ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC TRONG TIẾNG ANH - Langmaster

Có thể nói 360 động từ bất quy tắc là một trong những điểm ngữ pháp khiến người học đau đầu nhất bởi chúng khá nhiều và khó nhớ. Tuy nhiên, động từ bất quy tắc lại chiếm đến 70% số lượng động từ sử dụng thường xuyên, do đó chúng ta cần nắm chắc kiến thức này để có thể giao tiếp tiếng Anh một cách “chuẩn xịn” nhất. Cùng Langmaster tổng hợp 360 động từ bất quy tắc tiếng Anh cùng mẹo học hiệu quả nhất ngay sau đây.  

(Tải Free Download PDF bảng 360 động từ bất quy tắc ở cuối bài viết nhé)

1. 360 động từ bất quy tắc tiếng Anh là gì (Irregular Verbs)?

Đúng như tên gọi của nó thì bảng 360 động từ bất quy tắc tiếng Anh là những động từ không có quy tắc gì khi chi động từ chuyển nó qua dạng quá khứ hoặc quá khứ phân từ. Thay vì thêm đuôi -ed vào dạng nguyên mẫu, động từ bất quy tắc có những cách chia riêng biệt, cần được ghi nhớ.

Ví dụ: động từ “Speak” ->  “Spoke” -> “Spoken” thì “Speak” là một động từ bất quy tắc.

Trong khi đó, một động từ có quy tắc thì khi chuyển về dạng quá khứ, quá khứ phân từ sẽ tuân thủ theo quy tắc nhất định. Ví dụ một động từ có quy tắc “ study”, ở dạng quá khứ là “studied”, ở dạng quá khứ phân từ là “studied”. 

Trên thực tế thì có hơn 70% số lượng động từ tiếng Anh chúng ta đang sử dụng là động từ bất quy tắc như be, do, go, have, come, take, get, see, make,...Những từ này hoàn toàn không biến đổi theo quy tắc nhất định. Cách duy nhất để có thể nhớ được các dạng của chúng là phải học thuộc và sử dụng chúng thường xuyên. 

2. Những trường hợp sử dụng động từ bất quy tắc 

Đối với các thì quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành, chúng ta cần sử dụng động từ bất quy tắc nhằm diễn tả:

  • Một hành động đã diễn ra trong quá khứ (có thời gian được xác định) hoặc hành động xảy ra từ một thời điểm trong quá khứ kéo dài đến thời điểm hiện tại và sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai (có thể không xác định rõ được ngày, tháng, năm, giờ).
  • Một hành động xảy ra cụ thể ở địa điểm, thời gian nào đó nhằm thông báo sự việc 
  • Đặt câu với động từ bất quy tắc như muốn hỏi để tiếp nhận thông tin.

Có hai loại động từ bất quy tắc: động từ bất quy tắc ở cột thứ hai (dùng cho thì quá khứ đơn), động từ bất quy tắc ở cột thứ ba (dùng cho thì hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành). 

3. Bảng 360 động từ bất quy tắc tiếng Anh đầy đủ 

Có tất cả hơn 600 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh nhưng chỉ có khoảng 360 động từ cần nhớ và được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày. Nắm chắc những động từ này sẽ giúp bạn sử dụng câu từ chuẩn xác hơn và đạt điểm số cao trong các kỳ thi tiếng Anh. 

Trước khi đến với bảng 360 động từ bất quy tắc tiếng Anh thì cũng xét xem những trường hợp nào sẽ sử dụng những động từ này nhé!

Các trường hợp cần sử dụng động từ bất quy tắc: 

  • Cột động từ ở dạng quá khứ (V2): Những động từ ở cột V2 sẽ được sử dụng trong thì Quá khứ đơn. 

Ví dụ: Mary began learning English 6 years ago -> Mary đã bắt đầu học tiếng Anh từ 6 năm về trước. 

  • Cột động từ ở dạng quá khứ phân từ (V3): Động từ ở cột V3 sẽ được sử dụng trong thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect), quá khứ hoàn thành (Past Perfect) và tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Ví dụ: 

  • She has just begun learning English -> Cô ấy chỉ mới bắt đầu học tiếng Anh.
  • We had eaten breakfast before we went to school -> Chúng tôi đã ăn sáng trước khi đến trường. 
  • I will have completed this project this week -> Tôi sẽ hoàn thành dự án trong tuần này.   
động từ bất quy tắc trong tiếng Anh

Bảng 360 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh: 

STT

Động từ nguyên mẫu (V1)

Thể quá khứ (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Nghĩa của động từ

1

abide

abode/abided

abode / abided

lưu trú, lưu lại

2

arise

arose

arisen

phát sinh

3

awake

awoke

awoken

đánh thức, thức

4

be

was/were

been

thì, là, bị, ở

5

bear

bore

borne

mang, chịu đựng

6

become

became

become

trở nên

7

befall

befell

befallen

xảy đến

8

begin

began

begun

bắt đầu

9

behold

beheld

beheld

ngắm nhìn

10

bend

bent

bent

bẻ cong

11

beset

beset

beset

bao quanh

12

bespeak

bespoke

bespoken

chứng tỏ

13

bid

bid

bid

trả giá

14

bind

bound

bound

buộc, trói

15

bleed

bled

bled

chảy máu

16

blow

blew

blown

thổi

17

break

broke

broken

đập vỡ

18

breed

bred

bred

nuôi, dạy dỗ

19

bring

brought

brought

mang đến

20

broadcast

broadcast

broadcast

phát thanh

21

build

built

built

xây dựng

22

burn

burnt/burned

burnt/burned

đốt, cháy

23

buy

bought

bought

mua

24

cast

cast

cast

ném, tung

25

catch

caught

caught

bắt, chụp

26

chide

chid/ chided

chid/ chidden/ chided

mắng, chửi

27

choose

chose

chosen

chọn, lựa

28

cleave

clove/ cleft/ cleaved

cloven/ cleft/ cleaved

chẻ, tách hai

29

cleave

clave

cleaved

dính chặt

30

come

came

come

đến, đi đến

31

cost

cost

cost

có giá là

32

crow

crew/crewed

crowed

gáy (gà)

33

cut

cut

cut

cắn, chặt

34

deal

dealt

dealt

giao thiệp

35

dig

dug

dug

dào

36

dive

dove/ dived

dived

lặn, lao xuống

37

draw

drew

drawn

vẽ, kéo

38

dream

dreamt/ dreamed

dreamt/ dreamed

mơ thấy

39

drink

drank

drunk

uống

40

drive

drove

driven

lái xe

41

dwell

dwelt

dwelt

trú ngụ, ở

42

eat

ate

eaten

ăn

43

fall

fell

fallen

ngã, rơi

44

feed

fed

fed

cho ăn, ăn, nuôi

45

feel

felt

felt

cảm thấy

46

fight

fought

fought

chiến đấu

47

find

found

found

tìm thấy, thấy

48

flee

fled

fled

chạy trốn

49

fling

flung

flung

tung; quang

50

fly

flew

flown

bay

50

forbear

forbore

forborne

nhịn

51

forbid

forbade/ forbad

forbidden

cấm, cấm đoán

52

forecast

forecast/ forecasted

forecast/ forecasted

tiên đoán

53

foresee

foresaw

forseen

thấy trước

54

foretell

foretold

foretold

đoán trước

55

forget

forgot

forgotten

quên

56

forgive

forgave

forgiven

tha thứ

57

forsake

forsook

forsaken

ruồng bỏ

58

freeze

froze

frozen

(làm) đông lại

59

get

got

got/ gotten

có được

60

gild

gilt/ gilded

gilt/ gilded

mạ vàng

61

gird

girt/ girded

girt/ girded

đeo vào

62

give

gave

given

cho

63

go

went

gone

đi

64

grind

ground

ground

nghiền, xay

65

grow

grew

grown

mọc, trồng

66

hang

hung

hung

móc lên, treo lên

67

hear

heard

heard

nghe

68

heave

hove/ heaved

hove/ heaved

trục lên

69

hide

hid

hidden

giấu, trốn, nấp

70

hit

hit

hit

đụng

71

hurt

hurt

hurt

làm đau

72

inlay

inlaid

inlaid

cẩn, khảm

73

input

input

input

đưa vào (máy điện toán)

74

inset

inset

inset

dát, ghép

75

keep

kept

kept

giữ

76

kneel

knelt/ kneeled

knelt/ kneeled

quỳ

77

knit

knit/ knitted

knit/ knitted

đan

78

know

knew

known

biết, quen biết

79

lay

laid

laid

đặt, để

80

lead

led

led

dẫn dắt, lãnh đạo

81

leap

leapt

leapt

nhảy, nhảy qua

82

learn

learnt/ learned

learnt/ learned

học, được biết

83

leave

left

left

ra đi, để lại

84

lend

lent

lent

cho mượn

85

let

let

let

cho phép, để cho

86

lie

lay

lain

nằm

87

light

lit/ lighted

lit/ lighted

thắp sáng

88

lose

lost

lost

làm mất, mất

89

make

made

made

chế tạo, sản xuất

90

mean

meant

meant

có nghĩa là

91

meet

met

met

gặp mặt

92

mislay

mislaid

mislaid

để lạc mất

93

misread

misread

misread

đọc sai

94

misspell

misspelt

misspelt

viết sai chính tả

95

mistake

mistook

mistaken

phạm lỗi, lầm lẫn

96

misunderstand

misunderstood

misunderstood

hiểu lầm

97

mow

mowed

mown/ mowed

cắt cỏ

98

outbid

outbid

outbid

trả hơn giá

99

outdo

outdid

outdone

làm giỏi hơn

100

outgrow

outgrew

outgrown

lớn nhanh hơn

101

output

output

output

cho ra (dữ kiện)

102

outrun

outran

outrun

chạy nhanh hơn; vượt giá

103

outsell

outsold

outsold

bán nhanh hơn

104

overcome

overcame

overcome

khắc phục

105

overeat

overate

overeaten

ăn quá nhiều

106

overfly

overflew

overflown

bay qua

107

overhang

overhung

overhung

nhô lên trên, treo lơ lửng

108

overhear

overheard

overheard

nghe trộm

109

overlay

overlaid

overlaid

phủ lên

110

overpay

overpaid

overpaid

trả quá tiền

111

overrun

overran

overrun

tràn ngập

112

oversee

oversaw

overseen

trông nom

113

overshoot

overshot

overshot

đi quá đích

114

oversleep

overslept

overslept

ngủ quên

115

overtake

overtook

overtaken

đuổi bắt kịp

116

overthrow

overthrew

overthrown

lật đổ

117

pay

paid

paid

trả (tiền)

118

prove

proved

proven/proved

chứng minh (tỏ)

119

put

put

put

đặt; để

120

read

read 

read

đọc

121

rebuild

rebuilt

rebuilt

xây dựng lại

122

redo

redid

redone

làm lại

123

remake

remade

remade

làm lại; chế tạo lại

124

rend

rent

rent

toạc ra; xé

125

repay

repaid

repaid

hoàn tiền lại

126

resell

retold

retold

bán lại

127

retake

retook

retaken

chiếm lại; tái chiếm

128

rewrite

rewrote

rewritten

viết lại

129

rid

rid

rid

giải thoát

130

ride

rode

ridden

cưỡi

131

ring

rang

rung

rung chuông

132

rise

rose

risen

đứng dậy; mọc

133

run

ran

run

chạy

134

saw

sawed

sawn

cưa

135

say

said

said

nói

136

see

saw

seen

nhìn thấy

137

seek

sought

sought

tìm kiếm

138

sell

sold

sold

bán

139

send

sent

sent

gửi

140

sew

sewed

sewn/sewed

may

141

shake

shook

shaken

lay; lắc

142

shear 

sheared

shorn

xén lông (cừu)

143

shed

shed

shed

rơi; rụng

144

shine

shone

shone

chiếu sáng

145

shoot

shot

shot

bắn

146

show

showed

shown/ showed

cho xem

147

shrink

shrank

shrunk

co rút

148

shut

shut

shut

đóng lại

149

sing

sang

sung

ca hát

150

sink

sank

sunk

chìm; lặn

151

sit

sat

sat

ngồi

152

slay

slew

slain

sát hại; giết hại

153

sleep

slept

slept

ngủ

154

slide

slid

slid

trượt; lướt

155

sling

slung

slung

ném mạnh

156

slink

slunk

slunk

lẻn đi

157

smell

smelt

smelt

ngửi

158

smite

smote

smitten

đập mạnh

159

sow

sowed

sown/ sewed

gieo; rải

160

speak

spoke

spoken

nói

161

speed

sped/ speeded

sped/ speeded

chạy vụt

162

spell

spelt/ spelled

spelt/ spelled

đánh vần

163

spend

spent

spent

tiêu sài

164

spill

spilt/ spilled

spilt/ spilled

tràn; đổ ra

165

spin

spun/ span

spun

quay sợi

166

spit

spat

spat

khạc nhổ

167

spoil

spoilt/spoiled

spoilt/spoiled

làm hỏng

168

spread

spread

spread

lan truyền

169

spring

sprang

sprung

nhảy

170

stand

stood

stood

đứng

171

stave

stove/staved

stove/staved

đâm thủng

172

steal

stole

stolen

đánh cắp

173

stick

stuck

stuck

ghim vào; đính

174

sting

stung

stung

châm ; chích; đốt

175

stink

stunk/stank

stunk

bốc mùi hôi

176

strew

strewed

strewn/strewed

rắc , rải

177

stride

strode

stridden

bước sải

178

strike

struck

struck

đánh đập

179

string

strung

strung

gắn dây vào

180

strive

strove

striven

cố sức

181

swear

swore

sworn

tuyên thệ

182

sweep

swept

swept

quét

183

swell

swelled

swollen/swelled

phồng; sưng

184

swim

swam

swum

bơi lội

185

swing

swung

swung

đong đưa

186

take

took

taken

cầm ; lấy

187

teach

taught

taught

dạy ; giảng dạy

188

tear

tore

torn

xé; rách

189

tell

told

told

kể ; bảo

190

think

thought

thought

suy nghĩ

191

throw

threw

thrown

ném ; liệng

192

thrust

thrust

thrust

thọc ;nhấn

193

tread

trod

trodden/trod

giẫm ; đạp

194

unbend

unbent

unbent

làm thẳng lại

195

undercut

undercut

undercut

ra giá rẻ hơn

196

undergo

underwent

undergone

kinh qua

197

underlie

underlay

underlain

nằm dưới

198

underpay

undercut

undercut

trả lương thấp

199

undersell

undersold

undersold

bán rẻ hơn

200

understand

understood

understood

hiểu

201

undertake

undertook

undertaken

đảm nhận

202

underwrite

underwrote

underwritten

bảo hiểm

203

undo

undid

undone

tháo ra

204

unfreeze

unfroze

unfrozen

làm tan đông

205

unwind

unwound

unwound

tháo ra

206

uphold

upheld

upheld

ủng hộ

207

upset

upset

upset

đánh đổ; lật đổ

208

wake

woke/waked

woken/waked

thức giấc

209

waylay

waylaid

waylaid

mai phục

210

wear

wore

worn

mặc

211

weave

wove/ weaved

woven/ weaved

dệt

212

wed

wed/ wedded

wed/ wedded

kết hôn

213

weep

wept

wept

khóc

214

wet

wet/wetted

wet/wetted

làm ướt

215

win

won

won

thắng ; chiến thắng

216

wind

wound

wound

quấn

217

withdraw

withdrew

withdrawn

rút lui

218

withhold

withheld

withheld

từ khước

219

withstand

withstood

withstood

cầm cự

220

work

worked

worked

rèn (sắt), nhào nặn đất

221

wring

wrung

wrung

vặn ; siết chặt

222

write

wrote

written

viết

4. 90+ động từ bất quy tắc thông dụng trong tiếng Anh

90 động từ bất quy tắc thông dụng trong tiếng Anh

STT

Động từ nguyên mẫu (V1)

Thể quá khứ (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Nghĩa của từ

1

awake 

awoke

awoken

đánh thức

2

be

was 

were

been

là, thì

3

beat 

beat

beaten

đánh, thắng

4

become 

became

become

trở thành

5

begin 

began

begun

bắt đầu

6

bend

bent

bent

bẻ cong

7

bet 

bet

bet

cá, đánh cược

8

bid 

bid

bid

đấu giá

9

bite 

bit

bitten

cắn

10

bleed 

bled

bled

chảy máu

11

blow

blew

blown

thổi

12

break 

broke

broken

làm vỡ

13

bring

brought

brought

đem lại

14

broadcast

broadcast

broadcast

truyền hình, truyền thanh

15

build 

built

built

xây dựng

16

burn 

burned 

burnt

burned 

burnt

làm bỏng, đốt cháy

17

buy 

bought

bought

mua

18

catch 

caught

caught

bắt lấy

19

choose

chose

chosen

chọn

20

come  

came

come

đến

21

cost 

cost

cost

tốn, trị giá

22

cut 

cut

cut

cắt

23

dig 

dug

dug

đào 

24

do 

did

done

làm

25

draw 

drew

drawn

vẽ

26

dream

dreamed 

dreamt

dreamed 

dreamt

mơ, mơ ước

27

drive 

drove

driven

lái xe

28

drink

drank

drunk

uống

29

eat

ate

eaten

ăn

30

fall 

fell

fallen

ngã

31

feed

fed

fed

cho ăn

32

feel 

felt

felt

cảm thấy

33

fight

fought

fought

chiến đấu

34

find  

found

found

tìm thấy, thấy cái gì đó như thế nào

35

fly 

flew

flown

bay

36

forget 

forgot

forgotten

bay

37

forgive

forgave

forgiven

tha thứ

38

freeze

froze

frozen

làm đông đá

39

get 

got

gotten

lấy

40

give 

gave

given

cho

41

go 

went

gone

đi

42

grow

grew

grown

trưởng thành, trồng

43

hang 

hung

hung

treo

44

have 

had

had

45

hear 

heard

heard

nghe

46

hide 

hid

hidden

giấu, trốn

47

hit 

hit

hit

đánh

48

hold 

held

held

nắm, cầm, giữ

49

hurt 

hurt

hurt

làm tổn thương

50

keep 

kept

kept

giữ

51

know 

knew

known

biết

52

lay 

laid

laid

đặt, để, sắp đặt

53

lead 

led

led

dẫn dắt

54

learn 

learned 

learnt

learned 

learnt

học

55

leave

left

left

rời khỏi

56

lend 

lent

lent

cho mượn

57

let 

let

let

để

58

lie 

lay

lain

nằm

59

lose 

lost

lost

mất, đánh mất, thua cuộc

60

make

made

made

làm ra

61

mean

meant

meant

có nghĩa là, muốn nói

62

meet

met

met

gặp mặt

63

pay 

paid

paid

trả giá, trả tiền

64

put

put

put

đặt, để

65

read

read

read

đọc

66

ride 

rode

ridden

lái xe 

67

ring 

rang

rung

reo, gọi điện

68

rise 

rose

risen

mọc, lên cao, tăng

69

run

ran

run

chạy

70

say

said

said

nói

71

see 

saw

seen

thấy

72

sell = bán

sold

sold

 

73

send 

sent

sent

gửi

74

show 

showed

showed 

shown

cho xem

75

shut

shut

shut

đóng

76

sing 

sang

sung

hát

77

sit 

sat

sat

ngồi

78

sleep 

slept

slept

ngủ

79

speak 

spoke

spoken

nói

80

spend

spent

spent

tiêu xài

81

stand 

stood

stood

đứng

82

swim 

swam

swum

bơi

83

take

took

taken

lấy, nhận 

84

teach

taught

taught

dạy

85

tear 

tore

torn

86

tell

told

told

kể

87

think 

thought

thought

nghĩ, suy nghĩ

88

throw 

threw

thrown

quăng, vứt

 

89

understand 

understood

understood

hiểu

90

wake 

woke

woken

thức dậy

 

91

wear 

wore

worn

mặc, đội

92

win 

won

won

chiến thắng

 

93

write 

wrote

written

viết

Đăng ký test

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
  • Test trình độ tiếng Anh miễn phí
  • Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh

5. Một số lưu ý về động từ bất quy tắc

5.1. Các động từ có thể dùng theo dạng có quy tắc và bất quy tắc

Có một số động từ có thể chia ở thì quá khứ theo cả hai dạng: có quy tắc và bất quy tắc. Dưới đây là một số ví dụ nổi bật:  

Động từ nguyên mẫu (V1)

Thể quá khứ (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Nghĩa của động từ

burn

burnt/burned

burnt/burned

đốt, cháy

dream

dreamt/dreamed

dreamt/dreamed

forecast

forecast/ forecasted

forecast/ forecasted

tiên đoán

learn

learnt/ learned

learnt/ learned

học, được biết

light

lit/lighted

lit/lighted

thắp sáng, chiếu sáng, thắp đèn

spill

spilt/spilled

spilt/spilled

đổ, tràn

spoil

spoilt/spoiled

spoilt/spoiled

làm hỏng

speed

sped/ speeded

sped/ speeded

tăng tốc, chạy vụt

spell

spelt/ spelled

spelt/ spelled

đánh vần

wet

wet/wetted

wet/wetted

làm ướt

wake

woke/waked

woken/waked

thức giấc

5.2. Các động từ bất quy tắc tiếng Anh có nhiều dạng V2 và V3 khác nhau

Có một số động từ khi chia ở dạng V2 và V3 lại có nhiều hơn một dạng V2 và V3. Dưới đây là một số ví dụ nổi bật:  

Động từ nguyên mẫu (V1)

Thể quá khứ (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Nghĩa của động từ

cleave

clove/ cleft/ cleaved

cloven/ cleft/ cleaved

chẻ

chide

chid/ chided

chid/ chidden/ chided

mắng, chửi

tread

trod

trodden/trod

giẫm, đạp

5.3. Các động từ chia theo dạng bất quy tắc hoặc có quy tắc dựa vào nghĩa của từ

Trong một vài trường hợp hiếm gặp, có một số động từ sẽ có hai dạng khác nhau dựa vào nghĩa được dùng. Dưới đây là một số những trường hợp nổi bật bạn có thể tham khảo, mặc dù chúng tương đối ít gặp trong thực tế.

Động từ nguyên mẫu (V1)

Thể quá khứ (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Nghĩa của động từ

beget

begat

begotten

là cha của ai đó

beget

begot

begot

sinh ra (nghĩa bóng)

cost

cost

cost

trị giá bao nhiêu

cost

costed

costed

dự trù chi phí

hang

hung

hung

treo

hang

hanged

hanged

treo cổ

shine

shone

shone

toả sáng

shine

shone/shined

shone/shined

chiếu sáng

shine

shined

shined

đánh bóng giày

Ví dụ: 

  • Yesterday, the singer shone bright like a diamond on the stage. (Hôm qua, ca sĩ tỏa sáng như viên kim cương trên sân khấu.)
  • Your shoes look like new! You must have shined it recently. (Đôi giày của bạn trông như mới vậy! Hẳn bạn mới đánh bóng nó gần đây.)
động từ bất quy tắc shone

5.4. Các cặp động từ có cách viết giống nhau, nhưng lại là hai từ hoàn toàn khác nhau

Khác với phần trên khi chúng ta nhắc tới những động từ đa nghĩa và mỗi nghĩa có cách chia khác nhau, chẳng hạn như động từ "cost" có gai nghĩa với hai cách chia riêng biệt.

Tuy nhiên, trong phần này, chúng ta nói đến những động từ mặc dù có cách viết y hệt như nhau nhưng thực chất lại là 2 động từ khác nhau và cũng cách chia riêng biệt cho mỗi từ.

Động từ nguyên mẫu (V1)

Thể quá khứ (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Nghĩa của động từ

bid

bid

bid

trả giá trong đấu giá, đấu thầu

bid

bid/bade

bid/bidden

chào (trang trọng)

lie

lay

lain

nằm

lie

lied

lied

nói dối

wind

wound

wound

cuộn, quấn

wind

winded

winded

làm cho khó thở

Ví dụ: 

  • She lied to me that she didn't break the vase. (Cô ấy nói dối tôi rằng cô ấy không làm vỡ cái bình.)
  • Tom lay in bed for the whole morning.)(Tom nằm trên giường cả buổi sáng.)

5.5. Động từ có tính từ dạng tính từ nghĩa tương tự với dạng V3

Một số trường hợp động từ có tính từ dạng tính từ nghĩa tương tự với dạng V3 thông dụng: 

  • Động từ: shrink — shrank — shrunk
  • Tính từ: shrunken
  • Động từ: strike — struck — struck
  • Tính từ: stricken
  • Động từ sink — sank — sunk
  • Tính từ: sunken
  • Động từ: melt — melted — melted (động từ có quy tắc)
  • Tính từ: molten

Ví dụ: Sunk (V3) - sunken (adj)

Sunken là mộ tình từ đa nghĩa, trong đó có diễn tả nghĩa “đã bị chìm, bị đắm", tương đối giống với V3 sunk. Tuy nhiên, chúng vẫn là hai từ hoàn toàn riêng biệt

  • The stones are sunk in the sand now. (Những viên đá đã bị chìm dưới cát vào lúc này.)
  • The sunken stones were found in the sand.(Những viên đá chìm đã được tìm thấy dưới cát.)

5.6. Động từ Bare

Đối với những động từ thông thường, chẳng hạn như tell - told - told, ta có thể dùng dạng V3 của chúng cả ở thể bị động và chủ động:

Ví dụ: 

  • Linda told me that she wanted a pink dress for her birthday.(Linda bảo tôi rằng cô ấy muốn một chiếc váy hồng cho sinh nhật của cô ấy.)
  • I has been told that that painting was a fake one. (Tôi được bảo rằng bức tranh đó là bức giả mạo.)

Động từ bear lại đặc biệt hơn. Chúng ta có bear — bore — borne, tuy nhiên, dạng V3 borne chỉ có thể sử dụng được ở thể chủ động, còn ở dạng bị động thì chúng ta phải dùng động từ born. 

Ví dụ: 

  • My sister has borne a lovely twin last year. (Dạng chủ động: V3 là borne)Chị gái tôi đã sinh ra một cặp song sinh đáng yêu vào năm ngoái.
  • Mason Mount was born in England. (Dạng bị động: V3 là born)Mason Mount được sinh ra ở Anh. 

Đây là một trường hợp cá biệt, chúng ta xem born như là một động từ riêng biệt với bear (giống như từ điển Oxford phân biệt 2 động từ born và bear riêng biệt).

DOWNLOAD BẢNG ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC PDF FREE

6. Bí quyết nhớ bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh

Ghi nhớ toàn bộ 360 động từ bất quy tắc là một điều khá khó khăn, do đó chúng ta không nên học thuộc lòng một cách “máy móc” mà có thể áp dụng một số mẹo sau đây: 

6.1 Học bảng động từ bất quy tắc theo nhóm 

Một danh sách dài gồm 360 động từ chắc chắn sẽ khiến bạn “choáng ngợp” và rất khó khăn để ghi nhớ. Vậy tại sao chúng ta không phân chia chúng thành các nhóm để việc học trở nên dễ dàng hơn? Tham khảo cách chia nhóm động từ: 

  • Nhóm 1: Nhóm động từ không thay đổi ở cả 3 dạng như: bet, burst, cast, cost, cut, fit, hit,…

Động từ nguyên mẫu (V1)

Thể quá khứ (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Nghĩa của động từ

cost

cost

cost

trị giá

cut

cut

cut

cắt

fit

fit

fit

vừa vặn

hit

hit

hit

đánh

hurt

hurt

hurt

làm đau

let

let

let

để cho

put

put

put

để, đặt

read

read

read

đọc

shut

shut

shut

đóng lại

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

  • Nhóm 2: Nhóm động từ có dạng nguyên thể V1 và quá khứ phân từ V3 giống nhau như: become, come, run,...

Động từ nguyên mẫu (V1)

Thể quá khứ (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Nghĩa của động từ

become

became

become

trở thành

come

came

come

đến

overcome

overcame

overcome

vượt qua

run

ran

run

chạy

spread

spread

spread

trải ra

 

  • Nhóm 3: Nhóm động từ ở dạng quá khứ V2 và quá khứ phân từ V3 giống nhau như: build, lend, send, spend,... 

Động từ nguyên mẫu (V1)

Thể quá khứ (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Nghĩa của động từ

build

built

built

xây dựng

send

sent

sent

gửi

lend

lent

lent

cho mượn

spell

spelt

spelt

đánh vần

spend

spent

spent

tiêu xài

smell

smelt

smelt 

ngửi

meet

meet

meet

gặp

bleed

bled

bled

chảy máu

breed

bred

bred

nuôi

feed

fed

fed

cho ăn

sit

sat

sat

ngồi

lead

led

led

dẫn dắt

speed

sped

sped

tăng tốc

bring

brought

brought

mang

catch

caught

caught

bắt được

fight

fought

fought

đánh

teach

taught

taught

dạy

think

thought

thought

nghĩ

keep

kept

kept

giữ

sleep

slept

slept

ngủ

leave

left

left

rời đi

sell

sold

sold

bán

Học bảng động từ bất quy tắc theo nhóm

6.2 Dựa theo cách phát âm động từ bất quy tắc

Đối với các động từ theo quy tắc thường thêm -ed vào cuối, sẽ có 3 cách đọc khác nhau là /t/, /d/ và /id/. Cụ thể:

- Đuôi –ed được phát âm là /t/ sau những âm vô thanh (Cổ họng không rung khi phát âm), những âm được phát ra bằng cách đẩy hơi qua miệng (không có âm từ cổ họng). Những âm vô thanh gồm: k, p, s, ch, sh, f.

Ví dụ: looked, clapped, missed, watched, finished

- Đuôi –ed được phát âm là /d/ sau những âm hữu thanh (cổ họng rung khi phát âm), nào, thử sờ cổ họng khi phát âm nào! Một số ví dụ về âm hữu thanh là: l, v, n, b và các nguyên âm.

Ví dụ: smelled, saved, cleaned, robbed, played

- Đuôi –ed được phát phâm là /id/ sau âm “t và d”. /id/ sẽ tạo nên 1 âm tiết mới cho từ. (không thể nào phát âm /tt/ hoặc /dd/

Ví dụ: decided, needed, wanted, invited

6.3 Dựa vào mặt chữ động từ bất quy tắc

Thực tế, có 360 động từ bất quy tắc cần nhớ, vì thế, nhiều người sẽ lựa chọn nhớ danh sách 90 động từ bất quy tắc thay vì tất cả. Tuy nhiên, khi học tiếng Anh thì bạn cần phải nhớ hết, và dưới đây là các quy tắc đơn giản, dễ nhớ dành cho bạn.

cách nhớ bảng động từ bất quy tắc dựa theo cách phát âm động từ bất quy tắc

Cách nhớ động từ bất quy tắc dựa vào mặt chữ

a. Động từ có V1 tận cùng là “eed” thì V2, V3 là “ed”

Ví dụ:

- Feed (V1) → fed (V2) → fed (V3) : nuôi dạy

- Bleed (V1) → bled (V2) → bled (V3):  (làm) chảy máu

- Breed (V1) → bred (V2) → bred (V3): sanh, nuôi dạy

- Overfeed (V1) → overfed (V2) → overfed (or overfied) (V3):cho ăn quá

b. Động từ có V1 tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “aid”

Ví dụ: 

- Say (V1) → said (V2) → said (V3): nói

- Lay (V1) → laid (V2) → laid (V3): đặt để

- Inlay (V1) → inlaid (V2) → inlaid (V3): cẩn, khảm

- Gainsay (V1) → gainsaid (V2) → gainsaid (V3): chối cãi

- Mislay (V1) → mislaid (V2) → mislaid (V3): để thất lạc

- Waylay (V1) → waylaid (V2) → waylaid (V3): rình rập, ngóng chờ

c. Động từ V1 có tận cùng là “d” thì là “t”

Ví dụ: 

- Bend(V1) → bent (V2) → bent (V3): uốn cong

- Send(V1) → sent (V2) → sent (V3): gởi

d. Động từ V1 có tận cùng là “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”

Ví dụ:

- Blow (V1) → blew (V2) → blown (V3): thổi

- Crow (V1) → crew (V2) → crown (or crewed) (V3): (gà) gáy

- Foreknow (V1) → foreknew (V2) → forekown (V3): biết trước

- Know (V1) → knew (V2) → known (V3): hiểu biết

- Grow (V1) → grew (V2) → grown (V3): mọc, trồng

- Throw (V1) → threw (V2) → thrown (V3): liệng, ném, quăng

e. Động từ V1 có tận cùng là “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn” (động từ hear ngoại lệ)

Ví dụ:

- Bear (V1) → bore (V2) → borne (V3): mang, chịu (sanh đẻ)

- Forbear (V1) → forbore (V2) → forborne (V3: cử kiêng

- Swear (V1) → swore (V2) → sworne (V3): thề thốt

- Tear (V1) → tore (V2) → torne (V3): xé rách

f. Động từ V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u”

Ví dụ:

- Begin (V1) → began (V2) → begun (V3): bắt đầu

- Drink (V1) → drank (V2) → drunk (V3): uống

- Sing (V1) → sang (or sung) (V2) → sung (V3): hát

- Sink (V1) → sank (V2) → sunk (V3): chuồn, lõi đi

- Spring (V1) → sprang (V2) → sprung (V3): vùng

- Stink (V1) → stank (or stunk) (V2) → stunk (V3): bay mù trời

- Ring (V1) → rang (V2) → rung (V3): rung (chuông)

g. Động từ có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” thì V2, V3 giống nhau và thêm “t”

Ví dụ:

- Burn (V1) → burnt (V2) → burnt (V3): đốt cháy

- Dream (V1) → dreamt (V2) → dreamt (V3): mơ, mơ mộng

- Lean (V1) → leant (V2) → leant (V3): dựa vào

- Learn (V1) → learnt (V2) → learnt (V3): học

- Mean (V1) → meant (V2) → meant (V3): ý nghĩa, ý muốn nói

6.4 Học 360 động từ bất quy tắc thông qua flashcard

Sử dụng flashcard là một phương pháp rất hiệu quả giúp bạn ghi nhớ từ vựng tốt hơn mà không khiến bạn cảm thấy nhàm chán. Bạn có thể ghi động từ V1 ở mặt 1, mặt 2 ghi dạng quá khứ V2 và quá khứ hoàn thành V3. Đừng quên ghi nhớ luôn cả phát âm, nghĩa của từ để tăng vốn từ vựng của mình nữa nhé! Mỗi ngày bạn có thể đặt mục tiêu học khoảng 5-10 từ và liên tục ôn cũ - học mới. 

6.5 Học bảng động từ bất quy tắc thông qua app, website có trò chơi

Hiện nay có rất nhiều app hỗ trợ việc học tiếng Anh và bạn hoàn toàn có thể học bảng động từ bất quy tắc thông qua những app này. Việc học tập online trên điện thoại hay máy tính sẽ giúp bạn cảm thấy bớt nhàm chán hơn, ngoài ra giao diện bắt mắt, các trò chơi thú vị cũng sẽ giúp bạn ghi nhớ từ vựng dễ dàng hơn bao giờ hết. 

Gợi ý bạn những app học động từ bất quy tắc tiếng Anh chất lượng

  • English Irregular Verbs (gedev)
  • Irregular Verbs In English (BitA Solutions)
  • English Irregular Verbs (NikitaDev)

Gợi ý trò chơi trên trang web học bảng động từ bất quy tắc uy tín: 

  • Macmillan Dictionary: Irregular Verb Wheel Game

Hy vọng qua bài viết này bạn đã nắm được bảng 360 động từ bất quy tắc tiếng Anh cũng như những mẹo hay để việc học tập trở nên dễ dàng, thú vị hơn. Langmaster chúc bạn sớm đạt được mục tiêu học tập của mình nhé! 

Tags: #động từ bất quy tắc trong tiếng anh #dong tu bat quy tac trong tieng anh #động từ bất quy tắc của tiếng anh #động từ bất quy tắc để nhớ #động từ bất quy tắc tiếng Anh

Từ khóa » Bqt Của Read