Độ Giãn Dài – Wikipedia Tiếng Việt

Độ giãn dài
  • Ngôn ngữ
  • Theo dõi
  • Sửa đổi

Độ giãn dài (còn gọi là độ biến dạng tỉ đối) là phần trăm dài ra của vật liệu khi chịu tác dụng của lực kéo.

Công thức tính: ε = l − l o l 0 {\displaystyle \varepsilon ={l-l_{o} \over l_{0}}}

Trong đó

ε {\displaystyle \varepsilon } : là độ biến dạng tỉ đối. lo: là chiều dài ban đầu. l: là chiều dài lúc sau.

Trong các vật liệu khi nói tới độ giãn dài ta thường hiểu là độ giãn dài tới hạn (độ giãn dài tới khi đứt).

Nhận xét về độ giãn dài của vật liệu

sửa
  • Vật liệu dẻo như sắt, thép, đồng... có độ giãn dài cao.
  • Vật liệu giòn như gang, thủy tinh, gốm... có độ giãn dài thấp.
  • Vật liệu polyme có độ giãn dài rất cao. Polyme có thể kéo dài thành sợi nhỏ và mảnh.

Tham khảo

sửa

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Độ_giãn_dài&oldid=66862102”

Từ khóa » độ Giãn Dài Của Thép Khi Kéo