Đọc Kết Quả Xét Nghiệm Nước Tiểu Như Thế Nào? - Sức Khỏe
Có thể bạn quan tâm
- 1. Các thành phần của công thức nước tiểu
- 2. Cách đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu
Khi cầm trên tay tờ kết quả xét nghiệm nước tiểu hầu như ai cũng sẽ cảm thấy có quá nhiều thông số mà bạn cũng hiểu rõ là gì. Dưới đây là các chỉ số cơ bản trong phiếu kết quả xét nghiệm nước tiểu bạn cần biết và cách đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu cơ bản:
1. Các thành phần của công thức nước tiểu
1.1. SG (Specific Gravity – Trọng lượng riêng)
Specific Gravity là một trong những thông số quan trọng của nước tiểu. Dấu hiệu giúp đánh giá nước tiểu đang ở dạng cô đặc hay loãng (do thiếu nước hay uống quá nhiều nước ). Chỉ số Bình thường từ 1.005 đến 1.030.
Specific gravit là gì? Thông số Specific gravit giúp gì trong việc đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu (Ảnh: Internet)
1.2. LEU hay BLO (Leukocytes – Tế bào bạch cầu)
Dấu hiệu giúp phát hiện tình trạng đường tiểu bị nhiễm trùng. Nếu kết quả dương tính có nghĩa là bạn đã bị nhiễm trùng đường tiểu, người bệnh cần uống nhiều nước và vệ sinh sạch sẽ.
1.3. NIT (Nitrit – Hợp chất do vi khuẩn sinh ra)
Dấu hiệu phát hiện tình trạng bị nhiễm trùng đường tiểu.
1.4. pH (Độ acid)
Bình thường độ pH từ 4,6 đến 8. Độ pH tăng khi thận bị nhiễm khuẩn (có lúc giảm hoặc tăng), hẹp môn vị, suy thận mạn, tiêu chảy mất nước, nôn mửa, giảm khi nhiễm ceton do tiểu đường.
1.5. ERY (Tế bào hồng cầu)
Khi đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu về chỉ số hồng cầu xuất hiện trong nước tiểu khi viêm thận cấp, nhiễm khuẩn nước tiểu, thận đa nang, viêm cầu thận, xơ gan, nhiễm trùng niệu, thận hư,...
1.6. PRO (Protein)
Dấu hiệu cho thấy xuất hiện bệnh lý ở thận, nước tiểu có máu hoặc đường tiểu nhiễm trùng, giúp phát hiện ra bệnh tiền sản giật trong thai kì.
1.7. GLU (Glucose – Đường)
Glucose có xuất hiện trong nước tiểu khi giảm ngưỡng thận, có bệnh lý ống thận, viêm tuỵ, tiểu đường, glucose niệu do chế độ ăn uống. Có thể xuất hiện ở phụ nữ mang thai.
1.8 ASC (Soi cặn nước tiểu)
Dấu hiệu giúp phát hiện các tế bào, trị niệu trong sỏi đường tiết niệu, đường tiết niệu, viêm nhiễm thận, ...
1.9. KET (Ketone – Xeton)
Dấu hiệu hay thấy xuất hiện với bệnh nhân mắc tiểu đường không kiểm soát, chế độ ăn ít chất carbohydrate, nhịn ăn trong thời gian dài, nghiện rượu. Đôi khi xuất hiện ở mức độ thấp ở phụ nữ mang thai.
1.10. UBG (Urobilinogen)
Dấu hiệu giúp phát hiện bệnh suy tim xung huyết có vàng da, xơ gan, virus, viêm gan do nhiễm khuẩn, ...
1.11. BIL (Billirubin – Sắc tố màu da cam)
Dấu hiệu cho thấy túi mật hay gan xuất hiện dấu hiệu bệnh.
2. Cách đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu
2.1. Leukocytes (LEU ca): tế bào bạch cầu
- Bình thường: âm tính.
- Mức độ cho phép: 10-25 Leu/UL.
- Khi nước tiểu có chứa tế bào bạch cầu nghĩa là thai phụ đang có khả năng bị nhiễm khuẩn hoặc nấm (có giá trị gợi ý nhiễm trùng tiểu nhưng không khẳng định được). Trong quá trình chống lại các vi khuẩn xâm nhập, một số hồng cầu đã chết và thái ra đường tiểu. Bác sĩ sẽ cần xét nghiệm nitrite để xác định vi khuẩn gây viêm nhiễm.
2.2. Nitrate (NIT)
Thường dùng để chỉ tình trạng nhiễm trùng đường tiểu. Cách đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu chỉ số nitrate như sau:
- Bình thường: âm tính.
- Mức độ cho phép: 0.05-0.1 mg/dL.
- Vi khuẩn gây nhiễm trùng đường niệu sẽ tạo ra 1 loại enzyme có thể chuyển hóa nitrate niệu ra thành nitrite. Do vậy nếu như tìm thấy nitrite trong nước tiểu thì có nghĩa là có nhiễm trùng đường niệu.
Nếu như kết quả là dương tính nghĩa là có nhiễm trùng, đặc biệt là loại E. Coli.
2.3. Urobilinogen (UBG)
- Dấu hiệu cho thấy có bệnh lý ở gan hay túi mật.
- Bình thường không có.
- Chỉ số cho phép: 0.2-1.0 mg/dL hoặc 3.5-17 mmol/L.
- Đây là sản phẩm được tạo thành từ sự thoái hóa của bilirubin. Nó cũng được thải ra ngoài cơ thể theo phân. Chỉ có một lượng nhỏ urobilinogen có trong nước tiểu. Urobilinogen có trong nước tiểu có thể là dấu hiệu của bệnh về gan (xơ gan, viêm gan) làm dòng chảy của dịch mật từ túi mật bị nghẽn.
2.4. Billirubin (BIL)
- Dấu hiệu cho biết túi mật hoặc gan xuất hiện tình trạng bệnh
- Bình thường không có.
- Chỉ số cho phép: 0.4-0.8 mg/dL hoặc 6.8-13.6 mmol/L.
- Đây là sản phẩm được tạo thành từ sự thoái hóa của hồng cầu. Nó đi ra khỏi cơ thể qua phân. Billirubin bình thường không có trong nước tiểu.
Nếu như billirubin xuất hiện trong nước tiểu nghĩa là gan đang bị tổn thương hoặc dòng chảy của mật từ túi mật bị nghẽn.
2.5. Protein (pro): đạm
- Dấu hiệu cho thấy có bệnh lý ở thận, có máu trong nước tiểu hay có nhiễm trùng
- Bình thường: không có
- Mức độ cho phép: trace (vết: không sao); 0.075-0.2 g/L hoặc 7.5-20mg/dL
- Nếu như xét nghiệm phát hiện ở trong nước tiểu chứa protein cùng với tình trạng của thai phụ có các biểu hiện như: có vấn đề ở thận, tăng huyết áp, nhiễm trùng đường tiểu, mẫu xét nghiệm chứa dịch nhầy, thiếu nước, ...
- Tham khảo thêm
Tầm quan trọng xét nghiệm tiểu đường thai kỳ ở mẹ bầu
Ở vào giai đoạn cuối của thai kì, nếu như lượng protein có nhiều trong nước tiểu thì thai phụ có nguy cơ bị nhiễm độc huyết hay tiền sản giật cao. Nếu như thai phụ phù ở mặt và tay, tăng huyết áp (h140/90mmHg), sản phụ cần phải được kiểm tra xem có mắc chứng tiền sản giật hay không.
Ngoài ra, nếu như chất albumin (một loại protein) được phát hiện có trong nước tiểu cũng cảnh báo thai phụ có nguy cơ mắc tiểu đường thai kỳ hoặc nhiễm độc thai nghén.
2.6. Chỉ số pH
- Đánh giá mức độ acid của nước tiểu
- Chỉ số bình thường: 4,6 - 8
- Dùng để kiểm tra xem là nước tiểu có tính chất bazo hay acid hay. Nếu như độ pH=4 có nghĩa là nước tiểu có tính acid mạnh, pH=7 là độ trung tính (không phải acid, cũng không phải bazơ) và nếu pH=9 có nghĩa là nước tiểu của bạn có tính bazơ mạnh.
2.7. Blood (BLD)
- Dấu hiệu cho thấy có xuất huyết từ bướu thận hoặc bàng quang, sỏi thận hay nhiễm trùng đường tiểu.
- Bình thường không có.
- Mức độ cho phép: 0.015-0.062 mg/dL hoặc 5-10 Ery/ UL.
- Bàng quang, niệu quản hay thận bị bệnh, viêm hay tổn thương có thể làm máu xuất hiện trong nước tiểu.
2.8. Specific Gravity (SG)
- Specific Gravit đánh giá nước tiểu cô đặc hay loãng (do thiếu nước hoặc uống quá nhiều nước).
- Chỉ số bình thường: 1.005 - 1.030.
Specific Gravity là gì? Cách đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu từ specific gravit (Ảnh: Internet)
2.9. Ketone (KET)
- Dấu hiệu hay gặp ở bệnh nhân tiểu đường không kiểm soát, nhịn ăn trong thời gian dài, nghiện rượu, chế độ ăn ít chất carbohydrate.
- Bình thường không xuất hiện hoặc đôi khi được tìm thấy mức độ thấp đối với sản phụ
- Chỉ số cho phép: 2.5-5 mg/dL hoặc 0.25-0.5 mmol/L.
- Đây là chất được thải ra ở đường tiểu, cho biết thai phụ và thai nhi đang mắc tiểu đường hay thiếu dinh dưỡng.
Khi phát hiện thấy lượng kentone, kèm theo đó là những dấu hiện mệt mỏi, chán ăn thì thai phụ có thể được bác sĩ chỉ định dùng thuốc hoặc truyền dịch.
Để giảm hết lượng kentone, thai phụ nên nghỉ ngơi và thư giãn đồng thời cố gắng ăn uống đủ bữa.
2.10. Glucose (Glu)
- Dấu hiệu thường gặp ở bệnh nhân đái tháo đường.
- Bình thường có thể không có hoặc có thể có ở phụ nữ đang mang thai
- Mức cho phép: 50-100 mg/dL hoặc 2.5-5 mmol/L
- Là một loại đường có trong máu. Bình thường thì ở trong nước tiểu sẽ không có hoặc có rất ít glucose. Khi lượng đường huyết trong máu tăng nhanh và cao lên, chẳng hạn như bệnh đái tháo đường không kiểm soát thì đường sẽ được thoát ra theo đường nước tiểu.
10 lưu ý cần làm trước khi xét nghiệm máu và khám bệnh
Những lưu ý không được quên trước khi làm xét nghiệm
Glucose cũng có thể được tìm thấy ở bên trong nước tiểu nếu thận bị tổn thương hoặc có bệnh.
- Nếu như bạn dùng quá nhiều thức ăn ngọt trước khi làm xét nghiệm thì việc tìm thấy sự xuất hiện của glucose có trong nước tiểu cũng là điều bình thường.
Nhưng nếu như lượng đường được tìm thấy ở lần xét nghiệm thứ hai so với lần đầu cao hơn thì đây có thể là dấu hiệu cảnh báo xem bạn có nguy cơ bị mắc bệnh tiểu đường.
Nếu như có kèm theo các triệu chứng khát nước thường xuyên, sụt cân hay mệt mỏi thì bạn nên đến bác sĩ để được kiểm tra lượng đường huyết.
- Nếu có dấu hiệu thì bạn nên đi làm Test đánh giá dung nạp glucose để có kết quả chính xác hơn.
2.11. ASC (Ascorbic Acid)
- Chất thải trong nước tiểu để đánh giá bệnh về thận
- Mức độ cho phép: 5-10 mg/dL hoặc 0.28-0.56 mmol/L.
Như vậy trên đây chúng tôi đã giới thiệu với các bạn các thành phần có trong nước tiểu và cách đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu của các bác sĩ. Specific gravit, tế bào bạch cầu, nitrit, độ acid, tế bào hồng cầu, protein, đường, cặn nước tiểu, Ketone, Urobilinogen, sắc tố màu da cam là những thành phần có trong nước tiểu. Các bác sĩ sẽ dựa theo đó để phân tích và đưa ra kết quả xét nghiệm chính xác nhất. Chúc các bạn luôn khoẻ mạnh.
=>> Tổng hợp các xét nghiệm giúp chẩn đoán tiểu đường
Từ khóa » đọc Phiếu Xét Nghiệm Nước Tiểu
-
Bác Sĩ Hướng Dẫn Cách đọc Kết Quả Xét Nghiệm Nước Tiểu | Medlatec
-
Hướng Dẫn đọc Kết Quả Xét Nghiệm Nước Tiểu Negative - Vinmec
-
Các Chỉ Số Trong Xét Nghiệm Tổng Phân Tích Nước Tiểu - Vinmec
-
Cách đọc Kết Quả Xét Nghiệm Nước Tiểu 10 Thông Số
-
Hướng Dẫn Cách đọc Kết Quả Xét Nghiệm Nước Tiểu
-
Hiểu Kết Quả Xét Nghiệm Nước Tiểu Như Thế Nào? - Diag
-
Hướng Dẫn đọc Kết Quả Xét Nghiệm Nước Tiểu Negative - Suckhoe123
-
Cách đọc Kết Quả Xét Nghiệm Nước Tiểu
-
Xét Nghiệm Nước Tiểu 10 Thông Số Là Gì? - Bệnh Viện Thu Cúc
-
Các Chỉ Số Và ý Nghĩa Của Xét Nghiệm Nước Tiểu - Docosan
-
Hướng Dẫn Cách đọc Kết Quả Xét Nghiệm Máu - Bệnh Viện Quốc Tế City
-
Máy Xét Nghiệm 10 Thông Số Hoá Sinh Nước Tiểu - Benh Vien 108
-
414. Cách đọc Kết Quả Xét Nghiệm Tổng Quát Máu Và Nuớc Tiểu (phần ...