Độ PH Và Nồng độ Chất Dinh Dưỡng(PPM) Cho Rau Thủy Canh
Có thể bạn quan tâm
Để sự phát triển tốt nhất được diễn ra,độ ph và nồng độ các chất dinh dưỡng phải luôn được cân bằng trong quá trình sinh trưởng để cho cây có được đủ chất dinh dưỡng và đầy đủ. Trong bất kỳ hệ thống thủy canh động nào, khi mỗi lần dung dịch dinh dưỡng chảy qua hệ thống rễ, một sự trao đổi chất sẽ diễn ra giữa rễ và dung dịch dinh dưỡng, và vì thế sau một khoảng thời gian nồng độ các chất dinh dưỡng trong dung dịch sẽ thay đổi. Đồng thời khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng của rễ cũng thay đổi theo thời gian. Cách tốt nhất để biết được sự thay đổi nồng độ dinh dưỡng trong dung dịch và độ pH trong dung dịch bằng cách đo chỉ số PPM (Parts Per Million) và TDS (Total Dissolved Solids). Cách đo này thường được biết đến là EC (Electrical Conductivity – độ dẫn điện của dung dịch) bởi vì thực tế chúng ta đo độ dẫn điện của dung dịch. Có một số cách để đo chỉ số PPM.
Bảng chi tiết về độ ph và nồng độ chất dinh dưỡng cho từng loại rau củ.
Rau,Củ | Ánh Sáng | Nồng độ PH | Nồng độ PPM |
Húng quế | Ánh sáng mạnh | PH = 5.5 – 6.5 | PPM/tds: 700 ~ 1120 |
Đậu cove | Ánh sáng mạnh | PH = 6.0 | PPM/tds: 1400~2800 |
Cải xanh | Ánh sáng mạnh, vừa | PH = 6 ~6.8 | PPM/tds: 1900~2450 |
Súp lơ xanh | Ánh sáng mạnh, vừa | PH = 6.0~6.5 | PPM/tds: 1960~2450 |
Súp lơ trắng | Ánh sáng mạnh, vừa | PH = 6.0~7.0 | PPM/tds: 1050~1400 |
Bắp cải mini | Ánh sáng mạnh, vừa | PH = 6.5~7.5 | PPM/tds: 1750~2100 |
Bắp cải | Ánh sáng mạnh, vừa | PH = 6.5~7.0 | PPM/tds: 1750~2100 |
Ớt chuông | Ánh sáng mạnh, vừa | PH = 6.0~6.5 | PPM/tds: 1260~1540 |
Cà rốt | Ánh sáng mạnh, vừa | PH = 6.3 | PPM/tds: 1120~1400 |
Dưa leo | Ánh sáng mạnh, vừa | PH =5.8~6.0 | PPM/tds: 1190~1750 |
Cà tím | Ánh sáng mạnh, vừa | PH =5.5~6.5 | PPM/tds: 1750~2450 |
Tỏi | Ánh sáng mạnh | PH =6.0 | PPM/tds: 980~1260 |
Hành boaro | Ánh sáng vừa | PH =6.5~7.0 | PPM/tds: 980~1260 |
Xà lách | Ánh sáng vừa | PH =5.5~6.5 | PPM/tds: 560~840 |
Đậu bắp | Ánh sáng mạnh | PH =6.5 | PPM/tds: 1400~1680 |
Hành củ | Ánh sáng mạn | PH = 6.0~6.7 | PPM/tds: 980~1260 |
Cải thìa | Ánh sáng mạnh | PH = 7.0 | PPM/tds: 1050~1400 |
Đậu Hà Lan | Ánh sáng mạnh | PH = 6.0~7.0 | PPM/tds: 980~1260 |
Dưa pepino | Ánh sáng mạnh | PH = 6.0~6.5 | PPM/tds: 1400~3500 |
Ớt | Ánh sáng mạnh | PH = 6.0~6.5 | PPM/tds: 2100~2450 |
Khoai tây | Ánh sáng mạnh | PH = 5.0~6.0 | PPM/tds: 1400~1750 |
Bí đỏ | Ánh sáng mạnh | PH = 5.5~7.5 | PPM/tds: 1260~1680 |
Củ cải | Ánh sáng mạnh | PH = 6.0~7.0 | PPM/tds: 840~1540 |
Rau bina | Ánh sáng mạnh | PH = 6.0~7.0 | PPM/tds: 1260~1610 |
Cải cầu vồng | Ánh sáng vừa | PH = 6.0~7.0 | PPM/tds: 1260~1610 |
Khoai lang | Ánh sáng mạnh | PH = 5.5~6.0 | PPM/tds: 1400~1750 |
Khoai môn | Ánh sáng mạnh | PH = 5.0~5.5 | PPM/tds: 1750~2100 |
Cà chua | Ánh sáng mạnh | PH = 5.5~6.5 | PPM/tds: 1400~3500 |
Bí ngòi | Ánh sáng mạnh | PH = 6.0 | PPM/tds: 1260~1680 |
Dưa lưới | Ph = 5.5~6.0 | PPM/tds: 1400~1750 | |
Chanh leo/Chanh dây | Ph =6.5 | PPM/tds: 840~1680 | |
Đu đủ | Ph =6.5 | PPM/tds: 1400~1680 | |
Dứa | PH= 5.5~6.0 | PPM/tds: 1400~1680 | |
Dâu tây | PH=6 | PPM/tds: 1260~1540 | |
Dưa hấu | PH= 5.8 | PPM/tds: 1260~1680 | |
Măng tây | PH= 6.0~6.8 | PPM/tds: 980~1260 | |
Củ dền | PH= 6.0~6.5 | PPM/tds: 1260~3500 | |
Cần tây | PH= 6.5 | PPM/tds: 1260~1680 | |
Dưa leo | Ph=5.5 | PPM/tds: 1190~1750 | |
Kinh giới/tía tô | Ánh sáng vừa | PH=5.5 | PPM/tds: 1120~1400 |
Dưa hấu/gang | Ánh sáng mạnh | PH= 5.5~6 | PPM/tds: 1400~1750 |
Bạc hà/ húng lủi | Ánh sáng mạnh/vừa | PH= 5.5~6.5 | PPM/tds: 1400~1650 |
Mướp | Sáng vừa | PH= 6.5 | PPM/tds: 1400~1650 |
Mùi/ ngò | Sáng mạnh | PH= 5.5~7 | PPM/tds: 560~1260 |
Ớt tiêu | Sáng vừa | PH= 5.5~6 | PPM/tds: 300~500 |
Hương thảo | sáng vừa | PH= 5.5~6 | PPM/tds: 700~1120 |
Xô thơm | sáng mạnh | PH= 5.5~6.5 | PPM/tds: 700~1120 |
Hành lá/ củ | Sáng mạnh | PH= 6 ~ 7 | PPM/tds: 980~1260 |
Xạ hương | Sáng vừa | PH= 5.5~7 | PPM/tds: 560~1120 |
Thay dung dịch mỗi 2 tuần là cách tốt nhất để tránh cho cây của bạn bị hư hại và đảm bảo cho cây dinh dưỡng cần thiết. Trong điều kiện tối ưu, độ pH và chỉ số PPM chỉ thay đổi chút ít bởi vì cây đã hấp thu một phần chất dinh dưỡng trong dung dịch. Một cách khác để đảm bảo dung dịch của bạn ở mức tối ưu là sử dụng thùng đựng có kích thước lớn hơn. Khi bạn chỉ sử dụng thùng đựng nhỏ cho cây của bạn thì dung dich sẽ dễ dàng bị thay đổi độ pH và nồng độ chất dinh dưỡng khi cây hấp thụ chất trong dung dịch. Khi bạn sử dụng thùng đựng to hơn, thì phần dung dịch dinh dưỡng dư ra sẽ đóng vai trò duy trì độ pH và nồng độ chất dinh dưỡng trong dung dịch của bạn. Yêu cầu về chất dinh dưỡng cho cây sẽ thay đổi theo chu kỳ phát triển của cây. Ngoài ra, cường độ ánh sáng, giai đoạn phát triển và kích thước của cây cũng đóng vai trò quan trọng về sự yêu cầu chất dinh dưỡng trong dung dịch. Bằng cách thường xuyên theo dõi độ pH và chỉ số PPM, bạn có thể điều chỉnh dinh dưỡng của bạn trước khi cây của bạn bị hư hại.
Bài viết liên quanNhững câu hỏi trồng thủy canh Masterblend
Th4 1, 2022Quy trình chăm sóc cà chua bằng dinh dưỡng Masterblend
Th11 27, 2021Hướng dẫn trồng hoa bằng Masterblend
Th6 16, 2021Từ khóa » Nồng độ Ppm Cho Cây Con
-
Nồng độ Dinh Dưỡng Tiêu Chuẩn Của Các Loại Cây Trồng
-
Nồng độ Ppm Và Cách Dùng Bút đo Nồng độ | Thủy Canh Miền Nam
-
NỒNG ĐỘ PPM CỦA CÁC LOẠI RAU VÀ CÂY ĂN QUẢ Ở CÁC GIAI ...
-
Bảng Nồng độ PPM Tiêu Chuẩn Cho Các Loại Rau , Củ Quả Trong Nuôi ...
-
Bảng Nồng độ Ppm Cho Các Loại Rau Trồng Thủy Canh
-
Bảng Pmm Tiêu Chuẩn Cho Từng Loại Rau Củ Quả - Nồng độ Dinh ...
-
Ppm Là Gì? Tiêu Chuẩn Nồng độ Ppm Cho Các Cây Thủy Canh
-
Nồng độ PPM Dung Dịch Dinh Dưỡng Thủy Canh - HydroWorks
-
Nồng độ Dinh Dưỡng Thủy Canh Cho Từng Loại Cây - Gwall
-
Cách Tăng Nồng độ PPM Trong Dung Dịch Thuỷ Canh | Lisado
-
Cách Kiểm Tra Nồng độ Dinh Dưỡng Của Dung Dịch Thủy Canh | Lisado
-
Bảng Nồng Độ Dinh Dưỡng Thủy Canh Cho Rau, Quả
-
Chỉ Số Ppm Thích Hợp Cho Một Số Loại Rau - Dụng Cụ Nông Nghiệp
-
Tìm Hiểu Về Nồng độ PPM Cho Rau ăn Lá Và Các Yếu Tố Liên Quan