The Boys in Green (Những chàng trai mặc áo xanh; tiếng Ireland: Na buachaillí i glas)The Green Army (Quân đoàn Xanh)
Hiệp hội
Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Ireland
Liên đoàn châu lục
UEFA (Châu Âu)
Huấn luyện viên trưởng
Heimir Hallgrímsson
Đội trưởng
Nathan Collins
Thi đấu nhiều nhất
Robbie Keane (146)
Ghi bàn nhiều nhất
Robbie Keane (68)
Sân nhà
Sân vận động Aviva
Mã FIFA
IRL
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại
61 1 (ngày 18 tháng 9 năm 2025)[1]
Cao nhất
6 (8.1993)
Thấp nhất
70 (6-7.2014)
Hạng Elo
Hiện tại
47 3 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất
8 (3-4.1991, 4.2002, 8.2002)
Thấp nhất
63 (5.1972)
Trận quốc tế đầu tiên
Ireland 1–0 Bulgaria (Colombes, Pháp; 28 tháng 5 năm 1924)
Trận thắng đậm nhất
Cộng hòa Ireland 8–0 Malta(Dublin, Cộng hòa Ireland; 16 tháng 11 năm 1983)
Trận thua đậm nhất
Brasil 7–0 Cộng hòa Ireland(Uberlândia, Brasil; 27 tháng 5 năm 1982)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự
3 (Lần đầu vào năm 1990)
Kết quả tốt nhất
Tứ kết (1990)
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Sồ lần tham dự
3 (Lần đầu vào năm 1988)
Kết quả tốt nhất
Vòng 2 (2016)
Thế vận hội Mùa hè
Sồ lần tham dự
2 (Lần đầu vào năm 1924)
Kết quả tốt nhất
Hạng 5 (1924)
Đội tuyển bóng đá quốc gia Ireland (tiếng Ireland: Foireann peile náisiúnta Phoblacht na hÉireann; tiếng Anh: Republic of Ireland national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Cộng hòa Ireland do Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Ireland quản lý.
Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào tứ kết World Cup 1990 và lọt vào vòng 2 của Euro 2016.
Thành tích tại các giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch thế giới
[sửa | sửa mã nguồn]
Năm
Vòng đấu
Thứhạng
Trận
Thắng
Hoà*
Thua
Bànthắng
Bànthua
1930
Không tham dự
1934 đến 1986
Không vượt qua vòng loại
1990
Tứ kết
7
5
0
4
1
2
3
1994
Vòng 2
15
4
1
1
2
2
4
1998
Không vượt qua vòng loại
2002
Vòng 2
12
4
1
3
0
6
3
2006 đến 2022
Không vượt qua vòng loại
2026 đến 2034
Chưa xác định
Tổng cộng
3/20
1 lầntứ kết
13
2
8
3
10
10
Giải vô địch châu Âu
[sửa | sửa mã nguồn]
Cộng hòa Ireland mới ba lần lọt vào một vòng chung kết Euro, trong đó thành tích tốt nhất là lọt vào vòng đấu loại trực tiếp của Euro 2016.
Năm
Kết quả
Sốtrận
Thắng
Hoà
Thua
Bànthắng
Bànthua
1960 đến 1984
Không vượt qua vòng loại
1988
Vòng 1
3
1
1
1
2
2
1992 đến 2008
Không vượt qua vòng loại
2012
Vòng 1
3
0
0
3
1
9
2016
Vòng 2
4
1
1
2
3
6
2020 đến 2024
Không vượt qua vòng loại
2028
Đồng chủ nhà
2032
Chưa xác định
Tổng cộng
3/141 lần vòng 2
10
2
2
6
6
17
Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.
UEFA Nations League
[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích tại UEFA Nations League
Mùa giải
Hạng đấu
Bảng
Pos
Pld
W
D
L
GF
GA
2018–19
B
Vòng bảng
3rd
4
0
2
2
1
5
2020–21
B
3rd
6
0
3
3
1
4
2022–23
B
3rd
6
2
1
3
8
7
Tổng cộng
Vòng bảnggiải đấu B
3/3
16
2
6
8
10
16
Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.
Thế vận hội
[sửa | sửa mã nguồn]
(Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm
Thứ hạng
Trận
Thắng
Hòa
Thua
Bàn thắng
Bàn thua
1924
5th
2
1
0
1
2
2
1928 đến 1936
Không tham dự
1948
17th
1
0
0
1
1
3
1952 đến 1988
Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng
Hạng 5
2
1
0
2
3
5
Cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình dưới đây được triệu tập để chuẩn bị cho hai trận gặp Bồ Đào Nha và Hungary tại khuôn khổ vòng loại FIFA World Cup 2026.[3][4]Số liệu thống kê tính đến ngày 16 tháng 11 năm 2025 sau trận gặp Hungary.
Số
VT
Cầu thủ
Ngày sinh (tuổi)
Trận
Bàn
Câu lạc bộ
1
1TM
Caoimhín Kelleher
28 tháng 11, 1998 (27 tuổi)
29
0
Brentford
16
1TM
Gavin Bazunu
20 tháng 2, 2002 (23 tuổi)
22
0
Southampton
23
1TM
Mark Travers
18 tháng 5, 1999 (26 tuổi)
4
0
Everton
2
2HV
Séamus Coleman (đội phó)
12 tháng 10, 1988 (37 tuổi)
77
1
Everton
3
2HV
Liam Scales
8 tháng 8, 1998 (27 tuổi)
13
1
Celtic
4
2HV
Dara O'Shea
4 tháng 3, 1999 (26 tuổi)
41
0
Ipswich Town
5
2HV
Jake O'Brien
15 tháng 5, 2001 (24 tuổi)
13
0
Everton
12
2HV
Jimmy Dunne
19 tháng 10, 1997 (28 tuổi)
2
0
Queens Park Rangers
15
2HV
John Egan
20 tháng 10, 1992 (33 tuổi)
37
3
Hull City
17
2HV
Ryan Manning
14 tháng 6, 1996 (29 tuổi)
22
0
Southampton
21
2HV
Festy Ebosele
2 tháng 8, 2002 (23 tuổi)
13
0
İstanbul Başakşehir
22
2HV
Nathan Collins (đội trưởng)
30 tháng 4, 2001 (24 tuổi)
36
2
Brentford
6
3TV
Josh Cullen
7 tháng 4, 1996 (29 tuổi)
47
0
Burnley
8
3TV
Jayson Molumby
6 tháng 8, 1999 (26 tuổi)
32
0
West Bromwich Albion
11
3TV
Finn Azaz
7 tháng 9, 2000 (25 tuổi)
12
1
Southampton
13
3TV
Conor Coventry
25 tháng 3, 2000 (25 tuổi)
1
0
Charlton Athletic
14
3TV
Jack Taylor
23 tháng 6, 1998 (27 tuổi)
10
0
Ipswich Town
18
3TV
Jamie McGrath
30 tháng 9, 1996 (29 tuổi)
13
0
Hibernian
7
4TĐ
Troy Parrott
4 tháng 2, 2002 (23 tuổi)
33
10
AZ
9
4TĐ
Johnny Kenny
6 tháng 6, 2003 (22 tuổi)
1
0
Celtic
10
4TĐ
Adam Idah
11 tháng 2, 2001 (24 tuổi)
37
6
Swansea City
19
4TĐ
Mikey Johnston
19 tháng 4, 1999 (26 tuổi)
19
2
West Bromwich Albion
20
4TĐ
Chiedozie Ogbene
1 tháng 5, 1997 (28 tuổi)
30
4
Sheffield United
Triệu tập gần đây
[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là tên các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng.[5][6][7][8][9]
Vt
Cầu thủ
Ngày sinh (tuổi)
Số trận
Bt
Câu lạc bộ
Lần cuối triệu tập
TM
Max O'Leary
10 tháng 10, 1996 (29 tuổi)
1
0
Bristol City
v. Luxembourg, 10 tháng 6 năm 2025
TM
Josh Keeley
17 tháng 5, 2003 (22 tuổi)
0
0
Luton Town
v. Luxembourg, 10 tháng 6 năm 2025
HV
Kevin O'Toole
14 tháng 12, 1998 (26 tuổi)
0
0
New York City
v. Hungary, 16 November 2025PRE
HV
Will Ferry
7 tháng 12, 2000 (25 tuổi)
0
0
Dundee United
v. Armenia, 14 tháng 10 năm 2025
HV
Callum O'Dowda
23 tháng 4, 1995 (30 tuổi)
32
1
Ferencváros
v. Bồ Đào Nha, 11 tháng 10 năm 2025INJ
HV
Matt Doherty
16 tháng 1, 1992 (33 tuổi)
53
3
Wolverhampton Wanderers
v. Armenia, 9 tháng 9 năm 2025
HV
Bosun Lawal
30 tháng 5, 2003 (22 tuổi)
0
0
Stoke City
v. Armenia, 9 tháng 9 năm 2025
HV
Josh Honohan
28 tháng 3, 2001 (24 tuổi)
0
0
Shamrock Rovers
v. Armenia, 9 tháng 9 năm 2025
HV
Robbie Brady
14 tháng 1, 1992 (33 tuổi)
72
10
Preston North End
v. Luxembourg, 10 tháng 6 năm 2025
HV
Andrew Omobamidele
23 tháng 6, 2002 (23 tuổi)
10
0
Strasbourg
v. Luxembourg, 10 tháng 6 năm 2025
HV
James Abankwah
16 tháng 1, 2004 (21 tuổi)
0
0
Watford
v. Bulgaria, 23 tháng 3 năm 2025
TV
Andrew Moran
15 tháng 10, 2003 (22 tuổi)
3
0
Los Angeles
v. Hungary, 16 tháng 11 năm 2025PRE
TV
Mark Sykes
4 tháng 8, 1997 (28 tuổi)
7
0
Bristol City
v. Bồ Đào Nha, 13 tháng 11 năm 2025INJ
TV
Will Smallbone
21 tháng 2, 2000 (25 tuổi)
15
0
Millwall
v. Armenia, 14 tháng 10 năm 2025
TV
Jason Knight
13 tháng 2, 2001 (24 tuổi)
41
1
Bristol City
v. Armenia, 9 tháng 9 năm 2025
TV
Killian Phillips
30 tháng 3, 2002 (23 tuổi)
3
0
St Mirren
v. Armenia, 9 tháng 9 năm 2025
TV
John Patrick
24 tháng 9, 2003 (22 tuổi)
1
0
Reims
v. Luxembourg, 10 tháng 6 năm 2025
TĐ
Evan Ferguson
19 tháng 10, 2004 (21 tuổi)
26
8
Roma
v. Bồ Đào Nha, 13 tháng 11 năm 2025INJ
TĐ
Kasey McAteer
22 tháng 11, 2001 (24 tuổi)
8
1
Ipswich Town
v. Armenia, 14 tháng 10 năm 2025
TĐ
Sammie Szmodics
24 tháng 9, 1995 (30 tuổi)
11
0
Ipswich Town
v. Bồ Đào Nha, 11 tháng 10 năm 2025INJ
TĐ
Rocco Vata
18 tháng 4, 2005 (20 tuổi)
1
0
Watford
v. Bulgaria, 23 tháng 3 năm 2025
TĐ
Sinclair Armstrong
22 tháng 6, 2003 (22 tuổi)
1
0
Bristol City
v. Bulgaria, 23 tháng 3 năm 2025
Chú thích
INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương.
PRE Đội hình sơ bộ.
RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.
Cựu cầu thủ nổi tiếng
[sửa | sửa mã nguồn]
John Aldridge
Jim Beglin
Packie Bonner
Liam Brady
Shay Brennan
Johnny Carey
Noel Cantwell
Tony Cascarino
Paddy Coad
Kenny Cunningham
Gerry Daly
Jimmy Dunne
Tony Dunne
Eamon Dunphy
Tommy Eglington
Peter Farrell
Bob Fullam
Johnny Giles
Don Givens
Ian Harte
Steve Heighway
Matt Holland
Ray Houghton
Charlie Hurley
Denis Irwin
Robbie Keane
Roy Keane
Gary Kelly
Mark Kinsella
Mark Lawrenson
Bill Lacey
Con Martin
Mick McCarthy
Paul McGrath
Kevin Moran
Paddy Moore
David O'Leary
Niall Quinn
Michael Robinson
Kevin Sheedy
Frank Stapleton
Steve Staunton
Alex Stevenson
Andy Townsend
Ronnie Whelan
Kỷ lục
[sửa | sửa mã nguồn]Robbie Keane, cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất và cũng là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển quốc gia với 146 lần ra sân và ghi được 68 bàn thắng Cầu thủ vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia
Khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến ngày 22 tháng 11 năm 2023[cập nhật][10]
#
Cầu thủ
Số trận
Bàn thắng
Năm thi đấu
1
Robbie Keane
146
68
1998–2016
2
Shay Given
134
0
1996–2016
3
John O'Shea
118
3
2001–2018
4
Kevin Kilbane
110
8
1997–2011
5
James McClean
103
11
2012–2023
6
Steve Staunton
102
8
1988–2002
7
Damien Duff
100
8
1998–2012
8
Aiden McGeady
93
5
2004–2017
9
Niall Quinn
91
21
1986–2002
Glenn Whelan
91
2
2008–2019
Ghi nhiều bàn thắng nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến ngày 14 tháng 10 năm 2020[cập nhật][10]
#
Cầu thủ
Bàn thắng
Số trận
Hiệu suất
Năm thi đấu
1
Robbie Keane
68
146
0.47
1998–2016
2
Niall Quinn
21
91
0.23
1986–2002
3
Frank Stapleton
20
71
0.28
1977–1990
4
Don Givens
19
56
0.34
1969–1981
John Aldridge
19
69
0.28
1986–1997
Tony Cascarino
19
88
0.22
1985–2000
7
Shane Long
17
88
0.19
2007–2021
8
Noel Cantwell
14
36
0.39
1953–1967
Jonathan Walters
14
54
0.26
2010–2018
Kevin Doyle
14
63
0.22
2006–2017
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ "Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới". FIFA. ngày 18 tháng 9 năm 2025. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2025.
^ Elo rankings change compared to one year ago. "World Football Elo Ratings". eloratings.net. ngày 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2022.