Trong phạm vi đồ án em không thể trình bày được cặn kẽ về hệ thống quản lý, Do đó em chỉ nêu lên những vấn đề mà mình đã thực hiện được trong việc phân tích và thiết kế hệ thống xây dựng chương trình. Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng đồ án của em không thể tránh khỏi những thiếu sót kính mong các thầy cô và bạn đưa ra ý kiến để em có thể làm việc thật tốt chuyên ngành mà em chọn. Em rất mong được sự góp ý của thầy cô và các bạn. CHƯƠNG 1 PHÂN TÍCH YÊU CẦU 1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và cùng với sự xâm nhập nhanh chóng của tin học vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội thì việc sử dụng máy tính trong công tác quản lý đã trở thành một nhu cầu cấp bách, nó là một trong những yếu tố không thể thiếu nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong công tác quản lý. 6 Qu¶n Lý Sinh Viªn Lª V¨n B»ng Trong lĩnh vực quản lý sinh viên việc điều chỉnh và bổ xung thông tin thực hiện rất khó khăn và không rõ ràng, việc tìm kiếm thông tin mất nhiều thời gian, độ chính xác kém. Do đó việc Tin học hoá các hoạt động trong nhà trường vào “Quản lý sinh viên” ngày càng trở nên cần thiết. Việc ứng dụng Tin học trong công tác quản lý giúp cho con người thoát khỏi lao động thủ công, nâng cao hiệu quả của công việc, tiết kiệm được rất nhiều thời gian. 1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI Quản lý sinh viên là công việc nhằm quản lý tất cả quá trình hoạt động và học tập của sinh viên trong các trường Đại học cũng để nâng cao về công nghệ thông tin. Quản lý sinh viên trong các trường Đại học chính là quản lý quá trình học tập, trong đó có tất cả hồ sơ của sinh viên và diểm trong quá trình học tập tại trường đều được lưu trong chương trình “Quản lý sinh viên” Trong quản lý sinh viên có nhiều đầu điểm, có nhiều môn và có điểm của nhiều lần thi. Chương trình “Quản lý sinh viên gồm nhiều lĩnh vực như quản lý họ tên, ngày sinh, giới tính, dân tộc, nơi sinh... Xây dựng chương trình Quản lý sinh viên nhằm hỗ trợ cho công tác quản lý họ tên, ngày sinh, điểm. Bài toán đặt ra là phân tích thiết kế hệ thống thông tin vấn đề đặt ra là tại sao phải quản lý? Và quản lý cái gì và quản lý như thế nào để công việc có hiệu quả, tiết kiệm được thời gian cho cán bộ công nhân viên. 1.3 KHẢO SÁT HỆ THỐNG THỰC TẾ 1.3.1 Quản lý hồ sơ sinh viên Quản lý hồ sơ sinh viên trong trường Đại học là một vấn đề cần đề cập đến. Việc quản lý hồ sơ không tốt sẽ làm ảnh hưởng đến việc theo dõi sinh viên và 7 Qu¶n Lý Sinh Viªn Lª V¨n B»ng những việc liên quan đến sinh viên đang theo học tại trường cũng như những sinh viên đã ra trường. Quản lý hồ sơ sinh viên tốt sẽ giúp đỡ chúng ta biết được thông tin về sinh viên đó. Khi mà chúng ta muốn biết thông tin về ai đó thì chúng ta có thể sử dụng hồ sơ mà chúng ta quản lý để tìm thông tin về họ. Chẳng hạn như: Sinh viên thuộc diện ưu tiên nào? tình trạng nghỉ học của sinh viên, sinh viên chuyển lớp. 1.3.2 Quản lý lớp học Lớp học là đơn vị cơ bản để quản lý sinh viên trong trường Đại học tuỳ theo từng trường mà trong lớp học chỉ có sinh viên học theo ngành khác nhau. Một lớp học thường bao gồm các thông tin sau : Mã lớp, tên lớp. 1.3.3 Quản lý môn học và hệ số môn học Môn học là đơn vị học tập của từng sinh viên. Muốn cho một lớp học nào đó học môn này, thì cần phải có thông tin về môn học này trong danh sách các môn học của trường. 1.3.4 Quản lý điểm của sinh viên Quản lý điểm trong trường Đại học thì hầu hết các trường làm đều khá tốt không còn tình trạng nhầm điểm hay sai điểm. Điểm trong trường Đại học là hệ thống điểm có rất nhiều đầu điểm với nhiều hệ số. Vì vậy việc quản lý cũng hết sức khó khăn, đặc biệt là khâu tính điểm. Hệ thống điểm trong trường Đại học gồm những đầu điểm: Điểm lý thuyết lần 1, điểm thực hành lần 1, diểm lý thuyết lần 2, điểm thực hành lần 2, điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm. 1.3.5 Cách thức tìm kiếm thông tin về học sinh Trong các trường Đại học việc tìm kiếm còn là vấn đề mà chúng ta cần quan tâm. Việc tìm kiếm một sinh viên gặp rất nhiều khó khăn như: Các sinh viên khá, giỏi, những sinh viên là cán bộ lớp .... 8 Qu¶n Lý Sinh Viªn V¨n B»ng 1.4 NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG Lª Lưu giữ thông tin về sinh viên, giáo viên phức tạp phải sử dụng nhiều loại giấy tờ, sổ sách nên rất cồng kềnh, nơi lưu giữ không được thuận tiện, cần nhiều nhân viên. Khi cần tìm kiếm thông tin về sinh viên, giáo viên sẽ mất nhiều thời gian vì phải trực tiếp đi tìm các thông tin đó trong những giấy tờ sổ sách đã được ghi chép lại. 1.5 ƯU ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG Vốn đầu tư ít tốn kém hơn, các thiết bị tin học, các phần mềm tin học cho việc quản lý không cần phải đầu tư. Tóm lại phương pháp thủ công không phù hợp trong Quản lý sinh viên vì quản lý bằng phương pháp thủ công sẽ rất phức tạp, hệ thống này đòi hỏi phải có lực lượng lớn nhân viên để thực hiện các công việc. Do đó sẽ tạo ra một bộ máy cồng kềnh hoạt động kém hiệu quả. Khả năng đáp ứng không cao. Xuất phát từ nhu cầu đổi mới và phù hợp với sự phát triển của xã hội ngày nay, việc thay đổi hệ thống quản lý thủ công bằng một hệ thống quản lý mới tối ưu hơn là một điều tất yếu. 1.6 YÊU CẦU ĐỔI MỚI HỆ THỐNG Với sự trợ giúp đắc lực của Khoa học và Công nghệ thông tin, đặc biệt là những ứng dụng của Công nghệ thông tin, hệ thống quản lý sinh viên phải đáp ứng được những yêu cầu sau: 1. Hạn chế tối thiểu việc xử lý thủ công. 2. Chủ động trong việc nắm bắt thông tin. 3. Tìm kiếm trong điều kiện bất kỳ. 4. Lưu giữ được thông tin trong một thời gian dài. 9 Qu¶n Lý Sinh Viªn V¨n B»ng 1.7 ƯU ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG MỚI Lª 1. Rút ngắn được thời gian chờ đợi của sinh viên. 2. Sử dụng máy tính vào các công việc tìm kiếm các thông tin chi tiết về sinh viên sẽ dễ dàng nhanh chóng và thuận tiện. Việc lưu trữ sẽ đơn giản, không cần phải có nơi lưu trữ lớn, các thông tin về sinh viên sẽ chính xác và nhanh chóng. 3. Việc thống kê định kỳ từng kỳ, từng năm thuận tiện, nhanh chóng. 4. Với chức năng xử lý hệ thống mới sẽ rút ngắn công việc của nhân viên quản lý và giảm số lượng nhân viên quản lý, tránh tình trạng dư thừa. 1.8 NHƯỢC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG MỚI Kinh phí để xây dựng một hệ thống quản lý thiết bị mới cho nhà trường bao gồm máy móc, phần mềm... rất tốn kém. CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ SINH VIÊN 2.1 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG Phân tích hệ thống là bước cơ bản quan trọng trong quá trình xây dựng triển khai một hệ thống quản lý thông tin trên máy tính. Hiệu quả của hệ thống phụ thuộc vào kết quả phân tích ban đầu. Nếu phân tích thiết kế hệ thống tốt thì sản phẩm là chương trình quản lý sẽ được triển khai đúng mục đích, đúng đối tượng và có hiệu quả sử dụng cao hơn. Hơn nữa, chương trình sẽ sáng sủa hơn, dễ hiểu, dễ bảo trì, giúp cho ta nhẹ được các chi phí phần mềm. Với hệ thống 10 Qu¶n Lý Sinh Viªn Lª V¨n B»ng này, tiến hành theo hướng phân tích từ trên xuống (phân tích Top-Down), phân rã hệ thống từ tổng thể đến chi tiết, từng bước phân hoá các chức năng của hệ thống thành những chức năng nhỏ hơn và tiến tới xây dựng các môdul chương trình nhằm xây dựng chương trình một cách hiệu quả. Sau khi tiến hành khảo sát hoạt động của chương trình Quản lý sinh viên trong thực tế, mô hình mới được đưa ra với các chức năng xử lý được phân rã thành các chức năng nhỏ như sau : - Sinh viên. - Khoa. - Giao viên. - Hồ sơ. 2.1.1 Khái niệm Phân tích hệ thống là một công cụ và kỹ thuật hiện đại cho phép tiếp cận, tổ chức và thiết kế hệ thống thông tin một cách hiệu quả .([1]) 2.1.2. Mục đích Phân tích hệ thống nhằm mục đích thực hiện tốt các công việc nhất định. Trong quá trình phân tích hệ thống, việc tạo ra sơ đồ dòng dữ liệu đầy đủ là một trong những công việc quan trọng nhất. Nó cung cấp cho ta một phương pháp thiết lập mối quan hệ giữa các chức năng hệ thống với thông tin mà hệ thống sử dụng.([1]) 2.1.3. Phương pháp Sử dụng phương pháp phân tích thiết kế có cấu trúc. Quá trình phân tích và thiết kế có 3 giai đoạn chính :  Giai đoạn chiến lược cần phải vạch ra mục tiêu của hệ thống, xác định xem cần phải làm cái gì, làm trong bao lâu, có những thuận lợi và khó khăn gì. Nói 11 Qu¶n Lý Sinh Viªn Lª V¨n B»ng tóm lại cần xác định đúng sự cần thiết của hệ thống, mục tiêu và nhân tố thành công của hệ thống .([2])  Giai đoạn phân tích sẽ đi sâu vào phân tích chi tiết hệ thống. Trước hết, người phân tích cần phải tìm hiểu và khảo sát mô hình nghiệp vụ của hệ thống hiện tại, xác định quá trình xử lý, các đơn vị, các bộ phận xử lý và các dòng thông tin liên quan đến các chức năng xử lý. Quá trình này được thông qua tìm hiểu thực tế. Giai đoạn phân tích là giai đoạn quan trọng nhất trong toàn bộ quá trình phát triển, việc hệ thống có được phát triển đúng theo yêu cầu của người dùng hay không hoàn toàn phụ thuộc vào giai đoạn này. Trong giai đoạn phân tích thường có rất nhiều việc phải làm nhưng có hai nhiệm vụ chủ yếu nhất là : . Phân tích chức năng nghiệp vụ . Phân tích về thực thể và mối quan hệ giữa chúng. 2. 2 PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ Mục tiêu của quá trình này là đưa ra một mô hình chính xác của các chức năng nghiệp vụ và phân rã các chức năng này thành các chức năng nguyên tố . Sơ đồ chức năng có đặc điểm : * Cho ta cách nhìn tổng quát nhất về chức năng, nhiệm vụ xử lý thông tin . * Dễ thành lập, dễ hiểu . Trong giai đoạn này, nếu chỉ có sơ đồ phân cấp chức năng thì chưa đủ. Muốn thể hiện được đầy đủ mô hình hoá công tác quản lý cả về mặt chức năng và dữ liệu, ta cần thực hiện bước tiếp theo trong tiến trình phân tích là xem xét chi tiết hơn về các thông tin cần cho việc thực hiện các chức năng đã được nêu và những thông tin cần cung cấp để hoàn thiện chúng. Công cụ mô hình được thực hiện trong trong mục đích này là một công cụ được sử dụng nhiều nhất và được nhiều người biết đến nhất đó là sơ đồ dòng dữ liệu DFD (Data Flow Diagram). 12 Qu¶n Lý Sinh Viªn V¨n B»ng 2.2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng Lª 2.2.1.1 Định nghĩa Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC) là một biểu đồ cho phép ta phân rã dần dần các chức năng từ chức năng mức cao của hệ thống thành các chức năng chi tiết nhỏ hơn và kết quả cuối cùng ta thu được một cây chức năng. Cây này chia thành các mức, mức trên cùng gọi là mức gốc, để mô tả chức năng tổng quát của toàn bộ hệ thống, mức hai là các mức tổng quát. Với mỗi cây chức năng ở mức hai sẽ được phân rã thành các chức năng ba, quá trình tiếp tục như vậy đến mức i phân rã thành mức i+1. ([2]) 2.2.1.2 Đặc điểm - BPC cho ta một cách nhìn tổng quát về chức năng, nhiệm vụ xử lý thông tin cần phải tiến hành. - BPC biểu diễn các chức năng dưới dạng tĩnh vì thế ta không thấy được sự ràng buộc quan hệ giữa các chức năng. - BPC gần gũi với sơ đồ tổ chức nhưng không đồng nhất với sơ đồ tổ chức.  Từ yêu cầu của bài toán quản lý sinh viên, ta có những thông tin về sinh viên như sau: - Thông tin về hồ sơ sinh viên trong các trường Đại học các thông tin chi tiết về hồ sơ được lưu trữ trong kho hồ sơ với các thuộc tính như: họ tên, ngày sinh, giới tính, dân tộc, tôn giáo, nơi sinh. - Thông tin về điểm: - Thông tin về dân tộc: - Thông tin về tôn giáo: 13 Qu¶n Lý Sinh Viªn V¨n B»ng - Thông tin về khoa_ngành học Lª - Thông tin về khoá học - Thông tin về lớp - Thông tin về môn học - Thông tin về học lỳ 14 Qu¶n Lý Sinh Viªn V¨n B»ng 2.2.1.3 Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống Lª Phòng đào tạo Quản lý hồ sơ Quản lý hồ sơ các khoa ngành Giao viên Khoa Sinh viên Quản lý điểm Quản lý thành tích Điểm thi lần 1 Điểm thi lần 2 Quản lý môn học Quản lý khoá Quản lý lớp học Quản lý giáo viên Tìm kiếm Tìm sinh viên Tìm điểm Hình 1: Sơ đồ phân cấp chức năng 2.2.2 Biểu đồ Luồng dữ liệu 15 Qu¶n Lý Sinh Viªn Lª V¨n B»ng Biểu đồ luồng dữ liệu (BLD) diễn tả tập hợp các chức năng của hệ thống trong các mối quan hệ trước sau trong tiến trình xử lý, trong việc bàn giao thông tin cho nhau. Đây là một loại sơ đồ động vì nó xác định mối quan hệ giữa các chức năng. BLD chỉ ra cách vận chuyển thông tin từ một quá trình hoặc một chức năng khác trong hệ thống, đồng thời nó cũng chỉ ra những thông tin nào cần có sẵn trước khi cho thực hiện một hành động hay một tiến trình tức là mục đích của BLD giúp ta thấy được những gì thực tế xảy ra trong hệ thống, làm rõ những chức năng và thông tin nào cần thiết cho quản lý. ([1,2]) Biểu đồ luồng dữ liệu đối với một hệ thống nhỏ, đơn giản thông thường được xây dựng dễ dàng, không cồng kềnh dễ xem xét. Tuy nhiên, đối với hệ thống lớn phức tạp chẳng hạn như các hệ thống kinh doanh thì cách tốt nhất là nên tuân theo cac hướng dẫn đơn giản để có được một biểu đồ tốt : + Xác định các thành phần tĩnh trong hệ thống, có nghĩa là các đối tượng chứa dữ liệu. + Xác định các thao tác xử lý chính mà nó sử dụng và dữ liệu sinh ra, đồng thời xác định các dòng dữ liệu giữa chúng. + Mở rộng – Khai triển và làm mịn dần các tiến trình của biểu đồ. + Chỉnh lý lại biểu đồ, từng bước thích hợp và bảo đảm tính logic. Một kỹ thuật được sử dụng khá phổ biến để phân rã biểu đồ là kỹ thuật phân mức. Có 3 mức cơ bản được đề cập đến : Mức 1: Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh (Context Data Flow Diagram). Mức 2 : Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh (Top Level Data Flow Diagram). Mức 3 : Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh (Levelling Data Flow Diagram). BLD mức khung cảnh (mức 1) : Đây là mô hình hệ thống ở mức tổng quát nhất, ta xem cả hệ thống như một chức năng. Tại mức này hệ thống chỉ có duy 16 Qu¶n Lý Sinh Viªn Lª V¨n B»ng nhất một chức năng. Các tác nhân ngoài và đồng thời các luồng dữ liệu vào ra từ tác nhân ngoài đến hệ thống được xác định . BLD mức đỉnh (mức 2- BLD nhiều chức năng) : Được phân rã từ BLD mức khung cảnh với các chức năng phân rã tương ứng mức 2 của BPC. Các nguyên tắc phân rã : - Các luồng dữ liệu được bảo toàn. - Các tác nhân ngoài bảo toàn. - Có thể xuất hiện các kho dữ liệu. - Bổ sung thêm các luồng dữ liệu nội tại nếu cần thiết. BLD mức dưới đỉnh (mức 3): Được phân rã từ BLD mức đỉnh. Các chức năng được định nghĩa riêng từng biểu đồ hoặc ghép lại thành một biểu đồ trong trường hợp biểu đồ đơn giản. Các thành phần của biểu đồ được phát triển như sau. - Về chức năng: phân rã chức năng cấp trên thành chức năng cấp dưới thấp hơn. - Luồng dữ liệu: + Vào/ra mức trên thì lặp lại (bảo toàn) ở mức dưới (phân rã). + Thêm luồng nội bộ . - Kho dữ liệu: dần dần xuất hiện theo nhu cầu nội bộ. - Tác nhân ngoài: Xuất hiện đầy đủ ở mức khung cảnh, ở mức dưới không thể thêm gì. * Kí pháp Chức năng xử lý Luồng dữ liệu 17 Qu¶n Lý Sinh Viªn V¨n B»ng Lª Kho, tệp dữ liệu Cập nhật vào kho Khai thác thông tin từ kho Tác nhân trong Tác nhân ngoài 18 Qu¶n Lý Sinh Viªn V¨n B»ng Lª 2.2.2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh được xây dựng nhằm mô tả công việc chung của toàn bộ hệ thống và các tác nhân ngoài cùng các luồng thôn tin. Giáo vụ Đăng ký hồ sơ Yêu cầu báo cáo Báo cáo Trả lại hồ sơ Tiếp nhận sinh viên Sinh viên Nộp học phí Quản lý sinh viên Giáo viên Thông báo Thông báo điểm Thông báo nộp học phí Báo cáo Hình 2: Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh 19 Qu¶n Lý Sinh Viªn V¨n B»ng 2.2.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh Lª Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh là sự chi tiết hoá các chức năng xử lý ở mức khung cảnh, còn các luồng dữ liệu vào ra và các tác nhân ngoài hệ thống ở mức khung cảnh vẫn được bảo toàn đồng thời có bổ sung thêm các luồng dữ liệu và các kho dữ liệu nội bộ. Đáp ứng yêu cầu Hồ sơ Quản lý Hồ sơ 1 Tìm kiếm 4 Yêu cầu tìm Trả lời Yêu cầu đăng ký Kết quả họctập Sinh viên Yêu cầu thi Đáp ứng yêu cầu Quản lýĐiểm 2 Chấm điểm Giáo vụ Giáo viên Yêu cầu chấm điểm Sinh viên học Yêu cầu học Yêu cầu dạy Quản lý Môn học 3 Giáo viên dạy Môn học Hình 3: Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 20 Tải về bản full

Từ khóa » đặc Tả Yêu Cầu Phần Mềm Quản Lý Sinh Viên