Đo Thước Lỗ Ban Chuẩn Nhất - Nhà - Nhà Xinh

I. Thước lỗ ban là gì?

Thước Lỗ Ban là thước đo chuẩn theo phong thủy, được sử dụng để đo đạc trong xây dựng Dương Trạch (nhà cửa) và Âm Trạch (mộ phần). Thước Lỗ Ban có chia kích thước thông thường tương ứng với các cung tốt, xấu giúp người dùng biết kích thước đẹp (ứng vào cung đỏ) nên dùng khi nào, kích thước xấu (ứng vào cung đen) và tại sao phải tránh.

II. Cách sử dụng thước lỗ ban đúng cách:

Thước Lỗ Ban 52cm: dùng để đo khối rỗng, các khoảng thông thủy hay còn gọi là “lọt sáng”, “lọt lòng”, “lọt gió” trong nhà như: ô cửa sổ, ô thoáng, cửa chính, cửa đi, cửa sổ, cửa cổng, giếng trời…

Thước Lỗ Ban 42,9cm: dùng để đo khối đặc, các chi tiết xây dựng cũng như đồ nội thất trong nhà như: kích thước phủ bì khối nhà, bệ, bếp, bậc, giường, tủ…

Thước Lỗ Ban 39cm: dùng để đo phần âm trạch như: mộ phần, mồ mả, bàn thờ, tiểu quách…

Khi bạn mong muốn một điều gì tốt đẹp đó đến với mình và gia đình, bạn cần sử dụng các kích thước ứng với Cung có ý nghĩa đó.

1. Đo kích thước rỗng (Thông Thuỷ) – thước lỗ ban 52,2 cm

Thước đo lỗ rỗng (Thông thuỷ) có chiều dài quy đổi ra hệ mét là L = 0,52 mét, như vậy mỗi cung cho kích thước là 0,065 mét.

Thước lỗ ban 52,2 cm có 8 cung:Thứ tự các cung đo từ trái sang phải là:

Quý nhân – Hiểm hoạ – Thiên tai – Thiên tài – Phúc lộc – Cô độc – Thiên tặc – Tể tướng

8 cung trên thước Lỗ Ban 52,2 cm

thuoc-lo-ban-online-nha-xinh

Ý nghĩa và cách tính các cung trong thước lỗ ban 52,2 cm

* Trong đó:

L = 0,52 mét.

n = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10…

a. Cung Quý nhân

Cung này gia cảnh được khả quan, làm ăn phát đạt, bạn bè trung thành, con cái thông minh hiếu thảo.

Cách tính = n x L + (0,15 đến 0,065)

b. Cung hiểm hoạ

Là cung hiểm hoạ gia chủ sẽ bị tán tài lộc, trôi dạt tha phương, cuộc sống túng thiếu, gia đạo có người đau ốm, con cái dâm ô hư thân mất nết, bất trung bất hiếu

Cách tính = n x L + (0,07 đến 0,13)

c. Cung thiên tai

Gặp cung này coi chừng ốm đau, chết chóc, mất của, vợ chồng sống bất hoà, con cái gặp nạn.

Cách tính = n x L + (0,135 đến 0,195)

d. Cung thiên tài

Gặp cung thiên tài chủ nhà luôn may mắn về tài lộc, năng tài đắc lợi, con cái được nhờ vả, hiếu thảo, gia đạo chí thọ, an vui

Cách tính = n x L + (0,20 đến 0,26)

e. Cung phúc lộc

Tại cung phúc lộc chủ nhà luôn gặp sung túc, phúc lộc, nghề nghiệp luôn phát triển, năng tài đắc lợi, con cái thông minh, hiếu học, gia đạo yên vui.

Cách tính = n x L + (0,265 đến 0,325)

f. Cung cô độc

Cung này gia chủ hao người, hao của, biệt ly, con cái ngỗ nghịch, tửu sắc vô độ đến chết.

Cách tính = n x L + (0,33 đến 0,39)

g. Cung thiên tặc

Gặp cung thiên tặc phải coi chừng bệnh đến bất ngờ, hay bị tai bay vạ gió, kiện tụng, tù ngục, chết chóc.

Cách tính = n x L + (0,395 đến 0,455)

h. Cung tể tướng

Cung tể tướng tạo cho gia chủ hanh thông mọi mặt, con cái tấn tài danh, sinh con quý tử, chủ nhà luôn may mắn bất ngờ.

Cách tính = n x L + (0,46 đến 0,52)

Có 4 cung tốt là: Quý nhân – Thiên tài – Phúc lộc – Tể tướng

2. Đo kích thước khối xây (bệ, bậc…) – Thước Lỗ Ban 42.9 cm

Đo kích thước đặc có nghĩa là đo phủ bì các vật thể là những chi tiết của những công trình hoặc đồ vật trong nội thất ngôi nhà

Thước đo kích thước đặc có 8 cung như sau:

Tài – Bệnh – Ly – Nghĩa – Quan – Kiếp – Hại – Bản

Ý nghĩa và cách tính các cung trong thước lỗ ban 42,9 cm

Thước lỗ ban 42,9 có 8 cung:

a. Tài: Có nghĩa là tài gồm:

– Tài đức: có tài và có đức

– Báo khố: có kho quý

– Đạt được sáu điều ưng ý

– Nghênh phúc: Đón điều phúc

b. Bệnh: Có nghĩa là bệnh gồm:

– Thoát tài: mất tiền

– Công sự: bị đến cửa quan

– Lao chấp: bị tù đày

– Cô quả: đơn lẻ

c. Ly: Có nghĩa là xa cách gồm:

– Trưởng khố: cầm cố đồ đạc

– Kiếp tài: của cải mắc tài

– Quan quỷ: công việc kém tối

– Thất thoát: bị mất mát

d. Nghĩa: Có nghĩa là đạt được điều hay lẽ phải gồm:

– Thêm đinh: thêm con trai

– Ích lợi: có lợi, có ích

– Quý tử: sinh con quý tử

– Dại cát: nhiều điều hay

e. Quan: Có nghĩa là người chủ gồm:

– Thuận khoa: tiến đường công danh

– Hoành tài: tiền nhiều

– Tiến ích: ích lợi tăng

– Phú quý: Giàu sang

f. Kiếp: Có nghĩa là tai nạn gồm:

– Tử biệt: chết chóc

– Thoái khẩu: mất người

– Ly hương: bỏ quê mà đi

– Tài thất: mất tiền

g. Hại: Có nghĩa là bị xấu gồm:

– Tai chi: tai nạn đến

– Tử tuyệt: chết chóc

– Bệnh lâm: mắc bệnh

– Khẩu thiệt: cãi nhau

h. Bản: Có nghĩa là gốc gồm:

– Tài chí: tiền tài đến

– Đăng khoa: đỗ đạt

– Tiến bảo: Được dâng của quý

– Hưng vượng: làm ăn phát đạt

Như vậy trong 8 cung nói trên chỉ có 4 cung là tốt gồm: Tài – Nghĩa – Quan – Bản

Khi chọn kích thước thì chỉ nên chọn theo 4 cung này

Để đo kích thước đặc có hai loại khác nhau

– Thước đo chi tiết nhà có chiều dài mỗi cung là 53,62 mm

– Thước đo đồ nội thất có chiều dài mỗi cung là 48,75 mm

Sau đây là cách tính kích thước các cung:

** Thước đo chi tiết nhà

Tài = n x L + (0,010 đến 0,053)

Bệnh = n x L + (0,055 đến 0,107)

Ly = n x L + (0,110 đến 0,160)

Nghĩa = n x L + (0,162 đến 0,214)

Quan = n x L + (0,216 đến 0,268)

Kiếp = n x L + (0,270 đến 0,321)

Hại = n x L + (0,323 đến 0,375)

Bản = n x L + (0,377 đến 0,429)

* Trong đó:

n = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 …

L = 0,429 mét

3. Đo kích thước đồ nội thất –Thước Lỗ Ban 38.8cm

Thước lỗ ban 38,8 cm gồm 10 cung, có 6 cung tốt màu đỏ và 4 cung xấu màu đen.

* Trong đó:

n = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 …

L = 0,388mét

Cung Đinh (Con trai)

Phúc tinh: Sao phúc.

Đỗ đạt: Thi cử đỗ đạt.

Tài vượng: Tiền của đến.

Đăng khoa: Thi đỗ.

Cung Hại

Khẩu thiệt: Mang họa vì lời nói.

Lâm bệnh: Bị mắc bệnh.

Tử tuyệt: Đoạn tuyệt con cháu.

Họa chí: Tai họa ập đến bất ngờ.

Cung Vượng

Thiên đức: Đức của trời.

Hỷ sự: Chuyện vui đến.

Tiến bảo: Tiền của đến.

Thêm phúc: Phúc lộc dồi dào.

Cung Khổ

Thất thoát: Mất của.

Quan quỷ: Tranh chấp, kiện tụng.

Kiếp tài: Bị cướp của.

Vô tự: Không có con nối dõi tông đường.

Cung Nghĩa

Đại cát: Cát lành.

Tài vượng: Tiền của nhiều.

Lợi ích: Thu được lợi.

Thiên khố: Kho báu trời cho.

Cung Quan

Phú quý: Giàu có.

Tiến bảo: Được của quý.

Tài lộc: Tiền của nhiều.

Thuận khoa: Thi đỗ.

Cung Tử

Ly hương: Xa quê hương.

Tử biệt: Có người mất.

Thoát đinh: Con trai mất.

Thất tài: Mất tiền của.

Cung Hưng

Đăng khoa: Thi cử đỗ đạt.

Quý tử: Con ngoan.

Thêm đinh: Có thêm con trai.

Hưng vượng: Giàu có.

Cung Thất

Cô quả: Cô đơn.

Lao chấp: Bị tù đày.

Công sự: Dính dáng tới chính quyền.

Thoát tài: Mất tiền của.

Cung Tài

Nghinh phúc: Phúc đến.

Lục hợp: 6 hướng đều tốt.

Tiến bảo: Tiền của đến.

Tài đức: Có tiền và có đức.

Nguồn gốc và ý nghĩa thước lỗ ban:

Thước Lỗ Ban là thước được lấy theo tên riêng "Lỗ Ban" người được xem là ông tổ của nghề mộc và nghề xây dựng của nước Lỗ sống vào thời Xuân Thu (770-476 Trước Công Nguyên). Tên ông là Ban, họ là Công Thâu (hay cũng được đọc là Công Du). Lỗ Ban còn có nghĩa là “ông Ban người nước Lỗ”.

Trên tất cả các loại Thước Lỗ Ban đều có nguyên lý giống nhau là: Thước được phân chia thành các Cung lớn (tốt hoặc xấu), mỗi Cung lớn này lại chia thành các cung nhỏ thể hiện chi tiết tốt hoặc xấu về việc gì. Màu đỏ trên thước Lỗ ban biểu thị cho các cung tốt nên dùng, màu đen biểu thị cho các cung xấu nên tránh.

Thước Lỗ Ban ngày nay được ứng dụng rộng rãi trong kiến trúc xây dựng và nội thất. Kích thước chuẩn theo phong thủy là vấn đề được quan tâm thứ 3, chỉ sau hai yếu tố Nhất vị, Nhị Hướng.

Từ khóa » Cung Thước Lỗ Ban