Đoạn Văn Ngắn Bằng Tiếng Anh Về Thời Gian Rảnh Rỗi
Có thể bạn quan tâm
Để viết đoạn văn hay bài văn bằng tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi của bạn chính là việc ta đi trả lời câu hỏi What do you do in your free time? Cùng Đọc tài liệu tìm hiểu cách viết với gợi ý dưới đây nhé:
Từ vựng để viết đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi
Một số động từ các em có thể sử dụng như sau:
- Watch: xem (tivi, phim)
- Writing: viết
- Reading: đọc
- Listening: nghe
- Cooking: nấu ăn
- Fishing: câu cá
- Cycling : đạp xe
- Shopping: mua sắm
- Playing sports: chơi các môn thể thao
- Communicating: giao tiếp, trao đổi với bạn bè
- Gardening: làm vườn
Một số hoạt động các em cần lưu ý
- Exercise: tập thể dục.
- Picnic: dã ngoại
- Play a musical instrument: chơi nhạc cụ
- Go to the movies: đi xem phim
- Spend time with family: dành thời gian cho gia đình
- Go out with friends: ra ngoài với bạn bè
- Go to cultural locations and events: đi tới khu văn hóa và sự kiện
- Go to the park: đi công viên
- Surf the internet: lướt web
- Play video games: chơi game
- Study something: học cái gì đó
Với những từ vựng ở trên cùng các vốn ngữ pháp vốn có, cùng vận dụng để một đoạn văn miêu tả về thời gian rảnh của mình. Nếu các em chưa tự tin về nội dung của đoạn văn và ý mà mình muốn viết thì các em hãy thử viết trước một đoạn văn bằng tiếng Việt theo bố cục mà em muốn rồi viết lại nó bằng tiếng Anh nhé.
Ví dụ:
Xem ti vi là việc mà thôi thường làm mỗi khi có thời gian rảnh. Mục đích chính của tôi khi xem TV là để thư giãn, vì vậy tôi thường xem các phim hoạt hình vui nhộn, phim hành động và các kênh âm nhạc. Đó là một cách hiệu quả để giúp tôi thư giãn sau một ngày căng thẳng. Nó cũng giúp tôi biết nhiều điều hơn về cuộc sống.
Chuyển thành đoạn văn tiếng Anh:
Watching TV is what I mostly do whenever I have free time. My main purpose when watching TV is to relax, so I often watch funny cartoons, action movies and music channels. It is an effective way to help me relax after a stressful day. It also helps me to know more things about life.
Tham khảo một số đoạn văn sau đây để cùng hoàn thiện bài của em nhé!
Một số đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi
Đoạn văn 1: Viết đoạn văn về thời gian rảnh rỗi lớp 8 : Đọc sách
My leisure activity is reading. I like reading because it is a hobby that is useful and interesting: useful because you can find a lot of knowledge of all areas that you need; interesting because the books can give you the joy and help you relax after a hard working day etc... Especially, when you join the forum, you can meet a lot of people who have interests similar to yours, comment on the books or novels that interest you. My love for books started at the age of ten years old. I was awarded "The Scarlet Sails" of Alexandre Green by my grandfather. It is the first book that I have seen. I do not know how many times I read it (Up to now, I still love it and occasionally read it again). I always hope that I will have my own library in the future. I love books very much and perhaps, I couldn't live without them.
Dịch
Hoạt động giải trí yêu thích của tôi là đọc sách. Tôi thích đọc sách vì đó là một sở thích hữu ích và thú vị: hữu ích bởi vì bạn có thể tìm thấy rất nhiều kiến thức về tất cả các lĩnh vực mà bạn mong muốn; thú vị vì những quyển sách có thể đem lại cho bạn niềm vui và giúp bạn thư giãn sau một ngày làm việc vất vả ... Đặc biệt, khi bạn tham gia diễn đàn, bạn có thể gặp rất nhiều người có sở thích giống bạn, bình luận về sách hoặc tiểu thuyết mà bạn quan tâm.Tình yêu đối với những cuốn sách bắt đầu khi tôi được 10 tuổi. Tôi được ông nội của tôi tặng "The Scarlet Sails" của Alexandre Green. Đây là cuốn sách đầu tiên của tôi. Tôi đọc nó không biết bao nhiêu lần (Cho đến bây giờ, tôi vẫn thích nó và đôi khi đọc nó lần nữa). Tôi luôn luôn hy vọng rằng tôi sẽ có thư viện của mình trong tương lai của tôi. Tôi yêu sách rất nhiều và có lẽ, tôi không thể sống thiếu chúng.
- Mẫu đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi số 1 -
Đoạn văn 2: Viết đoạn văn về thời gian rảnh rỗi lớp 8 : Chơi thể thao
Hi, my name is Son and I'm a student from secondary school. As a secondary student in Viet Nam, we have to go to school 6 days a week, so I have quite a little free time. First of course, in my free time, I like playing sports, especially some outdoor sports like basketball or football, with my friends. Playing sports will help you have a healthy heart and connect people. Besides, when I have more free time, I would be happy to go on a picnic. One thing I really like about picnics is fishing. You can relax and mingle with nature. If the weather is not good for hanging out, I just spend all day long at home playing video games. That is how I spend my free time, what's yours?
Dịch
Xin chào, tớ tên là Son và tớ đang là học sinh THCS. Là 1 học sinh THCS ở Vietnam, chúng tớ phải đi học tận 6 ngày trên tuần, vì thế tớ có khá ít thời gian rảnh. Đầu tiên, trong thời gian rảnh rỗi, tớ thích chơi thể thao, đặc biệt là thể thao ngoài trời như bóng rổ hoặc bóng đá với bạn tớ. Chơi thể thao sẽ giúp bạn có trái tim khỏe và giúp kết nối mọi người. Bên cạnh đó, khi có nhiều thời gian rảnh hơn, tớ rất vui khi được đi picnic. Điều tớ thích nhất khi đi picnic là được câu cá. Ban có thể thư giãn và thả mình vào với thiên nhiên. Nếu thời tiết ko tốt lắm cho việc ra ngoài chơi, tớ sẽ dành cả ngày dài ở nhà để chơi điện tử. Đấy là cách tớ tận hưởng thời gian rảnh rỗi của tớ, còn bạn thì sao?
- Kết thúc mẫu đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi số 2 -
Đoạn văn 3: Viết đoạn văn ngắn về thời gian rảnh rỗi lớp 8 : Thích nghe nhạc và xem phim
In my free time, I love to relax myself by listening to music and watching my favorite films. I study all days, so after 7PM is the only time that I can use for myself. I have a smartphone, so I can download a lot of songs from the Internet for free, and I usually listen to them with my headphones. If noone is at home, I will turn on the loudspeakers to have the best experience with music, but most of the time I only listen to music with headphones. Besides music, movies are my second biggest love. When I am not listening to the songs, I turn on my computer and watch some of the latest movies on the websites. Since most of the best films are from Europe and America, this is also a way for me to improve my English skills. I usually do not use the subtitle, and I try to hear directly what the actors are saying. My parents want me to read books to learn even in my free time, but I think I should do what I actually love to make myself comfortable.
Dịch
Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích thư giãn bằng cách nghe nhạc và xem những bộ phim yêu thích. Tôi học cả ngày, vậy nên sau 7 giờ tối là thời gian duy nhất tôi dành cho bản thân. Tôi có một chiếc điện thoại, vậy nên tôi có thể tải về nhiều bài hát miễn phí từ mạng Internet, và tôi thường nghe bằng tai nghe. Đôi khi không có ai ở nhà, tôi mở loa để có trải nghiệm tốt nhất với âm nhạc, nhưng hầu hết thời gian tôi chỉ sử dụng tai nghe. Bên cạnh nhạc, phim ảnh là tình yêu lớn nhất của tôi. Khi tôi không nghe những bài hát, tôi mở vi tính và xem một vài bộ phim mới nhất trên những trang web. Vì những bộ phim hay nhất đều đến từ Châu Âu và Châu Mỹ, đây cũng là một cách để tôi cải thiện các kĩ năng tiếng Anh của mình. Tôi không hay xem phụ đề, và tôi cố gắng để nghe trực tiếp những gì diễn viên đang nói. Bố mẹ tôi muốn tôi đọc sách để có thể học kể cả khi rảnh rỗi, nhưng tôi nghĩ tôi nên làm những gì tôi thích để khiến bản thân thoải mái.
- Mẫu đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi số 3 -
Đoạn văn 4. Viết đoạn văn về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh: Thích vẽ tranh
This is the beginning of the second semester, so I am starting to have less time for myself. What I do during the day is studying, so I have very little time to relax and do whatever I like. What I love to do in my free time is drawing, reading books, and watching TV. I have a notebook that is full of my drawings, and I do not allow anyone to open it up. Making outline of something in my imagination is a good way for me to relieve stress, and I love to look at them as my masterpieces after a long time. When I am out of ideas to draw, I choose to read books to be creative. Reading is also a method to ease my nerves and help me to escape this tired world, so I always have at least one book to read in any time. Finally, when my eyes cannot look at more tiny words, I turn on the TV to see the colorful images and people. Watching TV does not require me to pay much attention, and sometimes I just sit there in front of the screen without actually know what show is going on. Having free time for myself is great, and I treasure those moment a lot.
Dịch
Đây là thời điểm học kì mới bắt đầu, vậy nên tôi bắt đầu có ít thời gian hơn cho bản thân. Những gì tôi làm trong ngày là học, vậy nên ít khi nào tôi có thời gian để thư giãn và làm những điều mình thích. Điều tôi thích làm trong thời gian rảnh là vẽ tranh, đọc sách và xem phim. Tôi có một quyển tập có đầy những bức vẽ, và tôi không cho phép ai mở nó ra. Phác thảo thứ gì đó trong trí tưởng tượng của mình là một cách tốt để tôi giảm căng thẳng, và tôi thích nhìn lại chúng như những kiệt tác sau một thời gian dài. Khi tôi không có ý tưởng vẽ, tôi chọn đọc sách để sáng tạo hơn. Đọc là cũng là một cách để tôi thư giãn thần kinh và giúp tôi thoát khỏi thế giới mệt mỏi này, vậy nên lúc nào tôi cũng có ít nhất 1 quyển để đọc. Cuối cùng, khi mắt tôi không thể nào nhìn thấy những chữ bé tí nữa, tôi mở TV lên để xem những hình ảnh và con người đầy màu sắc. Xem TV không đòi hỏi tôi phải quá chú ý, và đôi khi tôi chỉ ngồi trước màn hình mà không thật sự biết đang có chương trình gì. Có thời gian rảnh cho bản thân thật tuyệt, và tôi luôn rất quý trọng những thời gian đó.
Vocabulary:
Masterpiece (n): Kiệt tác.
- Mẫu đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi số 4 -
Đoạn văn 5: Viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh: Sở thích chơi thể thao cùng bạn bè
My favorite things to do in my free time is hanging out with my friends and playing sports. I am a very outgoing person, so I love to meet and have relaxing times with my friends at the weekend. We usually sit at a coffee shop to chat about our week, or we sometimes go shopping to buy some foods and then cook at one of our houses. Those times are when I feel comfortable to talk about myself, and it really helps me to relieve the pressure from the work over the entire week. When all of my friends are busy, I choose to go to the park and play some sports such as badminton and shuttlecock kicking. There are always people that want to play with me, so I do not need a partner whenever I want to play sports. Besides, I also go to the pool to have some fun under the water, and I am pretty good at swimming. A week for me is so long, but thinking of the free and good time to do whatever I like on Saturday and Sunday give me more strength and energy to finish it.
Dịch
Điều mà tôi thích làm nhất trong thời gian rảnh của mình là ra ngoài cùng bạn bè và chơi thể thao. Tôi là một con người rất cởi mở, vậy nên tôi thích gặp và có thời gian thư giãn cùng bạn mình vào dịp cuối tuần. Chúng tôi thường ngồi ở quán cà phê để tán gẫu về một tuần của mình, hoặc đôi khi chúng tôi sẽ đi mua một ít thức ăn và sau đó nấu ăn ở nhà của một trong số chúng tôi. Đó là những khi tôi thấy thoải mái khi nói về bản thân mình, và nó thật sự giúp tôi giảm thiểu áp lực từ công việc trong cả tuần. Khi tất cả bạn tôi đều bận, tôi chọn cách đi công viên và chơi một vài môn thể thao như cầu lông và đá cầu. Luôn có những người muốn chơi cùng tôi, vậy nên tôi không cần tìm đồng đội mỗi khi tôi muốn chơi thể thao. Bên cạnh đó, tôi cũng đi đến hồ bơi để vui đùa dưới nước, và tôi cũng khá giỏi trong bơi lội. Một tuần đối với tôi thật, nhưng suy nghĩ về thời gian rảnh rỗi và vui vẻ khi làm những điều mình thích vào thứ 7 và chủ nhật cho tôi nhiều sức mạnh và năng lượng để hoàn thành nó.
- Mẫu viết đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi số 5 -
Đoạn văn 6: Viết đoạn văn ngắn về thời gian rảnh rỗi lớp 8 : Tự thư giãn bản thân
After the stressful hours at school, some of the spare time at the end of the day is the time I spend to do what I like. Usually I would choose to listen to music. When I am in sad moods I hear soft ballads. In happy times I listen to Pop music in order to dance to the catchy tunes. When I have to deal with stressful issues, I listen to classical music to ease my nerves. Besides listening to music, reading and writing are some of the things that I love to do every time I have free time. I do not limit the genres of stories that I choose to read, I can read from comics, horror to science fiction as long as I find it interesting. Thanks to reading a lot of books, my writing skills have improved a lot, and my vocabulary has also become richer. Whenever I have ideas, I often turn my thoughts into stories. I write about a lot of things, from the realistic life around me, the additional details in my favorite books to what I imagine. At first I wrote stories only for some of my close friends to read, but they suggested that I should post them on the blogs so people could read and leave comments. Those compliments and comments made me feel very happy and proud of myself. I sometimes go out with my friends, and we like to go to many beautiful places to take pictures. We also love to go to the cinema together to watch the latest films, and then we go shopping or eat together. Those relaxing times add energy so I can start my other work efficiently. It is so great that I can do whatever I want, as long as I do not bother anyone.
Dịch
Sau những giờ học căng thẳng ở trường, một chút thời gian rãnh cuối ngày là khoảng thời gian tôi dành để làm những gì mình thích. Thông thường tôi sẽ chọn nghe nhạc, những khi tâm trạng buồn tôi nghe những bản ballad nhẹ nhàng. Những lúc vui tôi sẽ nghe nhạc Pop để có thể nhún nhảy theo những giai điệu bắt tai. Khi phải đối mặt với những vấn đề căng thẳng, tôi sẽ nghe nhạc cổ điển để có thể làm dịu đi thần kinh của mình. Bên cạnh việc nghe nhạc, đọc truyện và viết lách cũng là một trong những thứ tôi thích làm mỗi khi có thời gian rảnh. Tôi không giới hạn thể loại truyện mình đọc, tôi có thể đọc từ truyện tranh, truyện kinh dị đến truyện khoa học viễn tưởng miễn là tôi thấy nó hay. Nhờ đọc nhiều truyện nên khả năng viết lách của tôi được cải thiện rất nhiều, và vốn từ ngữ cũng trở nên phong phú hơn. Mỗi khi có ý tưởng, tôi thường viết suy nghĩ của mình thành những câu chuyện. Tôi viết về nhiều thứ, từ cuộc sống thực tế xung quanh tôi, những tình tiết phụ thêm trong quyển sách tôi yêu thích đến những thứ tôi tự tưởng tượng ra. Lúc đầu tôi chỉ viết cho một số bạn thân của tôi đọc, nhưng họ đã gợi ý tôi đăng tải chúng lên những trang blog mạng để mọi người có thể đọc và để lại bình luận. Những lời khen và góp ý của người đọc làm tôi cảm thấy vui vẻ và tự hào về bản thân rất nhiều. Thỉnh thoảng tôi cũng ra ngoài đi chơi với bạn bè, và chúng tôi thích đi đến những nơi có phong cảnh đẹp để chụp ảnh. Ngoài ra chúng tôi còn cùng nhau đến rạp chiếu phim để xem những bộ phim mới nhất, sau đó cùng nhau đi mua sắm hoặc ăn uống. Những khoảng thời gian thư giãn đó tiếp thêm năng lượng để tôi có thể bắt đầu các công việc khác của mình một cách hiệu quả. Thật tuyệt làm sao khi thời gian rãnh tôi có thể tùy ý làm những gì muốn, miễn là tôi không làm phiền đến ai.
Nguồn: Sưu tầm & thực hiện
Trên đây là gợi ý cách viết đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi (Leisure Time - Free Time) trong bài Leisure activities thuộc học phần Tiếng Anh lớp 8 học kì 1, mong rằng với những nội dung trên các em sẽ hoàn thành tốt hơn bài làm của mình!
- Đoạn văn bằng tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi - Đọc tài liệu -
Từ khóa » Nói Về Chủ đề Free Time
-
Top 10 đoạn Văn Viết Về Thời Gian Rảnh Rỗi Bằng Tiếng Anh Hay Nhất
-
Từ Vựng Chủ đề Free Time Trong IELTS Speaking
-
Viết 1 đoạn Văn Ngắn Bằng Tiếng Anh Về Thời Gian Rảnh Rỗi (20 Mẫu)
-
Bài Mẫu Talk About Your Leisure Activities - IELTS Speaking
-
Cấu Trúc Câu Hỏi Và Trả Lời Về Bạn Làm Gì Vào Thời Gian Rảnh Rỗi?
-
Top 4 Bài Viết Về Thời Gian Rảnh Rỗi Bằng Tiếng Anh Chọn Lọc
-
Bài Viết Về Thời Gian Rảnh Rỗi Bằng Tiếng Anh
-
Nói Về Thời Gian Rảnh Rỗi Và Sở Thích Bằng Tiếng Anh
-
Chủ Đề Nói Về Thời Gian Rảnh Của Bạn Bằng Tiếng Anh
-
Từ Vựng: Các Việc Làm Khi Rảnh Rỗi (Free Time Activities)
-
Cách Trả Lời Topic What You Do In Free Time/hobbies - IELTS Fighter
-
Viết Về Thời Gian Rảnh Rỗi Bằng Tiếng Anh ❤️️15 Đoạn Văn Hay
-
Topic 10: Free Time Activities - Aland English