ĐỘ NHÁM BỀ MẶT - V
Có thể bạn quan tâm
Độ nhám bề mặt hay còn được gọi là độ bóng bề mặt. Sau khi gia công, hầu hết bề mặt chi tiết nhìn có vẻ sáng bóng nhưng thực chất lại công không bằng phẳng một cách lý tưởng mà vẫn có những mấp mô.
Bản chất nhám bề mặt
Độ nhám bề mặt hay còn được gọi là độ bóng bề mặt. Sau khi gia công, hầu hết bề mặt chi tiết nhìn có vẻ sáng bóng nhưng thực chất lại công không bằng phẳng một cách lý tưởng mà vẫn có những mấp mô.
Những hình học mấp mô trên bề mặt này là kết quả của quá trình biến dạng dẻo của lớp vật liệu trên bề mặt chi tiết gia công sau quá trình cắt gọt lớp kim loại và rất nhiều nguyên nhân khác.
Những mấp mô có tỉ số giữa bước mấp mô (p) và chiều cao mấp mô (h) ≤ 50: thuộc nhám bề mặt. 50 ≤ p/h ≤ 1000: thuộc sóng bề mặt. p/h > 1000: sai lệch hình dạng
Tiêu chuẩn độ nhám bề mặt
Thông số nhám bề mặt
Nguyên lý hoạt động của dụng cụ đo độ nhám: Khi cho vật dịch chuyển với 1 tốc độ quy định, đầu kim sẽ dò trên bề mặt của sản phẩm cần đo, lúc này đầu kim sẽ dịch chuyển theo chiều vuông góc với bề mặt (chiều nhấp nhô của bề mặt sản phẩm). Lúc này máy sẽ in ra biểu đồ tương ứng với độ dịch chuyển của kim dò và tốc độ dịch chuyển của bề mặt cần đo. Dựa vào biểu đồ này ta xác định được độ nhám bề mặt sản phẩm.
Độ nhám Ra
Độ nhám bình quân Ra được gọi là độ nhám tiêu chuẩn, được tính dựa vào biểu đồ do như hình vẽ sau.
Độ nhám Ra
Độ nhám bình quân Ra được tính bằng cách lấy phần dưới đối xứng qua trục đối xứng, sau đó san bằng để có đường bình quân của hai phần diện tích. Khoảng cách từ đường đối xứng đến đường bình quân tính bằng mm.
Độ nhám Rz
Độ nhám cực đại Rz hay còn gọi là chiều cao trung bình profil Rz ( µm ) là trung bình tổng của các giá trị tuyệt đối của 5 đỉnh cao nhất và chiều sâu 5 điểm thấp nhất của profil trong khoảng chiều dài chuẩn L.
Độ nhám cực đại Rz
Ảnh hương của nhám bề mặt
Ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng làm việc của chi tiết máy.
Nhám lớn dẫn đến khó hình thành màng bôi trơn bề mặt trượt, khi có tải trọng thì đỉnh nhám tiếp xúc sinh ra ma sát nửa ướt hoặc khô, hiệu suất làm việc, tăng nhiệt độ, lực tập chung lớn, ứng suất lớn vượt qua giới hạn cho phép phá hỏng mặt tiếp xúc, chi tiết sẽ nhanh bị mòn.
Độ nhám bề mặt cũng có thể căn cứ vào phương pháp gia công để đạt độ nhám.
- Gia công bào thô đạt Ra: 12.5 – 25; cấp chính xác IT12 – IT14.
- Gia công bào, phay tinh đạt Ra: 3.2 – 6.3; cấp chính xác IT11 – IT13
- Mài tinh đạt Ra: 0.8 – 1.6; cấp chính xác IT6 – IT8.
- Đánh bóng thường đạt Ra: 0.2 – 1.6; cấp chính xác IT6
- SHARE: ;
Từ khóa » độ Nhám Bề Mặt ứng Với Tỷ Lệ
-
Tiêu Chuẩn độ Nhám Bề Mặt
-
Các Tiêu Chuẩn Và Cấp độ Của độ Nhám Bề Mặt
-
Ký Hiệu độ Nhám Bề Mặt - Máy Phay, Tiện CNC
-
TIÊU CHUẨN ĐỘ NHÁM BỀ MẶT - Bảo An Automation
-
[PDF] Chất Lượng Bề Mặt Chi Tiết Máy - Aao..vn
-
ĐỘ NHÁM BỀ MẶT & CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN —
-
Độ Bóng Bề Mặt Là Gì? Tiêu Chuẩn Và Các Cấp độ Bóng Bề Mặt
-
Độ Nhám Bề Mặt Là Gì? Tiêu Chuẩn độ Nhám được Quy định Như Thế ...
-
Xác Lập Quan Hệ Giữa độ Nhám Bề Mặt Với Các Thông Số Công Nghệ ...
-
Độ Nhám Bề Mặt Kim Loại Là Gì?
-
CHƯƠNG 2 CHẤT LƯỢNG Bề Mặt GIA CÔNG - Tài Liệu Text - 123doc
-
Phương Pháp Kiểm Tra độ Nhám Bề Mặt Theo Tiêu Chuẩn ISO 25178
-
Thông Số Chất Lượng Bề Mặt Và Cách Kiểm Tra