đơn ánh, Tòan ánh Và Song ánh Trong Các Bài Tóan Về Phương Trình ...
Có thể bạn quan tâm
đơn ánh, tòan ánh và song ánh trong các bài tóan về phương trình hàm tài liệu, giáo án, bài giảng , luận văn, luận án, đ...
Trang 11. Ánh xạ
1.1. Định nghĩa. Một ánh xạ f từ tập X đến tập Y là một quy tắc đặt tương ứng mỗi
phần tử x của X với một (và chỉ một) phần tử của Y. Phần tử này được gọi là ảnh của x qua ánh xạ f và được kí hiệu là f(x).
(i) Tập X được gọi là tập xác định của f. Tập hợp Y được gọi là tập giá trị của f. (ii) Ánh xạ f từ X đến Y được kí hiệu là
:
f X ® Y
( )
xa y= f x
(iii) Khi X và Y là các tập số thực, ánh xạ f được gọi là một hàm số xác định trên X
(iv) Cho aÎX y , Î Y . Nếu f a( ) = y thì ta nói y là ảnh của a và a là nghịch ảnh của y qua ánh xạ f.
(v) Tập hợp Y ={ yÎY $ Îx X y , = f x ( ) } gọi là tập ảnh của f. Nói cách khác, tập ảnh
( )
f X là tập hợp tất cả các phẩn tử của Y mà có nghịch ảnh.
2. Đơn ánh, toàn ánh, song ánh
2.1. Định nghĩa. Ánh xạ f : X ® Y được gọi là đơn ánh nếu với aÎX b , Î X mà
a ¹ b thì f a( ) ¹ f b ( ) , tức là hai phần tử phân biệt sẽ có hai ảnh phân biệt.
Từ định nghĩa ta suy ra ánh xạ f là đơn ánh khi và chỉ khi với aÎX b , Î X mà
( ) ( )
f a = f b , ta phải có a= b .
2.2. Định nghĩa. Ánh xạ f : X ® Y được gọi là toàn ánh nếu với mỗi phần tử y Î Y
đều tồn tại một phần tử x Î X sao cho y = f x ( ) . Như vậy f là toàn ánh nếu và chỉ nếu Y = f X ( ) .
www.laisac.page.tl
Đ
Đ Ơ Ơ N Á Á N N H H , T T O O À À N Á Á N N H V V À S S O O N N G Á Á N N H T T R R O O N N G
C
C Á Á C B B À À I T T O O Á Á N V V Ề P P H H Ư Ư Ơ Ơ N N G T T R R Ì Ì N N H H H À À M
TRẦN NGỌC THẮNG
Trang 22.3. Định nghĩa. Ánh xạ f : X ® Y được gọi là song ánh nếu nó vừa là đơn ánh vừa là toàn ánh. Như vậy ánh xạ f : X ® Y là song ánh nếu và chỉ nếu với mỗi
y Î Y , tồn tại và duy nhất một phần tử x Î X để y= f x ( ).
3. Ánh xạ ngược của một song ánh
3.1. Định nghĩa. Ánh xạ ngược của f, được kí hiệu bởi 1
f - , là ánh xạ từ Y đến X gán cho mỗi phần tử y Î Y phần tử duy nhất x Î X sao cho y = f x ( ) . Như vậy
( ) ( )
1
3.2. Chú ý. Nếu f không phải là song ánh thì ta không thể định nghĩa được ánh xạ ngược của f. Do đó chỉ nói đến ánh xạ ngược khi f là song ánh.
4. Ánh xạ hợp
4.1. Định nghĩa. Nếu g A : ® B và f B : ® C và g A( ) Ì B thì ánh xạ hợp
:
f o g A® C được xác định bởi
( f o g)( ) a = f g a ( ( ) ).
Kí hiệu n
n
p = o 14243 p po o p .
5. Một số kí hiệu
¥: Tập các số tự nhiên
*
¥ : Tập các số nguyên dương
¤: Tập các số hữu tỷ
+
¤ : Tập các số hữu tỷ dương
¢: Tập các số nguyên
+
¢ : Tập các số nguyên dương
¡: Tập các số thực
+
¡ : Tập các số thực dương.
B. PHẦN BÀI TẬP MINH HỌA
BÀI T11/409 (THTT, THÁNG 072011). Tìm tất cả các hàm số f : ¡ ® ¡, liên tục trên ¡ và thỏa mãn điều kiện
Trang 3Thay y = 1 vào (1) ta được:
( ) ( 1) ( ) 2 ( ) 1 ,
( ) ( 1) ( ) 2 ( ) 1
Þ f x( ) + f x( + 1) - f( ) 2x = f ( ) 1 = f x( + 1) + f x( + 2) - f ( 2x + 2 ) Þ
( 2 2) ( ) 2 ( 2) ( ) ,
Do đó ta thu được:
f x+ - f x = f æç + ö÷- f æç ö÷= = f æç + ö÷- f æç ö ÷ " ³ k
k
®+¥
. Từ đó suy ra:
( 2) ( ) ( ) 2 ( ) 0 ,
Với n là số nguyên dương và đẳng thức (3) ta thu được:
( 2 ) ( 2 2) ( ) 2 ( ) 0
( 2 2) ( 2 4) ( ) 2 ( ) 0
( 2) ( ) ( ) 2 ( ) 0
Cộng từng vế các đẳng thức trên ta được:
( 2 ) ( ( ) 2 ( ) 0 ) ( ) , 1,
Tương tự ta có:
( 2 1) ( ( ) 2 ( ) 0 ) ( 1 ,) 1,
Thay y= 2 n vào (1) và kết hợp với đẳng thức (4) ta được:
( 2 1 ) ( ) 2 ( 2 ) ( 2 ) ( ( 2 1) ) ( 2 ) ( 2 ) ( ) 2
( 2 1 ) ( 2 ) ( ( ) 2 ( ) 0 ) ( 1) ( ( ) 2 ( ) 0 ) ( ) 1
( 2 1 ) ( 2 ) ( ) ( ) 0
Tương tự ta có đẳng thức:
( 2 ) ( ( 2 1) ) ( 1) ( ) 1
Từ các đẳng thức (6) và (7) ta có:
( 2 ) ( ( 2 1) ) ( 1) ( ) 1
( ) ( 2 1 ) ( ( 2 2) ) ( ) ( ) 0
( ) 2 ( ) ( 1) ( ) 1
Cộng từng vế các đẳng thức trên ta được:
( 2 ) ( ) ( ( 1) ( ) 1 ) ( 1) ( ) ( ( ) 0 )
Trang 4( 2 ) ( ( ) ( 1) ( ) 1 ) ( 1) ( ) 0
( 2 ) ( ) ( 2 1) ( ) 0 ,
f nx =nf x - n- f " Î ¡ x Þ f nx( ) =nf x( ) ( - n- 1) ( ) f 0 , " Î ¡ x (8) Trong (8) thay n= 2,x = 1 ta được:
( ) 2 2 ( ) 1 ( ) 0 2( ( ) 1 ( ) 0 ) ( ) 2 ( ) 0 ( ) 0 ( ) 1 ( ) 1 2 ( ) 0 ( ) 1
Đặt a= f ( ) 1 - f ( ) 0 ;b= f ( ) 0 . Khi đó với mỗi số nguyên dương n và từ đẳng thức (8) ta được:
( ) ( ) ( 1 1) ( ) 0
( ) ( )
( ) ( )
-
Với mỗi số hữu tỷ r Î ¤ luôn biểu diễn dưới dạng r m
n
= , trong đó *
,
mÎ ¥ n Î ¢ nên theo đẳng thức (8) và các đẳng trên ta được:
( ) .1 1 ( 1) ( ) 0 m
Với mỗi x Î ¡, tồn tại dãy số hữu tỷ { } x n hội tụ đến x nên từ đẳng thức (9) và tính
liên tục của f suy ra f x( ) =ax b + . Thử lại thấy thỏa mãn.
:
f ¥ ® ¥ thỏa mãn đẳng thức:
( ) ( )
,
m n Î ¥ .
Lời giải. Thay m= n vào đẳng thức trên ta được f ( 2f n( ) ) = 2 n (1), và từ đẳng thức này ta có: nếu f n( ) 1 = f n( ) 2 Þ f ( f n( ) 1 ) = f ( f n( ) 2 ) Þ 2n1 =2 n2 Þn1 = n 2 hay suy ra f
là đơn ánh.
Ta có 2n=n- + + = + Þ 1 n 1 n n f ( f n( - 1) + f n( +1 ) ) = f ( f n( ) + f n ( ) ) , và do f là đơn ánh nên f n( - 1) + f n( + 1) = 2f n( ) , " ³ n 2 (2).
Từ đẳng thức (2) ta có:
( ) ( 1) ( 1) ( 2) ( ) 2 ( ) 1
suy ra
( ) ( ) ( 1 1 )
f n = f + n- a=an b + ; trong đó b= f ( ) 1 - a . Thay f n( ) =an b + vào phương trình ban đầu ta được a= 1,b = 0 .
,
f n =n " Î ¥ n .
Nhận xét. Bằng cách làm tương tự bài trên ta giải được các bài tập sau:
Trang 5Bài 2 (Canada 2008). Tìm tất cả các hàm số f : ¤ ® ¤ thỏa mãn đẳng thức:
( ) ( ) ( 2 ) 2
Với mọi x y Î ¤ , .
®
¤ ¤ thỏa mãn đẳng thức:
( ) ( ) ( 2 ) 2
Với mọi x y , + .
Î ¤
¥ là tập hợp các số nguyên dương. Tìm tất cả các hàm * *
:
f ¥ ® ¥ thỏa mãn đẳng thức:
( ) ( )
f f m + f n =m + n ,
m n Î ¥
Lời giải. Nếu *
1, 2
m m Î ¥ sao cho
( ) 1 ( ) 2
f m = f m Þ ( 2( ) 2( ) ) ( 2( ) 2( ) ) 2 2 2 2
1 2 2 2 1 2 2 2
f f m + f n = f f m + f n Þm + n =m + n , suy
ra m1 = m 2 hay f là đơn ánh.
Dế thấy với mọi *
nÎ ¥ n ³ ta có:
( n+ 2) 2+ 2( n- 1) ( 2 = n- 2) 2+ 2( n + 1 ) 2 .
Từ đẳng thức kết hợp với phương trình đã cho ta được:
f f n+ + f n- = f f n- + f n + ,
do f là đơn ánh nên ta có:
Từ đẳng thức (1) ta có:
( ) ( ) ( )
2 2 2 2 2 2
2 2 2
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
2 2 2 2
2 2 2 2
2 2 2 2
2 2 2 2
( ) ( ) ( ) ( )
2 2 2 2
Cộng từng vế của các đẳng thức trên ta được:
( ) ( ) ( ) ( ( ) ( ) ) ( )( )
2 2 2 2 1 2
2
Trang 6Từ đẳng thức (2) ta suy ra f ( ) n có dạng:
( )
2 2
.
Mặt khác phương trình ban đầu cho m= n ta được:
( )
Từ (3) và (4) ta thu được b= 1,c=d = 0 . Vậy f n( ) = n , với mọi *
n Î ¥ . Nhận xét. Bằng cách làm tương tự ta giải được bài toán sau:
Bài 5 (HSG Lớp 10 Vĩnh Phúc 2011). Kí hiệu ¥ chỉ tập hợp các số tự nhiên. Giả
sử f : ¥ ® ¥ là hàm số thỏa mãn các điều kiện f ( ) 1 > 0 và
( 2 2 ) ( ( ) ) 2 ( ( ) ) 2
với mọi m n Î ¥ , Tính các giá trị của f ( ) 2 và f ( 2011 ) .
Bài 6 (Indonesia TST 2010). Xác định tất cả các số thực a sao cho có một hàm số
:
f ¡ ® ¡ thỏa mãn:
( ) ( ( ) ),
x+ f y =af y+ f x
với mọi x y Î ¡ , .
Lời giải.
Dễ thấy nếu a = 0 không thỏa mãn. Do đó a ¹ 0 , thay y = 0 vào đẳng thức trên ta được:
( ) ( ) x f ( ) 0
a
+
Từ đẳng thức (1) suy ra f là một toàn ánh nên tồn tại x Î ¡ sao cho f x = ( ) 0 . Khi
đó từ phương trình ban đầu ta có:
( ) ( ) ( 1 ) ( )
Từ đẳng thức (2) thì sẽ xẩy ra a = 1 hoặc f y( ) º const .
+) Nếu f y( ) º const thì không thỏa mãn phương trình ban đầu.
+) Nếu a = 1 thì lấy f x( ) = x , với mọi x Î ¡ thỏa mãn bài toán. Vậy a = 1 .
Bài 7 (MEMO 2009). Tìm tất cả các hàm số f : ¡ ® ¡ thỏa mãn đẳng thức:
( ) ( ) ( ( ) ( ) ) ( ) ( ( ) )
Với mọi x y Î ¡ , .
Lời giải
+) Nếu f x = ( ) 0 với mọi x Î ¡, thử vào phương trình đã cho ta thấy thỏa mãn
Trang 7+) Nếu tồn tại a Î ¡ sao cho f a ¹ ( ) 0 . Khi đó với y y Î ¡ 1, 2 sao cho f y( ) 1 = f y ( ) 2 ,
từ phương trình trên thay x bởi a và y lần lượt bởi y y 1, 2 ta được:
( ) ( 1 ) ( ( ) ( ) 1 ) 1 ( ) ( ( ) 1 )
f af y + f f a + f y = y f a + f a+ f y (1)
và
( ) ( 2 ) ( ( ) ( ) 2 ) 2 ( ) ( ( ) 2 )
f af y + f f a + f y = y f a + f a+ f y (2).
Từ (1) và (2) ta được y f a1 ( ) = y f a2 ( ) Þ y1 = y 2 Vậy f là một đơn ánh.
Thay x= 0,y = 1 vào phương trình ta được: f ( ) 0 + f ( f ( ) 0 + f ( ) 1 ) = f( ) 0 + f ( f ( ) 1 ) ,
sử dụng f là đơn ánh ta được f ( ) 0 = 0 .
Mặt khác thay y = 0 và phương trình và sử dụng f ( ) 0 = 0 ta được:
( ) ( ) ( ( ) ( ) ) ( ) ( ( ) ) ( )
( ) ( ) ( )
,
Vậy f x( ) =0, " Î ¡ x hoặc f x( ) =x , " Î ¡x .
Bài 8 (T11/407 THTT tháng 5 2011). Tìm tất cả các hàm số f xác định trên tập
¡, lấy giá trị trong ¡ và thỏa mãn phương trình
( ) ( ) ( ( ) ) 2
f x+y+ f y = f f x + y , với mọi số thực x y , .
Lời giải.
+) Cho y = 0 ta được f ( f x( ) ) = f x( + f ( ) 0 ) (1)
+) Ta chứng minh f là đơn ánh. Thật vậy nếu y y 1, 2 sao cho f y( ) 1 = f y ( ) 2 (2).
Từ (1) và (2) ta có f ( f y( ) 1 ) = f ( f y( ) 2 ) Þ f y( 1 + f ( ) 0 ) = f y( 2 + f ( ) 0 ) (3). Cho x= f ( ) 0 - f y ( ) thay vào phương trình đã cho ta được
( ) ( ) ( )
( )
( ) ( ( ( ) ( ) ) )
Từ (4) lần thay y bởi y y 1, 2 ta được
( )
( ) ( ( ( ) ( ) ) )
( )
( ) ( ( ( ) ( ) ) )
Từ hai đẳng thức này kết hợp với (2) và (3) ta được y1 = y 2 Vậy f là một đơn ánh.
Do đó từ (1) ta có f x( ) = x+ f ( ) 0 thử lại thấy thỏa mãn.
Bài 9 (IRAN TST 2011). Tìm tất cả các song ánh f : ¡ ® ¡ sao cho:
Trang 8( ) ( )
Với mọi x y Î ¡ , .(42)
Lời giải.
Do f là một toàn ánh nên với mỗi x Î ¡ tồn tại t Î ¡ sao cho ( ) ( )
2
Khi đó thay vào phương trình ban đầu ta được:
( ) 2 ( ) 2 ( ) 2 ( ) 2 0
Thay x= y= 2 t vào phương trình hàm ban đầu và kết hợp với (1) ta được:
( ) ( ) ( 2 2 2 2 ) 2 ( ) 4 ( ) 4 0
Từ (1), (2) và do f là đơn ánh nên ta có:
2
Vậy f x( ) = x , với mọi x Î ¡.
Bài 10. Xét tất cả các hàm đơn ánh f : ¡ ® ¡ thỏa mãn điều kiện:
( ) ( ) 2
f x+ f x = x ,
với mọi x Î ¡. Chứng minh rằng hàm số f x( ) + x là một song ánh.(19)
Lời giải.
Đặt g x( ) = f x( ) + Þx f x( ) =g x( ) - x . Khi đó từ phương trình ban đầu ta được:
( ) ( ) ( ( ) ) 2 ( ( ) ) ( ) 2
Do đó ta có
( ) ( ) ( ) 2 ,
+) Ta chứng minh g là đơn ánh. Thật vậy với x x Î ¡ 1, 2 sao cho g x( ) 1 = g x ( ) 2 suy ra
( )
( 1 ) ( ) 1 ( ( ) 2 ) ( ) 2 1 2
+) Ta chứng minh g là toàn ánh. Thật vậy với mọi x Î ¡ ta có:
( ) 2. ( ) ( ) ( )
f x = = f æç + f æç ö ÷ ö ÷
và kết hợp với f là một đơn ánh ta thu được:
. Đẳng thức này chứng tỏ g là một toàn ánh.
Do đó g là một song ánh hay f x( ) + x là một song ánh.
Bài 11. Xét tất cả các hàm f g h , , : ¡ ® ¡ sao cho f là đơn ánh và h là song ánh thỏa mãn điều kiện f g x( ( ) ) = h x ( ) , với mọi x Î ¡.
Chứng minh rằng g x ( ) là một hàm song ánh
Trang 9+) Ta chứng minh g x ( ) là đơn ánh. Thật vậy với x x Î ¡ 1, 2 sao cho g x( ) 1 = g x ( ) 2
suy ra f g x( ( ) 1 ) = f g x( ( ) 2 ) Ûh x( ) 1 =h x( ) 2 Û x1 = x 2 (do h là một song ánh). Từ đó
suy ra g là một đơn ánh.
+) Ta chứng minh g x ( ) là toàn ánh. Thật vậy với mọi x Î ¡ và do h là một song
ánh nên tồn tại y Î ¡ sao cho
( ) ( ) ( ( ) ) ( )
ánh.
Vậy g x ( ) là một hàm song ánh.
Bài 12. Xét tất cả các hàm f : ¡ U+ { } 0 ® ¡ thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau: (i) f x( +y) = f x( ) + f y ( ) , với mọi x y , Î ¡ U + { } 0
(ii) Số phần tử của tập hợp { x f x( ) = 0, x Î ¡ U + { } 0 } là hữu hạn.
Chứng minh rằng f là một hàm đơn ánh.(25)
Lời giải.
Bằng phương pháp quy nạp ta dễ dàng chỉ ra được
Thay x= y = 0 vào phương trình ban đầu ta được f ( 0 0 + ) = f ( ) 0 + f ( ) 0 Û f ( ) 0 = 0 . Giả sử x x Î ¡ U 1 , 2 { } 0 sao cho f x( ) 1 = f x ( ) 2 Không mất tính tổng quát ta có thể giả
sử x1³ x 2 . Khi đó theo điều kiện (i) ta được:
( 1 2) ( ) 2 ( ) 1 ( 1 2 ) 0
Từ (1) và (2) ta thu được: f n x( ( 1 -x2) ) =nf x( 1 -x 2 ) = 0 , với mọi *
n Î ¥ . Từ đó kết hợp với điều kiện (ii) ta suy ra x1 = x 2 Vậy f là một hàm đơn ánh.
Bài 13 (Shortlist IMO 2002). Tìm tất cả các hàm số f : ¡ ® ¡ thỏa mãn điều kiện:
( )
với mọi x y Î ¡ , . .
Lời giải.
+) Ta chứng minh f là toàn ánh. Thật vậy, thay y= - f x ( ) vào phương trình ban đầu ta được:
( ) 0 2 ( ( ( ) ) ) ( ( ( ) ) ) ( ) 0 2
suy ra f là toàn ánh.
+) Do f là toàn ánh nên tồn tại a Î ¡ sao cho f a =( ) 0.
Trang 10+) Thay x= a vào phương trình ban đầu ta được:
( ) 2 ( ( ) ) ( ( ) ) ( )
+) Do f là toàn ánh nên với mọi x Î ¡ tồn tại y Î ¡ sao cho x+a= f y ( ) . Do đó từ đẳng thức (1) ta thu được: x= f x( ) +aÛ f x( ) =x a- , " Î ¡x Thử lại ta thấy thỏa mãn điều kiện. Vậy f x( ) =x- a
Bài 14. Tìm tất cả các hàm f : ¡ ® ¡ thỏa mãn điều kiện:
( ) ( )
với mọi x y Î ¡ , . (17)
Lời giải.
Với y y Î ¡ 1, 2 sao cho f y( ) 1 = f y( ) 2 Þ f ( f x( ) + 2f y( ) 1 ) = f ( f x( ) + 2 f y ( ) 2 ) suy ra
( ) 1 ( ) 1 ( ) 2 ( ) 2 1 2
f x +y + f y = f x +y + f y Þy = y Do đó f là một song ánh.
Thay y= - f x ( ) vào phương trình ban đầu ta được:
( ) ( ( ) )
( ) ( ( ) ) ( )
2
2
( ) ( ) ( ),
Thay x= - f y ( ) vào phương trình ban đầu ta được:
( )
( )
2
, y
Suy ra f là một toàn ánh.
Do đó với mọi x Î ¡ thì tồn tại t Î ¡ sao cho x= f t ( ) . Từ đẳng thức (1) ta có:
( )
f -f t = -f t Û f -x = -x " Î ¡x Vậy f x( ) =x , " Î ¡x .
Bài 14. Tìm tất cả các hàm f : ¡ ® ¡ thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
(i) f ( f x( ) +y) =x+ f y ( ) , với mọi x y Î ¡ ,
(ii) Với mọi x Î ¡ + tồn tại y +
Î ¡ sao cho f y( ) = x (27)
Lời giải.
Với x x Î ¡ 1, 2 sao cho f x( ) 1 = f x ( ) 2 nên từ điều kiện (i) ta được:
( )
( 1 ) ( ( ) 2 ) 1 ( ) 2 ( ) 1 2
f f x + y = f f x +y Þx + f y =x + f y Þx = x suy ra f là đơn ánh. Thay x= y = 0 vào phương trình ở điều kiện (i) ta được:
( ) ( 0 ) ( ) 0 ( ) 0 0.
Thay y = 0 vào phương trình ở điều kiện (i) và kết hợp với (1) ta được:
Trang 11( ) ( ) ( ) 0 ( ( ) )
Thay x bởi f x ( ) trong phương trình ở điều kiện (i) và kêt hợp với (2) ta được:
( ) ( )
Với mọi x > 0 , tồn tại y > 0 sao cho x= f y( ) = f ( f x( ) ) Þy= f x ( ) . Từ đó suy ra với mọi x > 0 thì f x > ( ) 0 .
Ta chứng minh f là hàm đồng biến. Thật vậy với x x1, 2Î ¡ , x1 > x 2 và kết hợp với (3) ta có: f x( ) 1 = f x( 1 -x2 +x2) = f x( 1 -x2) + f x( ) 2 > f x ( ) 2 suy ra f là một hàm số đồng biến.
Do hàm số f đồng biến và đẳng thức (2) ta thu được: f x( ) = x , " Î ¡x
Vậy f x( ) =x , " Î ¡x .
:
f ¥ ® ¥ là một song ánh. Chứng minh rằng tồn tại ba số nguyên dương a b c , , sao cho a<b< c và f a( ) + f c( ) = 2 f b ( ) .
Ta sẽ chứng minh bài toán tổng quát hơn bài toán trên.
:
f ¥ ® ¥ là một song ánh. Chứng minh rằng tồn tại bốn số nguyên dương a b c d , , , sao cho a<b< < c d và f a( ) + f d( ) = f b( ) + f c ( ) .
Lời giải.
Do f là một song ánh từ *
¥ đến *
¥ nên tồn tại n sao cho f(1) < f n ( )
: (1) ( )
M = nÎ ¥ f < f n là tập con khác rỗng của ¥ * nên tồn tại phần tử nhỏ nhất
của M, kí hiệu là b, b > 1 và f b( ) > f (1) Gọi c là phần tử nhỏ nhất của tập M \ { } b ,
kí hiệu là c, 1 b< < c và f c( ) > f (1) Từ f là song ánh nên tồn tại *
d Î ¥ sao cho ( ) ( ) ( ) (1)
f d = f b + f c - f
Từ đẳng thức trên suy ra f d( ) ¹ f b( ), ( )f d ¹ f c( ) Þd >c>b > 1 . Do đó tồn tại
*
, , ,
a b c d Î ¥ sao cho a= <1 b< < c d và f a( ) + f d( ) = f b( ) + f c ( ) .
n Î ¥ , kí hiệu a n là số tất cả các song ánh
f n ® n thỏa mãn điều kiện với mọi kÎ { 1, 2,3, , n } thì
( )
f f k = k .
1) Chứng minh rằng a n là số chẵn với mọi n ³ 2 .
2) Chứng minh rằng với n ³ 10 và nM 3 thì a n - a n - 9 M 3
Từ khóa » Ví Dụ Toàn ánh
-
Bài 2: Ánh Xạ - HOC247
-
Bài 2: Ánh Xạ - Học Hỏi Net
-
[PDF] Tiểu Chủ đề 1.7. đơn ánh, Toàn ánh, Song ánh Và ánh Xạ Ngược ...
-
Song ánh – Wikipedia Tiếng Việt
-
[PDF] Bài 1: TẬP HỢP − ÁNH XẠ - Topica
-
Ánh Xạ, Song Anh, đơn ánh, Toàn ánh ... - Kinh Nghiệm Học Toán ...
-
[ÁNH XẠ] Bài 1. Định Nghĩa, Ví Dụ Và Bài Tập Mẫu - YouTube
-
ÁNH XẠ P2 (Đơn ánh, Toàn ánh Và Song ánh ánh Xạ Hợp, Ngược Và ...
-
ĐƠN ÁNH,TOÀN ÁNH, SONG ÁNH Trong BÀI TOÁN PHƯƠNG ...
-
Đơn ánh, Toàn ánh Và Song ánh Trong Các Bài Toán Phương Trình Hàm
-
Tập Hợp, Ánh Xạ Và Các Tính Chất Tổng Quát Suy Rộng
-
[PDF] DƯƠNG THỦY VỸ - Giáo Trình TOÁN HỌC CAO CẤP
-
Chuyên đề đơn ánh, Toàn ánh Và Song ánh Trong Các Bài Toán Về ...