Đơn Vị đo DN, Phi, Inch Là Gì? Bảng Quy đổi Kích Thước ống Tiêu Chuẩn.
Có thể bạn quan tâm
Ngày nay trong quá trình làm việc, để đo đường kính ống thép hoặc ống nước các loại… Người ta thường được sử dụng 3 loại đơn vị đo chủ yếu đó là : Inch( Đơn vị quốc tế), DN ( Tiêu chuẩn của Bắc Mỹ) và Phi( là OD inches, gọi theo tiếng việt là Phi). Vậy đơn vị đo Inch là gì? DN là gì? Phi là gì? mời các bạn cùng chúng tôi đi tìm hiểu lần lượt từng khái niệm này nhé.
Đơn vị đo là gì?
Đơn vị đo là một đại lượng vật lý được xác định làm đơn vị chuẩn và được dùng thống nhất trong phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật hiện hành để xác định trọng lượng, khối lượng, kích thước hay trạng thái… của một sự vật hay hiện tượng.
Các loại đơn vị đo inch, DN, phi
Đơn vị đo Inch là gì?
Inch là tên gọi của một đơn vị đo lường về chiều dài, có ký hiệu chuẩn quốc tế hoặc viết tắt là in hay (“) – dấu phẩy trên kép kép phía sau đơn vị đo trong các hệ thống khác nhau, ví dụ: Chúng ta hay gặp các loại ống kích thước như: 1/2″, 3/4″, 1″, 1-1/4″, 1-1/2″, 2”, 3″… Trong hệ thống thông số kích thước đường ống.
Inch đọc phiên âm tiếng Việt là “in-sơ”. Inch là một đơn vị đo lường phổ biến được dùng ở các nước như Anh, Mỹ, Úc hay Canada.
Có 36 inches trong một yard và 12 inches trong một foot. Đơn vị diện tích tương ứng là inch vuông và đơn vị thể tích tương ứng là inch khối.
Ký hiệu inch này chính là thông số kích thước danh nghĩa của ống theo hệ inch. Nó giông như kích thước ống danh định của đường ống thép.
Quy đổi: 1 inch = 25,4mm = 0,0254m
Đơn vị đo DN là gì?
DN là chữ viết tắt của diametre nominal hay nominal diameter trong tiếng Pháp. Nó có nghĩa là kích thước ống danh định, tương tự như tiêu chuẩn NPS của Châu Âu. Hệ DN phù hợp với tiêu chuẩn Quốc Tế (ISO) và được áp dụng cho tất cả hệ thống ống nước, khí đốt tự nhiên, dầu nóng và đường ống sử dụng trong các tòa nhà.
DN là đường kính trong danh nghĩa và ta có thể hiểu một cách nôm na rằng đường kính danh nghĩa của ống thép (ký hiệu là DN) là đường kính bên trong của ống, hay còn gọi là cỡ ống thường được dùng để gọi kèm với tên của ống, được tính tròn số theo đơn vị là mm hoặc inch.
Ví dụ: DN15 hoặc 15A, tương đương với ống có đường kính ngoài danh nghĩa là phi 21mm. Tuy nhiên, ống sản xuất với mỗi tiêu chuẩn khác nhau thì sẽ có đường kính ngoài thực tế khác nhau. Chẳng hạn: theo tiêu chuẩn ASTM đường kính danh nghĩa là 21.3mm nhưng theo tiêu chuẩn BS thì lại là 21.2mm. Vì vậy khi chọn sản phẩm cần căn cứ vào tiêu chuẩn mà công trình áp dụng, yêu cầu về áp suất làm việc, loại chất đi trong ống, môi trường ứng dụng để có thể lựa chọn một cách phù hợp. Trên thực tế sẽ không có tiêu chuẩn nào có thể đáp ứng hết cho mọi công trình.
Kích thước của ống sẽ được đặc trưng bởi hai yếu tố là : Kích thước ống danh định (đơn vị đo là inch ) và chỉ số danh định ( schedule hay Sched/ Sch).
Tuy DN là đường kính trong danh nghĩa, nhưng đường kính trong thực tế là bao nhiêu thì lại phụ thuộc vào từng tiêu chuẩn sản xuất. Khi có đường kính ngoài thực tế, ta chỉ cần lấy đường kính ngoài trừ 2 lần độ dầy, sẽ ra được đường kính trong thực tế.
Đường kính trong (mm) = ĐK ngoài (mm) – 2x độ dầy (mm)
Các thông số thường dùng: DN15, DN20, DN25, DN32, DN40. DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150, DN200, DN250, DN300, DN350, DN400, DN450, DN550, DN600, DN700, DN800, DN900, DN1000…
Đến đây thì chắc chắn chúng ta đã tìm được câu trả lời cho câu hỏi đường kính danh nghĩa là gì? DN là đường kính trong hay đường kính ngoài? rồi phải không nào.
Phi là gì? Ký hiệu ø là gì?
Trong gần 10 năm làm về lĩnh vực van công nghiệp không biết có bao nhiêu khách hàng đã hỏi mình “phi là đường kính hay bán kính”. Và hôm nay mình xin chia sẻ một chút về đơn vị này.
Phi ký hiệu viết hoa là Φ, viết thường là φ, ký hiệu toán học ϕ là chữ cái thứ 21 trong bảng chữ cái Hy Lạp.
Trong kỹ thuật thiết kế và xây dựng, phi thường được dùng để biểu thị đường kính hình tròn là mặt cắt của 1 vật có dạng cầu hay trụ như đường kính ống nước.
Trong vật lý, nó thường được dùng để chỉ pha ban đầu của 1 vật dao động điều hòa, hay từ thông qua 1 đơn vị diện tích.
Phi là đơn vị được sử dụng thông dụng nhất ở Việt Nam.
Như vậy phi là đường kính hay bán kính:
Phi là thông số chỉ kích thước đường kính ngoài ( đường kính phi) của đường ống. Đơn vị tính của chúng là mm. Phi được gọi là đường kính ngoài danh nghĩa. Kí hiệu của chúng là ø.
Vậy ký hiệu ø là phi tức là đường kính ngoài danh nghĩa của đường ống.
Phi (ø) = DN + độ dày ống.
Ở nước ta thì đa phần là sử dụng đơn vị đo Phi(Ø), và thường làm tròn số để gọi Phi (Ø) cho dễ. Ví dụ theo tiêu chuẩn ASME thì DN15 có đường kính ngoài (OD) là 21,34 mm. Nhưng chúng ta thường làm tròn là phi 21 (1(Ø)=1mm).
Và đến đây thì câu trả lời thực tế ø ( phi ) chính là đường kính và bằng 2 bán kính.
Nhiều người sẽ hay bị nhầm trong việc quy đổi từ Inch ra DN hoặc phi và ngược lại. Để cho tiện lợi, người ta đã tạo ra một bảng để quy đổi sẵn đường kính danh nghĩa về kích thước chính xác của độ dày thành ống như sau mời các bạn tham khảo.
Xem thêm: Tiêu chuẩn PN là gì?
Bảng quy đổi đơn vị đo kích thước ống tiêu chuẩn
Bảng này ứng với một số tiêu chuẩn như: ASTM A106, A53, API 5L, A312, ASME…
Quy đổi kích thước ống danh định Inch sang mm.
Quy đổi kích thước ống danh định inch sang DN
Quy đổi kích thước ống danh định DN sang mm.
Ống từ ⅛” tới 3½” (từ DN6 – DN90)
Inch | DN | ĐK ngoài (mm) | Độ dày thành ống (mm) | ||||||
SCH 5 | SCH 10 | SCH 30 | SCH 40 | SCH 80 | SCH 120 | XXS | |||
⅛ | 6 | 10,29 mm | 0,889 mm | 1.245 mm | 1.448 mm | 1.727 mm | 2.413 mm | — | — |
¼ | 8 | 13,72 mm | 1.245 mm | 1.651 mm | 1.854 mm | 2.235 mm | 3.023 mm | — | — |
⅜ | 10 | 17,15 mm | 1.245 mm | 1.651 mm | 1.854 mm | 2.311 mm | 3.200 mm | — | — |
½ | 15 | 21,34 mm | 1.651 mm | 2.108 mm | — | 2.769 mm | 3,734 mm | — | 7.468 mm |
¾ | 20 | 26,67 mm | 1.651 mm | 2.108 mm | — | 2.870 mm | 3,912 mm | — | 7.823 mm |
1 | 25 | 33,40 mm | 1.651 mm | 2.769 mm | — | 3.378 mm | 4,547 mm | — | 9.093 mm |
1¼ | 32 | 42,16 mm | 1.651 mm | 2.769 mm | 2.972 mm | 3.556 mm | 4.851 mm | — | 9.703 mm |
1½ | 40 | 48,26 mm | 1.651 mm | 2.769 mm | 3.175 mm | 3.683 mm | 5,080 mm | — | 10.160 mm |
2 | 50 | 60,33 mm | 1.651 mm | 2.769 mm | 3.175 mm | 3,912 mm | 5,537 mm | 6.350 mm | 11.074 mm |
2½ | 65 | 73,03 mm | 2.108 mm | 3.048 mm | 4,775 mm | 5.156 mm | 7.010 mm | 7.620 mm | 14.021 mm |
3 | 80 | 88,90 mm | 2.108 mm | 3.048 mm | 4,775 mm | 5,486 mm | 7.620 mm | 8.890 mm | 15.240 mm |
3½ | 90 | 101,60 mm | 2.108 mm | 3.048 mm | 4,775 mm | 5,740 mm | 8,077 mm | — | 16,154 mm |
Ống từ 4″ tới 8″ (từ DN100 – DN200)
Inch | DN mm | ĐK ngoài (mm) | Độ dày thành ống (mm) | ||||||||||
SCH 5 | SCH 10 | SCH 20 | SCH 30 | SCH 40 STD | SCH 60 | SCH 80 | SCH 100 | SCH 120 | SCH 140 | SCH 160 | |||
4 | 100 | 114,30 mm | 2.108 mm | 3.048 mm | — | 4,775 mm | 6,020 mm | 7.137 mm | 8.560 mm | — | 11.100 mm | — | 13.487 mm |
4½ | 115 | 127,00 mm | — | — | — | — | 6.274 mm | — | 9.017 mm | — | — | — | — |
5 | 125 | 141,30 mm | 2.769 mm | 3.404 mm | — | — | 6,553 mm | — | 9.525 mm | — | 12.700 mm | — | 15.875 mm |
6 | 150 | 168,28 mm | 2.769 mm | 3.404 mm | — | — | 7.112 mm | — | 10,973 mm | — | 14.275 mm | — | 18.263 mm |
8 | 200 | 219,08 mm | 2.769 mm | 3.759 mm | 6.350 mm | 7,036 mm | 8.179 mm | 10.312 mm | 12.700 mm | 15.062 mm | 18,237 mm | 20,625 mm | 23.012 mm |
Ống từ 10″ tới 24″ (từ DN250 – DN600)
Inch | DN mm | ĐK ngoài (mm) | Độ dày thành ống (mm) | |||||
SCH 5 giây | SCH 5 | SCH 10 giây | SCH 10 | SCH 20 | SCH 30 | |||
10 | 250 | 273,05 mm | 3.404 mm | 3.404 mm | 4.191 mm | 4.191 mm | 6.350 mm | 7.798 mm |
12 | 300 | 323,85 mm | 3,962 mm | 4.191 mm | 4,572 mm | 4,572 mm | 6.350 mm | 8,382 mm |
14 | 350 | 355,60 mm | 3,962 mm | 3,962 mm | 4,775 mm | 6.350 mm | 7.925 mm | 9.525 mm |
16 | 400 | 406,40 mm | 4.191 mm | 4.191 mm | 4,775 mm | 6.350 mm | 7.925 mm | 9.525 mm |
18 | 450 | 457,20 mm | 4.191 mm | 4.191 mm | 4,775 mm | 6.350 mm | 7.925 mm | 11.100 mm |
20 | 500 | 508,00 mm | 4,775 mm | 4,775 mm | 5,537 mm | 6.350 mm | 9.525 mm | 12.700 mm |
24 | 600 | 609,60 mm | 5,537 mm | 5,537 mm | 6.350 mm | 6.350 mm | 9.525 mm | 14.275 mm |
Trên đây là những chia sẻ của Van nhập khẩu về đơn vị đo Inch là gì? DN là gì? Phi là gì và bảng quy đổi kích thước đường ống. Hi vọng những chia sẻ của chúng tôi sẽ giúp các bạn có thêm những thông tin bổ ích và có thể vận dụng chính xác vào công việc của mình. Rất mong nhận được ý kiến phản hồi của bạn đọc! Hãy để lại ý kiến ở phần comment phía dưới! Trân trọng!
Cập nhật lúc 16:55 – 12/07/2024
Rate this post Trịnh DungTrịnh Dung là cử nhân Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Dung từng tham gia nhiều cuộc thi và đạt nhiều giải thưởng trong các cuộc thi viết báo chí. Trịnh Dung có hơn 5 năm kinh nghiệm trong việc viết bài liên quan đến báo chí,pháp luật, van công nghiệp. Hiện đang công tác và làm việc tại Van nhập khẩu Âu Việt
Từ khóa » Tieu Chuan Dn
-
DN - Tiêu Chuẩn Kích Thước ống Thép ASTM-ANSI-ASME
-
DN Là Gì? Quy đổi Kích Thước ống Danh định (DN) Sang Hệ Inch Và ...
-
Bảng Tiêu Chuẩn đường Kính ống ASTM - MECSU
-
Bảng Quy đổi Kích Thước Tiêu Chuẩn ống Thép
-
Kích Thước ống Danh định – Wikipedia Tiếng Việt
-
Bảng Quy Cách Tiêu Chuẩn Ống Thép Đúc Cập Nhật 2021
-
Quy đổi Kích Thước Danh định DN, NPS Sang Millimeters
-
Tiêu Chuẩn đường Kính ống - Phụ Kiện Gia Phát
-
Phi Là Gì? DN Là Gì? Bảng Quy đổi Kích Thước ống Tiêu Chuẩn Chính Xác
-
Tiêu Chuẩn Kích Thước Ống Thép ASTM ANSI ASME
-
Quy đổi Kích Thước ống DN – Phi (Φ) – Inch - Vimi
-
Đường Kính Danh Nghĩa Là Gì? DN Là đường Kính Trong Hay Ngoài
-
Bảng Quy đổi Kích Thước ống Từ DN Sang Inch Và Milimet