Độ Khuếch đại – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Trong kỹ thuật điện tử độ khuếch đại hay độ khuếch, độ lợi là đánh giá định lượng khả năng của mạch hai ngõ (hay hai cổng), thường là các bộ khuếch đại, về tác động tăng công suất hoặc biên độ của tín hiệu từ ngõ vào đến ngõ ra. Các khuếch đại điện tử thực hiện khuếch đại bằng cách điều chỉnh lượng năng lượng chuyển đổi từ những nguồn điện năng cho tín hiệu [1][2][3][4][5].
Độ khuếch đại thường được định nghĩa là tỷ số trung bình của biên độ hoặc công suất tín hiệu Vout tại ngõ ra tới biên độ hoặc công suất Vin tại ngõ vào, thường biểu diễn là K (Coefficient) hay G (Gain), là hệ số . Độ khuếch thường biểu diễn phổ biến bằng đơn vị logarithmic là decibel (dB) ("dB gain") theo các định nghĩa:
Khuếch đại thật sự thì có hệ số tăng lớn hơn 1 (hay lớn hơn 0 dB). Một mạch thụ động có hệ số tăng nhỏ hơn 1, hay số dB là âm [4].
Thuật ngữ
[sửa | sửa mã nguồn]Thuật ngữ độ lợi (tiếng Anh: gain) tự nó là một thuật ngữ không rõ ràng, có thể tham chiếu đến tỷ lệ giữa trị ngõ ra với trị ngõ vào của điện áp (độ khuếch điện áp, voltage gain), dòng điện (độ khuếch dòng, current gain) hoặc công suất (độ khuếch công suất, power gain) [4].
Trong các khuếch đại âm thanh và khuếch đại đa năng, đặc biệt là khuếch đại thuật toán, thuật ngữ này thường đề cập đến độ lợi điện áp, nhưng trong các bộ khuếch đại tần số vô tuyến, nó thường đề cập đến độ lợi công suất.
"Độ khuếch dòng" của một transistor lưỡng cực thường đề cập đến hệ số khuếch dòng tĩnh hFE (hay , là tỷ lệ tĩnh của Ic chia cho Ib tại điểm hoạt động), nhưng khi áp dụng vào tín hiệu nhỏ thì lại dùng hệ số khuếch dòng động hfe (là độ dốc của đồ thị Ic theo Ib tại điểm hoạt động).
Ngoài ra độ lợi cũng được áp dụng trong các hệ thống như cảm biến, nơi ngõ vào và ngõ ra có các đại lượng vật lý khác nhau với đơn vị đo lường khác nhau. Trong những trường hợp như vậy các đơn vị đo được phải được chỉ định rõ, và thường gọi là hệ số chuyển đổi. Ví dụ trong linh kiện cảm quang người ta nói hệ số chuyển đổi là "5 microvolt trên mỗi photon".
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Graf, Rudolf F. (1999). Modern Dictionary of Electronics (ấn bản thứ 7). Newnes. tr. 314. ISBN 0080511988.
- ^ Basu, Dipak (2000). Dictionary of Pure and Applied Physics. CRC Press. tr. 157. ISBN 1420050222.
- ^ Bahl, Inder (2009). Fundamentals of RF and Microwave Transistor Amplifiers. John Wiley and Sons. tr. 34. ISBN 0470462310.
- ^ a b c White, Glenn; Louie, Gary J (2005). The Audio Dictionary (ấn bản thứ 3). University of Washington Press. tr. 18. ISBN 0295984988.
- ^ DIN 40148-1 Übertragungssysteme und Zweitore – Begriffe und Größen.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Linh kiện điện tử
- Sơ đồ mạch điện
- Khuếch đại điện tử
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Bài viết liên quan đến công nghệ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
| ||
---|---|---|
Đo lường |
| |
Phân tích |
| |
Phát tín hiệu |
| |
Tham số điện |
|
Từ khóa » Hệ Số Khuyêchs đại
-
Hệ Số Khuếch đại điện áp Của Mạch Khuếch đại điện áp Dùng OA Là:
-
Câu Hỏi: Hệ Số Khuếch đại Của Mạch Khuếch đại điện áp Dùng Oa ...
-
Hệ Số Khuếch đại được Tính Theo Công Thức Nào: A. K
-
Công Thức Tính Hệ Số Khuếch đại Của Mạch Khuếch đại
-
Hệ Số Khuếch đại Của Mạch Khuếch đại điện áp Dùng ...
-
Hệ Số Khuếch đại điện áp Của Mạch Khuếch đại Dùng Transistor Có ...
-
Công Thức Tính Hệ Số Khuếch đại Dòng điện - Xây Nhà
-
Công Thức Tính Hệ Số Khuếch đại Dòng điện
-
Cách Tính Hệ Số Khuếch đại Theo Bộ Khuếch đại đảo - YouTube
-
Từ điển Tiếng Việt "hệ Số Khuếch đại" - Là Gì?
-
Hệ Số Khuếch đại điện áp Của Mạch Khuếch đại... - CungHocVui
-
Công Thức Tính Hệ Số Khuếch đại Của Transistor - Thả Rông
-
Hệ Số Khuếch đại Công Suất Kp Là Tỷ Số Giữa Công - 123doc
-
Hệ Số Khuếch đại Của Mạch Khuếch đại điện áp ...