Tra Thước Lỗ Ban Online Chuẩn Phong Thuỷ - N&N Home
Có thể bạn quan tâm
mm (nhập số)
Hãy kéo thước
Thước Lỗ Ban 52.2cm: Khoảng thông thủy (cửa, cửa sổ...)
Thước Lỗ Ban 42.9cm (Dương trạch): Khối xây dựng (bếp, bệ, bậc...)
Thước Lỗ Ban 38.8cm (Âm phần): Đồ nội thất (bàn thờ, tủ...)
Kéo qua phải...Việc đo đạc trong xây dựng là bước vô cùng quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến kết cấu, thẩm mỹ và phong thủy của công trình. Trong đó, thước lỗ ban được xem là công cụ hỗ trợ đắc lực cho các nhà thầu và gia chủ trong việc xác định kích thước chuẩn xác, mang lại sự may mắn và tài lộc cho ngôi nhà. Vậy thước lỗ ban là gì? Ý nghĩa của nó ra sao? Cách đo như thế nào? Hãy cùng Xây Dựng Nhanh Nhanh giải đáp các thắc mắc trên thông qua bài viết dưới đây.
Có thể bạn quan tâm: Trình tự thi công nhà cao tầng
Thước lỗ ban là gì?
Thước Lỗ Ban là một công cụ đo đạc đặc biệt được sử dụng phổ biến trong xây dựng nhà cửa (dương trạch) và mộ phần (âm trạch). Trên thước có các vạch đo lường và các cung được đánh dấu theo hệ thống phong thủy, giúp người thợ xác định kích thước phù hợp, mang lại may mắn và tài lộc cho gia chủ.
Thước Lỗ Ban được đặt theo tên của người sáng chế – Lỗ Ban, ông tổ nghề mộc Trung Quốc. Ông sống vào thời Xuân Thu (770 – 474 TCN), được tôn sùng là bậc thầy về kiến trúc và thủ công mỹ nghệ.
Hiện nay có nhiều phiên bản thước Lỗ Ban khác nhau nhưng đều dựa trên nguyên lý chung. Thước được chia thành các cung lớn và nhỏ, mỗi cung thể hiện mức độ tốt xấu cho từng hạng mục công trình. Màu đỏ tượng trưng cho cung tốt, màu đen tượng trưng cho cung xấu.
Hiện nay, có ba loại thước lỗ ban được sử dụng phổ biến khi xây nhà trọn gói mà các kỹ sư xây dựng hay dùng.
- Thước lỗ ban 52cm: Dùng cho Dương trạch đo kích thước rỗng.
- Thước lỗ ban 42,9cm: Dùng cho Dương trạch đo kích thước đặc.
- Thước lỗ ban 39cm: Dùng cho Âm trạch (mộ phần và đồ thờ cúng).
Ý nghĩa thước lỗ ban
Thước lỗ ban 42,9cm và 39cm được bày bán khá rộng rãi trên thị trường. Tuy nhiên, thước lỗ ban 52cm lại không được sản xuất, bạn chỉ có thể sử dụng thông qua phần mềm thước lỗ ban online hoặc nhờ thầy phong thủy tra cứu.
Ý nghĩa thước lỗ ban và các cung trên thước lỗ ban 52cm
Thước 52cm được dùng để đo các khoảng không thông thủy như cửa đi, cửa sổ, chiều cao tầng,… Với chiều dài chuẩn 520mm, thước được chia thành 8 cung bao gồm: Quý nhân, Hiểm họa, Thiên tai, Thiên tài, Nhân lộc, Cô độc, Thiên tặc, Tể tướng. Mỗi cung lớn sẽ có độ dài 65mm. Trong mỗi cung lớn sẽ có một cung nhỏ với kích thước 13mm.
Cung Quý nhân (cung tốt) | Quyền lộc | Cung Quý nhân mang ý nghĩa: Gia cảnh được hanh thông Trong cuộc sống có quý nhân phù trợ Gia đình quyền thế, làm ăn phát đạt, có tài lộc Bạn bè quân tử, con cái thông minh, hiểu thảo |
Trung tín | ||
Tác quan | ||
Phát đạt | ||
Thông minh | ||
Cung Hiểm họa (cung xấu) | Án thành | Cung hiểm họa gây tán tài tán lộc cho gia chủ Cuộc đời phải tha hương cầu thực Sống trong nghèo khó, túng thiếu Trong nhà luôn có người đau ốm Con cháu bất trung, bất hiếu |
Hỗn nhân | ||
Thất hiếu | ||
Tai họa | ||
Trường bệnh | ||
Cung Thiên tai (cung xấu) | Hoàn tử | Nếu kích thước khoảng thông thủy vào cung thiên tai thì: Gia cảnh thường gặp nhiều chuyện tai ương như chết chóc, ốm đau nặng, mất của, cô độc,… Cuộc sống vợ chồng thường có những bất hòa, tranh cãi Con cái gặp nạn |
Quan tài | ||
Thân tàn | ||
Thất tài | ||
Hệ quả | ||
Cung Thiên tai (cung tốt) | Thi thơ | Khi gặp cung Thiên tài: Gia chủ gặp nhiều may mắn về phúc lộc Con cái hiếu thảo, chăm ngoan Cuộc sống gia đình bình yên, an vui Ăn ngon mặc đẹp Tiền bạc vào đều như nước |
Văn học | ||
Thanh quý | ||
Tác lộc | ||
Thiên lộc | ||
Cung Nhân lộc (cung tốt) | Trí tôn | Ý nghĩa cung Nhân lộc mang đến cho gia chủ: Chủ nhà luôn gặp phúc lộc, sung túc Đường nghề nghiệp phát triển Con cái thông minh, học hành giỏi giang Gia đạo yên vui, phú quý dồi dào |
Phú quý | ||
Tiến bửu | ||
Thập thiện | ||
Văn chương | ||
Cung Cô độc (cung xấu) | Bạc nghịch | Nếu gặp phải cung cô độc: Gia chủ gặp cảnh hao người, hao của, chia ly, vĩnh biệt Con cái không nghe lời, bất trị |
Vô vọng | ||
Ly tán | ||
Tửu thục | ||
Dâm dục | ||
Cung Thiên tặc (cung xấu) | Phong bệnh | Nếu chẳng may gặp phải cung Thiên tặc: Gia chủ cần đề phòng những căn bệnh đến bất ngờ. Tai vạ bất ngờ từ đâu ập tới Cẩn thận kiện tụng, ngục tù, chết chóc |
Chiêu ôn | ||
Ơn tài | ||
Ngục tù | ||
Quan tài | ||
Cung Tể tướng (cung tốt) | Đại tài | Cung Tể tướng là một cung tốt, mang đến ý nghĩa: Gia cảnh hanh thông mọi mặt Con cái chăm ngoan, học giỏi, hiếu thảo Tài lộc sung túc, đủ đầy Gia chủ luôn gặp được quý nhân phù trợ |
Thi thơ | ||
Hoạch tài | ||
Hiếu tử | ||
Quý nhân |
Ý nghĩa thước lỗ ban và các cung trên thước lỗ ban 42,9cm
Thước 42,09 là thước được sử dụng trong khối xây dựng như bếp, bậc thềm, bệ,… Chiều dài chính xác của thước là 429mm và cũng được chia thành 8 cung lớn. Theo thứ tự từ trái sang phải bao gồm cung Tài, Bệnh, Ly, Nghĩa, Quan, Nạn, Hại, Mạng với độ dài mỗi cung là 53,625mm. Ngoài ra, trong mỗi cung lớn còn được chia thành 4 cung nhỏ với chiều dài 13,4mm.
Cung Tài (cung tốt) | Tài đức: có tiền tài và có đức | Ý nghĩa: Cung Tài mang đến cho gia chủ tài đức; có kho báu quý giá; làm mọi chuyện suôn sẻ, ưng ý và nhận được nhiều phúc lộc trong cuộc sống |
Bảo khố: có kho báu quý | ||
Lục hợp: 6 hướng đều tốt | ||
Nghinh phúc: đón những điều phúc lành | ||
Cung Bệnh (cung xấu) | Thoái tài: hao tốn tiền của | Ý nghĩa: Cung Bệnh làm cho gia chủ mất mát tiền của; cuộc đời dễ vướng vào thị phi, pháp luật; cuộc sống cô đơn. |
Công sự: va phải tranh chấp, kiện tụng | ||
Lao chấp: chịu án tù đày | ||
Cô quả: chịu sự cô đơn | ||
Cung Ly (cung xấu) | Trường khổ: dây dưa nhiều chuyện | Ý nghĩa: Khi gặp cung Ly, gia chủ sẽ gặp nhiều chuyện xấu về tài lộc, tiền của; đường công danh không thể phát triển. |
Kiếp tài: bị cướp của, tiền tài | ||
Quan quỷ: gặp chuyện xấu với chính quyền | ||
Thất thoát: bị mất mát | ||
Cung Nghĩa (cung tốt) | Thêm đinh: Gia đình có con trai | Ý nghĩa: Nếu gặp được cung Nghĩa, gia chủ sẽ gặp được nhiều may mắn, điều hay, lẽ phải; gia đình có thêm thành viên; sinh được quý tử. |
Lợi ích: có lợi ích | ||
Quý tử: con làm nên sự nghiệp | ||
Đại cát: gặp nhiều điều tốt đẹp | ||
Cung Quan (cung tốt) | Thuận khoa: đường công danh, thi cử thuận lợi | Ý nghĩa: Cung Quan mang đến cho gia chủ con đường công danh, sự nghiệp thuận lợi; có nhiều tiền của và dễ đạt được phú quý. |
Hoạch tài: tiền tài đến bất ngờ | ||
Tấn ích: làm ăn phát đạt | ||
Phú quý: có nhiều tiền và địa vị | ||
Cung Nạn (cung xấu) | Tử biệt: chết chóc | Ý nghĩa: Nếu kích thước vào cung Nạn, gia chủ sẽ gặp cảnh tai nạn, chết chóc, mất đi người thân, tiền bạc và phải tha hương cầu thực. |
Thoái khẩu: mất người | ||
Ly hương: bỏ quê hương mà đi | ||
Thất tài: mất tiền của | ||
Chung Hại (cung xấu) | Họa chí: gặp phải tai nạn | Ý nghĩa: Cung Hại làm gia chủ có thể gặp phải tai nạn, bệnh tật hoặc chết chóc; gia đình thường xuyên cãi vã, lục đục |
Tử tuyệt: gặp phải cảnh chết chóc | ||
Lâm bệnh: mắc bệnh | ||
Khẩu thiệt: cãi nhau, xích mích | ||
Cung Mạng | Tài chí: tiền tài đến | Ý nghĩa: Nều gặp được cung Mạng, gia chủ sẽ gặp được nhiều may mắn trong tiền bạc, thi cử; gặp được quý nhân phù trợ; làm ăn thành công, phát đạt. |
Đăng khoa: thi cử đỗ đạt | ||
Tiến bảo: gặp được của quý | ||
Hưng vượng: Làm ăn thành công, phát đạt |
Ý nghĩa thước lỗ ban và các cung trên thước lỗ ban 39cm
Thước lỗ ban 39cm là loại thước được sử dụng cho âm trạch như mô phần hay đồ thờ cúng. Chiều dài tiêu chuẩn của thước này là 390mm. Khác với hai loại thước trên, thước lỗ ban 39cm được chia thành 10 cung, độ dài mỗi cung là 39mm. Tên gọi các cung theo thứ tự từ trái sang phải như sau: Đinh, Hại, Vượng, Khổ, Nghĩa, Quan, Tử, Hưng, Thất, Tài. Ngoài ra, trên mỗi cung lớn sẽ có 4 cung nhỏ với kích thước 9,75cm.
Cung Đinh (cung tốt) | Phúc tinh: được giúp đỡ trong lúc hoạn nạn | Ý nghĩa: Cung Đinh mang đến cho gia chủ nhiều may mắn, tiền của, phúc lộc đầy nhà; con cái thi cử đỗ đạt, thành công. |
Đỗ đạt: thi cử đỗ đạt | ||
Tài vượng: tiền của dồi dào | ||
Đăng khoa: thành công, đỗ đạt | ||
Cung Hại (cung xấu) | Khẩu thiệt: gặp tai họa vì lời nói | Ý nghĩa: Nếu gặp phải cung Hại, gia chủ có thể gặp tai họa ập đến vì lời nói; bệnh tật hay chết chóc. |
Lâm bệnh: mắc bệnh | ||
Tử tuyệt: chết chóc | ||
Tai chí: tai họa ập đến bất ngờ | ||
Cung Vượng (cung tốt) | Thiên đức: của trời ban | Ý nghĩa: Cung Vượng là cung mang đến may mắn, thịnh vượng, phúc lộc dồi dào cho gia chủ; tiền của tự đến; gia đình gặp nhiều chuyện vui. |
Hỷ sự: gặp được chuyện vui | ||
Tiến bảo: được của quý | ||
Thêm phúc: đón nhận phúc lộc dồi dào | ||
Cung Khổ (cung xấu) | Thất thoát: mất mát của cải | Ý nghĩa: Nếu gặp phải cung Khổ, gia chủ sẽ gặp phải những chuyện không hay về của cải như bị cướp, mất mát; gặp phải những tranh chấp, kiện tụng; không có con nối dõi. |
Quan quỷ: gặp phải chuyện tranh chấp, kiện tụng | ||
Kiếp tài: bị cướp của | ||
Vô tự: không có con nối dõi | ||
Cung Nghĩa (cung tốt) | Đại cát: gặp được nhiều may mắn | Ý nghĩa: Nếu gặp được cung Nghĩa, gia chủ sẽ gặp được nhiều may mắn và thuận lợi trong cuộc sống, đặc biệt là về tiền bạc. |
Tài vượng: tiền tài, của cải tăng | ||
Lợi ích: gặp lợi ích trong cuộc sống | ||
Thiên khố: kho báu trời cho | ||
Cung Quan (cung tốt) | Phú quý: có nghĩa là giàu sang | Ý nghĩa: Cung Quan giúp gia chủ thuận lợi trong việc thi cử; tiền của đến bất ngờ, giàu có. |
Tiến bảo: được của quý | ||
Tài lộc: tiền của đến bất ngờ, dồi dào | ||
Thuận khoa: thi cử thuận lợi | ||
Cung tử (cung tốt) | Ly hương: xa cách quê nhà | Ý nghĩa: Gia chủ sẽ gặp cảnh chết chóc, chia lìa; mất tiền của; mất con trai khi đo phải cung Tử. |
Tử biệt: gặp cảnh chia lìa, chết chóc | ||
Thoái đinh: mất hoặc phải chia lìa với con trai | ||
Thất tài: mất tiền của | ||
Cung Hưng (cung tốt) | Đăng khoa: thi cử đỗ đạt | Ý nghĩa: Gia chủ gặp được cung Hưng sẽ làm ăn phát đạt; sinh được con trai; con ngoan và tài giỏi; thi cử đỗ đạt. |
Quý tử: sinh được con giỏi, con ngoan | ||
Thêm đinh: gia đình có thêm con trai | ||
Hưng vượng: làm ăn thịnh vượng | ||
Cung Thất (cung xấu) | Cô quả: chịu phận cô đơn | Ý nghĩa: Đo phải cung Thất thì gia chủ sẽ gặp cảnh mất mát, cô đơn, bị thưa kiện, có thể đi tù; công việc làm ăn thất bát, hao tốn tiền của. |
Lao chấp: bị tù đày, vất vả | ||
Công sự: tranh chấp, thưa kiện | ||
Thoát tài: hao tốn tiền của, làm ăn thua lỗ | ||
Cung Tài (cung tốt) | Nghinh phúc: đón nhận phúc tới | Ý nghĩa: Cung Tài giúp gia chủ gặp nhiều may mắn; phúc lộc trời ban; tiền của dồi dào; tài đức vẹn toàn. |
Lục hợp: 6 hướng đều tốt | ||
Tiến bảo: được của quý | ||
Tài đức: vừa có tài, vừa có đức |
Cách tra thước lỗ ban theo tuổi bạn cần biết
Thước lỗ ban là loại thước được sử dụng khá rộng rãi trong xây dựng. Thước được làm bằng sắt cuộn, trên thước có các vạch đo lường và các cung được đánh dấu theo hệ thống phong thủy. Việc sử dụng thước Lỗ Ban giúp người thợ xác định được kích thước phù hợp, mang lại may mắn và tài lộc cho gia chủ.
Trước đây, khi thước lỗ ban còn ở phiên bản tiếng Trung, việc xác định các cung tốt xấu là điều rất khó khăn. Lúc này, trong ngành có một câu khẩu quyết được mọi người ghi nhớ là “đen bỏ, đỏ dùng”. Đối với thước cuộn sắt, được tích hợp cả hai loại thước lỗ ban là 42,9cm và 39cm thì câu khẩu hiệu là “2 đen thì bỏ, 2 đỏ thì dùng”. Đây là những câu khẩu quyết khá hay mà bất cứ ai cũng có thể áp dụng.
Cách tra cứu thước lỗ ban số đẹp đúng cách:
- Thước lỗ ban 52cm: Thước được dùng để đo các khối rỗng, các khoảng thông thủy trong nhà như cửa chính, cửa sổ, ô thoáng, giếng trời, chiều cao tầng,…
- Thước lỗ ban 42,9cm: Được dùng để đo các khối đặc, các chi tiết trong ngôi nhà cũng như nội thất như bếp, bệ, bậc, giường, tủ,…
- Thước lỗ ban 39cm: Nếu như 2 loại thước lỗ ban trên được dùng cho dương trạch thì thước 39cm được dùng cho âm trạch. Sử dụng để đo mộ phần, bàn thờ, tiểu quách,…
Khi đã xác định được các cung tốt xấu và cách tra cứu, bạn chỉ cần lựa chọn những cung phù hợp với mong muốn của gia đình như:
- Mong muốn đón tiền tài, của cải nên chọn cung Tài lộc hoặc cung Hưng vượng.
- Mong muốn có thêm con cái thì nên lựa chọn cung Thêm đinh, Quý tử.
- Mong muốn thuận lợi trên con đường quan chức thì nên chọn cung Thuận khoa, Phú quý.
- Mong muốn gia đình có cuộc sống an lành, hạnh phúc thì nên chọn các cung Lục hợp, Nghinh phúc, Phú quý, Đại cát,…
Bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về thước Lỗ Ban, một công cụ đo đạc đặc biệt được sử dụng trong xây dựng nhà cửa và mộ phần. Việc sử dụng thước Lỗ Ban hợp lý sẽ giúp bạn lựa chọn kích thước phù hợp với phong thủy, mang lại may mắn, tài lộc cho gia chủ và hạn chế những điều không tốt.
Xây Dựng Nhanh Nhanh hy vọng thông qua bài viết sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được kích thước phù hợp với phong thủy. Đồng thời hạn chế những điều xấu đối với bạn và gia đình.
Xem thêm: Hồ sơ kiến trúc biệt thự file Cad
Từ khóa » Cung Thước Lỗ Ban
-
Công Cụ Tra Cứu THƯỚC LỖ BAN Chuẩn Nhất - Vietnamarch
-
Thước Lỗ Ban Online Chuẩn Nhất - Hướng Dẫn Cách Xem Và Sử Dụng
-
Tra Thước Lỗ Ban Theo Phong Thủy - KataHome
-
Thước Lỗ Ban Online: Thước Phong Thủy (52.2cm, 42.9cm, 38.8cm)
-
Thước Lỗ Ban
-
Thước Lỗ Ban Online Chuẩn Theo Phong Thủy - Kiến An Vinh
-
Thước Lỗ Ban - Công Cụ Tra Cứu Online - Update 2021 - NaDu Design
-
Thước Lỗ Ban Là Gì (CHI TIẾT, ĐẦY ĐỦ) | Nhà Đẹp Số - Nhadepso
-
Thước Lỗ Ban Online - Địa Ốc Thịnh Vượng
-
1. Ý Nghĩa Thước Lỗ Ban Và Các Cung Trong Thước Lỗ Ban 52cm
-
Thước Lỗ Ban Online: Hướng Dẫn Sử Dụng Cho Xây Dựng & Nội Thất
-
Đo Thước Lỗ Ban Chuẩn Nhất - Nhà - Nhà Xinh
-
Thước Lỗ Ban - Lịch Vạn Niên