Hướng Dẫn đọc Kết Quả Xét Nghiệm Nước Tiểu Negative - Suckhoe123
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Thẩm mỹ
- Sức khỏe
- Nhóm
- Video
- Hình ảnh
- Bảng giá dịch vụ
- Kết nối bạn bè
- Tin thẩm mỹ - sức khỏe
- Tin tức
- Blog tổng hợp
- Blog thẩm mỹ
- Blog sức khỏe
- Liên hệ
- Công cụ
- Trắc nghiệm da...
- Thuật ngữ y khoa
- Từ điển y khoa
- Chỉ số BMI
- Công cụ tính BMR
- Trang thẩm mỹ
- Trang sức khỏe Giới thiệu Liên hệ Tài khoản Điều khoản sử dụng Hệ thống đang hoạt động thử nghiệm chờ cấp phép Hướng dẫn đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu negative Bác sĩ gia đình 15:16 +07 Thứ sáu, 30/09/2022 Chia sẻ
- Chia sẻ ngay
- Chia sẻ lên bảng tin
- Chia sẻ lên trang bạn bè
- Chia sẻ vào nhóm
- Sao chép liên kết
- pH
- Tỷ trọng nước tiểu
- Glucose niệu
- Bilirubine
- Nitrit
- Protein
- Bạch cầu
- Urobilinogen
- Hồng cầu
- Thể ceton
- Ascorbic Acid
1. Xét nghiệm nước tiểu thường đo các chỉ số nào?
Tổng phân tích nước tiểu sẽ đưa ra các chỉ số đặc trưng như:
Trong đó, tỉ trọng và pH nước tiểu là có giá trị cụ thể, còn các chỉ số khác như bạch cầu, Nitrit, Protein,... có nồng độ rất thấp trong nước tiểu. Nếu kết quả negative, nghĩa là không có sự hiện diện bất thường của chất đó. Ngược lại, nếu kết quả dương tính, nó chỉ ra nguy cơ cao của các bệnh lý liên quan.
2. Hướng dẫn đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu negative
2.1 Chỉ số bạch cầu (LEU)
Chỉ số bạch cầu trong nước tiểu dựa trên sự có mặt của enzyme esterase của bạch cầu hạt.
Chỉ số cho phép: 10-25 Leu/UL.
Kết quả âm tính (negative khi < 25 RWB/uL) cho thấy không có sự xuất hiện bất thường của bạch cầu. Nhưng nếu biểu hiện lâm sàng thấy rõ, cần kết hợp kết quả xét nghiệm đạm, máu nitrit để đánh giá.
Bạch cầu xuất hiện bất thường trong nước tiểu phản ánh nhiễm trùng bàng quang, nhiễm trùng thận tiết niệu. Cần theo dõi, thử nghiệm khác để đánh giá.
2.2 Chỉ số Nitrit (NIT)
Bình thường, Nitrit không có trong nước tiểu, chỉ xuất hiện do vi khuẩn chuyển hóa thức ăn. Lấy mẫu xét nghiệm nước tiểu đo Nitrit phải đúng quy cách, lấy khi nước tiểu đã ở trong bàng quang 4 giờ (để Nitrat chuyển hóa thành Nitrit).
Xét nghiệm chỉ số Nitrit dựa trên xét nghiệm Griess đặc hiệu với Nitrit, phản ánh sự có mặt của vi khuẩn tạo nên Nitrit.
Chỉ số Nitrit cho phép: 0.05-0.1 mg/dL.
Kết quả âm tính (Negatie khi <0.05 mg/dL) chỉ ra không có sự hiện diện của vi khuẩn gram âm trong nước tiểu. Một số trường hợp âm tính giả do thiếu sự hiện hiện của vi trùng gram dương, nước tiểu lấy chưa đủ thời gian trong bàng quang, thức ăn không đủ nitrat. Do đó, cần xem xét trong bệnh cảnh lâm sàng và xét nghiệm nhiều lần để cho kết quả chính xác.
Kết quả dương tính cho thấy sự nhiễm trùng đường tiểu.
2.3 Protein (PRO)
Bình thường, nước tiểu chứa một lượng nhỏ protein (dưới dạng albumin và globulin) không đủ có phản ứng dương tính. Xét nghiệm Protein nước tiểu thực hiện trên mẫu nước tiểu cô đặc, dựa trên sự thay đổi nồng độ Protein với chất chỉ thị pH.
Chỉ số cho phép: trace (vết: không sao); 7.5-20 mg/dL hoặc 0.075-0.2 g/L.
Kết quả âm tính (Negative khi 0.0 - 4.0 mg/dL) cho thấy không có sự hiện diện của albumin (do que nhúng nhạy với albumin hơn). Không loại trừ có hemoglobin, globulin, mucoprotein, thể Bence Jones Protein.
Kết quả dương tính nhiều lần có thể do nhiễm trùng đường tiểu, bệnh thận, tiền sản giật, cao huyết áp, suy tim sung huyết,... Kết quả dương tính giả nếu bệnh nhân có tiêm polyvinylpyrolidon, lọ đựng nước tiểu chứa chlorhexidine, các chất tẩy có amoni bậc 4.
2.4 Glucose (GLU)
Bình thường, Glucose không có trong nước tiểu, chỉ hiện diện khi đường huyết quá ngưỡng thận, hoặc sự hấp thụ đường của thận bị giảm. Xét nghiệm Glucose trong nước tiểu dựa trên phản ứng đặc hiệu glucose oxidase.
Chỉ số cho phép: 0-100 mg/dL hoặc 2.5-5 mmol/L.
Kết quả âm tính (Negative) cho thấy không có sự xuất hiện bất thường của Glucose trong nước tiểu. Với bệnh nhân tiểu đường, cần xét nghiệm đường huyết bổ sung để đánh giá.
Kết quả dương tính cho thấy nguy cơ tiểu đường do thận, đái tháo đường, bệnh lí ống thận, viêm tụy, chế độ ăn uống quá nhiều đường.
2.5 Cetonic (KET)
Cetonic thông thường có rất ít trong nước tiểu, tăng do nhịn ăn hoặc tiểu đường không kiểm soát.
Chỉ số Ceton cho phép: 2.5-5 mg/dL hoặc 0.25-0.5 mmol/L.
Kết quả âm tính là bình thường, không phải làm thêm xét nghiệm kiểm tra.
Kết quả dương tính cho thấy nguy cơ tiểu đường cao, hoặc sau khi dùng thuốc gây mê. Trường hợp dương tính giả xảy ra với bromo-sulfophtalein, phenolphtalein và chất chuyển hóa của L-dopa.
Kết quả xét nghiệm Cetonic cần kết hợp kết quả glucose, tránh trường hợp bỏ sót khi kết quả không đồng nhất.
2.6 Urobilinogen (URO)
Bình thường, Urobilinogen xuất hiện trong nước tiểu với nồng độ thấp, tăng trong trường hợp thiếu máu tán huyết, bất thường ở gan, hồng cầu vỡ quá nhiều. Kết quả xét nghiệm Urobilinogen cần kết hợp kết quả bilirubin để chẩn đoán phân biệt.
Chỉ số cho phép: 0.2-1.0 mg/dL hoặc 3.5-17 mmol/L.
Kết quả âm tính (giới hạn bình thường 0.1-1 EU/dL) không cho thấy bất thường, không cần làm thêm xét nghiệm gì. Âm tính giả có thể xuất hiện nếu nước tiểu xét nghiệm để quá lâu.
Kết quả dương tính cần làm thêm xét nghiệm đánh giá. Có thể xuất hiện dương tính giả do màu sắc không điển hình, do para-aminosalicylic acid.
2.7 Bilirubin (BIL)
Bilirubin hiện diện bất thường trong nước tiểu cho thấy nguy cơ bệnh gan, hoặc bệnh do hệ dẫn mật.
Chỉ số cho phép: 0.4-0.8 mg/dL hoặc 6.8-13.6 mmol/L.
Kết quả âm tính là bình thường, không cần xét nghiệm kiểm tra khác. Âm tính giả xuất hiện nếu xét nghiệm trên nước tiểu để lâu.
Kết quả dương tính cần kết hợp xét nghiệm urobilinogen để chẩn đoán phân biệt. Phenothiazid và chlorpromazid có thể gây ra dương tính giả.
2.8 Hồng cầu (BLO)
Sự có mặt của hồng cầu trong máu cho thấy nguy cơ bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiểu hoặc bệnh thận.
Chỉ số cho phép: 0,015-0,062 mg/dL hoặc 5-10 Ery/UL.
Kết quả âm tính là bình thường, nếu bệnh nhân nguy cơ cao cần xét nghiệm nước tiểu lặp lại để kiểm tra.
Kết quả dương tính cần kết hợp kết quả xét nghiệm khác để chẩn đoán. Kết quả dương tính kéo dài ở người trên 40 tuổi có thể do ung thư đường niệu. Dương tính giả nếu dụng cụ chứa bị nhiễm thuốc sát trùng, nước tiểu để quá lâu hoặc do rửa vùng quanh hậu môn bằng povidon.
2.9 Acid ascorbic (ASC)
Khi kết quả từ 20 mg/dL Acid ascorbic là dương tính, ngược lại là âm tính. Kết quả Acid ascorbic trong nước tiểu giúp đánh giá bệnh thận.
Chỉ số cho phép từ 5-10 mg/dL hoặc 0,28-0,56 mmol/L.
Như vậy, kết quả mỗi chỉ số trong xét nghiệm nước tiểu đều có ý nghĩa riêng. Kết quả xét nghiệm có thể cần kết hợp với các xét nghiệm khác để chẩn đoán bệnh lí liên quan.
Tổng số điểm của bài viết là: 17 trong 4 đánh giá
Click để đánh giá bài viết Gửi bình luận Hủy Blog khác của bác sĩ Nguyên Nhân Và Cách Khắc Phục Ho Rát Họng Có ĐờmHo rát họng có đờm là một vấn đề phổ biến có thể gặp ở bất kỳ ai. Nguyên nhân của tình trạng này có thể là viêm amidan, cảm cúm, viêm họng, thậm chí là ung thư vòm họng.
[Góc giải đáp] Viêm Phế Quản Có Lây Không?Viêm phế quản là một bệnh lý phổ biến trong xã hội ngày nay mà nhiều người có thể mắc phải. Tuy viêm phế quản không gây nguy hiểm đến tính mạng nhưng có thể ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe của người bệnh.
Triệu Chứng Ho Sốt Đau HọngHo, sốt đau họng là những triệu chứng thường gặp cùng lúc và có thể ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ nguyên nhân, cách nhận biết và những phương pháp hiệu quả để giảm nhẹ và xua tan những triệu chứng này.
Tìm Hiểu Và Phòng Tránh Các Bệnh Về HọngLà một phần quan trọng của hệ hô hấp, họng thường mắc phải nhiều bệnh lý khác nhau. Các bệnh về họng có thể đơn giản chỉ là viêm họng hoặc có thể nghiêm trọng hơn như viêm amidan, viêm thanh quản và thậm chí ung thư họng.
Dấu Hiệu Viêm Phổi Ở Trẻ Nhỏ Do Vi Khuẩn MycoplasmaThời điểm giao mùa, các trung tâm Y tế đang ghi nhận nhiều trường hợp bệnh nhi mắc viêm phổi do vi khuẩn Mycoplasma. Đây là một bệnh thường xuất hiện trong mùa giao mùa, đặc biệt làm lây lan nhanh chóng.
Tin liên quan Xét nghiệm ferritin là gì? Khi nào cần thực hiện?Ferritin là một loại protein dự trữ sắt và giải phóng sắt khi cơ thể cần. Ferritin tập trung chủ yếu trong các tế bào và chỉ có một lượng rất nhỏ lưu thông trong máu.
Xét nghiệm sắt huyết thanh cho biết điều gì?Xét nghiệm sắt huyết thanh giúp phát hiện nồng độ sắt trong máu thấp hoặc cao hơn bình thường.
Điều trị đau nửa đầu bằng tinh dầu oải hươngCó nhiều cách kiểm soát chứng đau nửa đầu, từ dùng thuốc cho đến các biện pháp điều trị tự nhiên. Nghiên cứu gần đây cho thấy hoa oải hương có thể làm giảm chứng đau nửa đầu. Hoa oải hương có thể được sử dụng theo nhiều cách khác nhau để trị đau nửa đầu. Một trong số đó là sử dụng tinh dầu oải hương. Cùng tìm hiểu xem liệu điều trị đau nửa đầu bằng tinh dầu oải hương có hiệu quả hay không và cách sử dụng ra sao.
Hướng dẫn 10 Bước Chăm Sóc Da Buổi TốiChăm sóc da hay skincare, là một phần quan trọng của cuộc sống hàng ngày để duy trì làn da khỏe mạnh. Quy trình cơ bản bao gồm làm sạch, tẩy tế bào chết, sử dụng toner, dưỡng da mặt và mắt. Chăm sóc da cần được thực hiện cả ban ngày và ban đêm.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giâyTừ khóa » đọc Phiếu Xét Nghiệm Nước Tiểu
-
Bác Sĩ Hướng Dẫn Cách đọc Kết Quả Xét Nghiệm Nước Tiểu | Medlatec
-
Hướng Dẫn đọc Kết Quả Xét Nghiệm Nước Tiểu Negative - Vinmec
-
Các Chỉ Số Trong Xét Nghiệm Tổng Phân Tích Nước Tiểu - Vinmec
-
Cách đọc Kết Quả Xét Nghiệm Nước Tiểu 10 Thông Số
-
Hướng Dẫn Cách đọc Kết Quả Xét Nghiệm Nước Tiểu
-
Hiểu Kết Quả Xét Nghiệm Nước Tiểu Như Thế Nào? - Diag
-
Cách đọc Kết Quả Xét Nghiệm Nước Tiểu
-
Xét Nghiệm Nước Tiểu 10 Thông Số Là Gì? - Bệnh Viện Thu Cúc
-
Đọc Kết Quả Xét Nghiệm Nước Tiểu Như Thế Nào? - Sức Khỏe
-
Các Chỉ Số Và ý Nghĩa Của Xét Nghiệm Nước Tiểu - Docosan
-
Hướng Dẫn Cách đọc Kết Quả Xét Nghiệm Máu - Bệnh Viện Quốc Tế City
-
Máy Xét Nghiệm 10 Thông Số Hoá Sinh Nước Tiểu - Benh Vien 108
-
414. Cách đọc Kết Quả Xét Nghiệm Tổng Quát Máu Và Nuớc Tiểu (phần ...