Đông Hoản – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Thành phố Đông Quản东莞市 | |
---|---|
— Địa cấp thị — | |
Từ trên cùng bên trái, theo chiều kim đồng hồ: núi Quan Âm, cầu Hổ Môn, đại lộ Đông Quản | |
Vị trí của Đông Quản ở Quảng Đông | |
Thành phố Đông Quản | |
Tọa độ: 23°2′B 113°43′Đ / 23,033°B 113,717°Đ | |
Quốc gia | Trung Quốc |
tỉnh | Quảng Đông |
Huyện | năm 331 |
Huyện cấp thị | tháng 9 năm 1985 |
Địa cấp thị (thành phố trực thuộc tỉnh) | 1 tháng 1, 1988 |
Đặt tên theo | Cỏ bấc đèn |
Chính quyền | |
• Bí thư Thành ủy | Từ Kiến Hoa (徐建华) |
• Thị trưởng | Viên Bảo Thành (袁宝成) |
Diện tích | |
• Địa cấp thị | 2.465 km2 (952 mi2) |
• Đô thị | 2.465 km2 (952 mi2) |
• Vùng đô thị | 17.572,9 km2 (67,849 mi2) |
Độ cao | 8 m (26 ft) |
Dân số (2010 census[1]) | |
• Địa cấp thị | 8.220.207 |
• Mật độ | 3,300/km2 (8,600/mi2) |
• Đô thị | 8.220.207 |
• Mật độ đô thị | 3,300/km2 (8,600/mi2) |
• Vùng đô thị | 44.449.738 |
• Mật độ vùng đô thị | 250/km2 (660/mi2) |
• HK & MAC compatriots | 1 triệu |
Múi giờ | (UTC+8) |
Mã bưu chính | 523000 |
Mã điện thoại | 769 |
Thành phố kết nghĩa | Wuppertal |
Biển đăng ký xe | 粤S |
- Total | ¥ 501,014 triệu (2012) |
- Per capita | ¥ 60.694 (2012) |
Hoa đặc trưng | ngọc lanMagnolia denudata |
Trang web | http://www.dg.gov.cn/ |
Đông Quản (giản thể: 东莞; phồn thể: 東莞; bính âm: Dōngguǎn) là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở miền trung tỉnh Quảng Đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Cũng có sách dịch là Đông Hoản. Đây là một thành phố công nghiệp quan trọng tọa lạc tại Đồng bằng châu thổ Châu Giang. Đông Quản giáp Quảng Châu về phía tây bắc, Huệ Châu về phía đông bắc, Thâm Quyến về phía nam, và Phật Sơn về phía tây. Thành phố này có khu mua sắm lớn nhất thế giới là Trung tâm mua sắm Hoa Nam.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Đông Quản cùng với Trung Sơn, Đam Châu và Gia Dục Quan là 4 thành phố cấp địa khu ở Trung Quốc không thiết lập đơn vị hành chính cấp huyện ở dưới mà chỉ thiết lập các đơn vị hành chính cấp hương ở bên trong. Đông Quản có 32 đơn vị hành chính cấp hương gồm 4 nhai đạo và 28 trấn. Ngoài ra nó còn có 3 đơn vị ngang cấp hương khác.
- Nhai đạo: Đông Thành (东城街道), Nam Thành (南城街道), Vạn Giang (万江街道), Hoản Thành (莞城街道)
- Trấn: Thạch Kiệt (石碣镇), Thạch Long (石龙镇), Trà Sơn (茶山镇), Thạch Bài (石排镇), Xí Thạch (企石镇), Hoành Lịch (横沥镇), Kiều Đầu (桥头镇), Tạ Cương (谢岗镇), Đông Khanh (东坑镇), Thường Bình (常平镇), Liêu Bộ (寮步镇), Chương Mộc Đầu (樟木头镇), Đại Lãng (大朗镇), Hoàng Giang (黄江镇), Thanh Khê (清溪镇), Đường Hạ (塘厦镇), Phượng Cương (凤岗镇), Đại Lĩnh Sơn (大岭山镇), Trường An (长安镇), Hổ Môn (虎门镇), Hậu Nhai (厚街镇), Sa Điền (沙田镇), Đạo Khiếu (道滘镇), Hồng Mai (洪梅镇), Ma Dũng (麻涌镇), Vọng Ngưu Đôn (望牛墩镇), Trung Đường (中堂镇), Cao Bộ (高埗镇)
Đơn vị ngang cấp hương khác
- Viên khu Tùng Sơn Hồ (松山湖园区)
- Khu cảng Đông Quản (东莞港)
- Khu sinh thái Đông Quản (东莞生态园)
Địa lý và khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Trung tâm đô thị của Đông Quản cách trung tâm đô thị của Quảng Châu 50 km về phía Bắc, cách Thâm Quyến 90 km về hướng Nam và cách Hồng Kông 47 hải lý và cách Ma Cao 48 hải lý bằng đường thủy. Đông Quản là một địa điểm mà đi từ Quảng Đông đến Hồng Kông bằng đường bộ và đường thủy phải đi băng qua, do nó nằm giữa hai thành phố này.
Dân số
[sửa | sửa mã nguồn]Đông Quản có khoảng 7 triệu dân dù nhiều người về mặt chính thức không phải là người dân Đông Quản. Nhiều cơ sở chế tạo ở đây đã thu hút công nhân từ các tỉnh khác đến làm việc nhưng những công nhân này không được nhập hộ khẩu.
Đông Quản là quê hương của nhiều Hoa kiều, quê hương của hơn 700.000 dân Hồng Kông, Đài Loan và Ma Cao và hơn 200.000 kiều dân sống ở nước ngoài.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “China: Administrative Division of Guăngdōng / 广东省 (Prefectures, Cities, Districts and Counties)”.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Đông Hoản tại Wikimedia Commons
- Trang web của chính quyền Đông Quản (tiếng Hoa và tiếng Trung)
- Phòng Hợp tác quốc tế và Ngoại thương Đông Quản Lưu trữ 2006-07-16 tại Wayback Machine (tiếng Hoa và tiếng Anh)
- IATT - Hiệp hội Mậu dịch công nghệ Quốc tế
- Hình ảnh vệ tinh của Đông Quản
| ||
---|---|---|
Lịch sử • Chính trị • Kinh tế | ||
Quảng Châu | Bạch Vân • Hải Châu • Hoa Đô • Hoàng Phố • Lệ Loan • La Cương • Phiên Ngung • Thiên Hà • Việt Tú • Nam Sa • Tòng Hóa • Tăng Thành | |
Thâm Quyến | Bảo An • Phúc Điền • Long Cương • La Hồ • Nam Sơn • Diêm Điền • Đại Bằng tân khu • Quang Minh tân khu • Long Hoa tân khu • Bình Sơn tân khu | |
Châu Hải | Đẩu Môn • Kim Loan • Hương Châu | |
Sán Đầu | Triều Nam • Triều Dương • Trừng Hải • Hào Giang • Kim Bình • Long Hồ • Nam Áo | |
Thiều Quan | Khúc Giang • Vũ Giang • Trinh Giang • Lạc Xương • Nam Hùng • Nhân Hóa • Thủy Hưng • Ông Nguyên • Tân Phong • Nhũ Nguyên | |
Phật Sơn | Thiền Thành • Cao Minh • Nam Hải • Tam Thủy • Thuận Đức | |
Giang Môn | Giang Hải • Bồng Giang • Tân Hội • Ân Bình • Hạc Sơn • Khai Bình • Đài Sơn | |
Trạm Giang | Xích Khảm • Ma Chương • Pha Đầu • • Hà Sơn • Lôi Châu • Liêm Giang • Ngô Xuyên • Toại Khê • Từ Văn | |
Mậu Danh | Mậu Cảng • Mậu Nam • Cao Châu • Hóa Châu • Tín Nghi • Điện Bạch | |
Triệu Khánh | Đỉnh Hồ • Đoan Châu • Cao Yếu • Tứ Hội • Đức Khánh • Phong Khai • Quảng Ninh • Hoài Tập | |
Huệ Châu | Huệ Thành • Huệ Dương • Bác La • Huệ Đông • Long Môn | |
Mai Châu | Mai Giang • Mai Huyện • Hưng Ninh • Đại Bộ • Phong Thuận • Tiêu Lĩnh • Bình Viễn • Ngũ Hoa | |
Sán Vĩ | Thành • Lục Phong • Hải Phong • Lục Hà | |
Hà Nguyên | Nguyên Thành • Hòa Bình • Liên Bình • Long Xuyên • Đông Nguyên • Tử Kim | |
Dương Giang | Giang Thành • Dương Xuân • Dương Đông • Dương Tây | |
Thanh Viễn | Thanh Thành • Thanh Tân • Liên Châu • Anh Đức • Phật Cương • Dương Sơn • Liên Nam • Liên Sơn | |
Đông Hoản | không có đơn vị cấp huyện | |
Trung Sơn | không có đơn vị cấp huyện | |
Triều Châu | Tương Kiều • Triều An • Nhiêu Bình • Phong Khê | |
Yết Dương | Dong Thành • Yết Đông • Phổ Ninh • Huệ Lai • Yết Tây | |
Vân Phù | Vân Thành • La Định • Tân Hưng • Úc Nam • Vân An | |
Xem thêm: Danh sách các đơn vị cấp huyện Quảng Đông |
| |
---|---|
“Đặc đại thành thị” là các đô thị có trên 5 triệu đến dưới 10 triệu nhân khẩu. | |
Thẩm Dương • Nam Kinh • Hàng Châu • Trịnh Châu • Đông Hoản • Thành Đô | |
Ghi chú: không bao gồm các đặc khu hành chính và khu vực Đài Loan.Tham khảo: 《中国城市建设统计年鉴2016》. 2014年11月,中国国务院发布《关于调整城市规模划分标准的通知》 |
| |
---|---|
Bắc Kinh • Thượng Hải • Trùng Khánh • Quảng Châu • Thâm Quyến • Thiên Tân • Vũ Hán | |
Siêu đô thị là các đô thị có từ 10 triệu nhân khẩu trở lên |
| |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Tiêu đề chuẩn |
|
---|
Từ khóa » Các Cảng ở Quảng đông Trung Quốc
-
Vận Chuyển Hàng Từ Quảng Đông (Guangdong) Về Việt Nam Và Vận ...
-
VẬN CHUYỂN HÀNG TỪ QUẢNG ĐÔNG (GUANGDONG) VỀ VIỆT ...
-
DANH SÁCH CẢNG BIỂN TRUNG QUỐC SEA PORTS - GOLDTRANS
-
Các Cảng Biển Chính Tại Trung Quốc - Indochinalines
-
DANH SÁCH CẢNG BIỂN TẠI TRUNG QUỐC (CHINA)
-
#1 DANH SÁCH CẢNG BIỂN LỚN TẠI TRUNG QUỐC (CHINA)
-
CÁC CẢNG BIỂN LỚN TẠI TRUNG QUỐC
-
Danh Sách Top 12 Cảng Biển Lớn Nhất Trung Quốc đại Lục
-
Trung Quốc Có Cảng Biển Không? Và Có Bao Nhiêu ... - SF Express
-
VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG BIỂN TỪ TRUNG QUỐC VỀ VIỆT NAM
-
Sán Đầu – Wikipedia Tiếng Việt
-
Không Có Tiêu đề
-
Ngành Vận Tải Biển Toàn Cầu đối Mặt Với Nhiều Thách Thức - Chi Tiết Tin