Động Từ Kép Trong Tiếng Hàn - .vn

ĐỘNG TỪ KÉP TRONG TIẾNG HÀN

Giáo viên hướng dẫn : Ths.Nguyễn Phương Dung

Sinh viên thực hiện:  Trần Thu Hằng 2H07

                             

PHẦN MỞ ĐẦU

1.Tính mục đích và  tính cần thiết của nghiên cứu động từ kép trong tiếng hàn

1.1  Tính mục đích của nghiên cứu động từ kép trong tiếng hàn

-Ngôn  ngữ của bất kỳ hai quốc gia nào cũng luôn có những nét tương đồng và những điểm khác biệt. Cả hai dặc điểm này đều gây khó khăn trong việc tiếp cận ngôn ngữ với người nước ngoài khi học tiếng .  Học một ngôn ngữ thứ hai chúng ta thường phải đối mặt với những vấn đề liên quan đến ngôn ngữ như:  ngữ pháp, từ vựng,…… và trong tiếng Hàn hay tiếng Việt đều sử dụng nhiều đông từ  kép, việc sử dụng đúng được những động từ này ở cả hai ngôn ngữ là điều không dễ  thực hiện .

-Đối với  người học tiếng Hàn có thể dễ dàng nhận thấy dược việc người Hàn dùng nó thường xuyên với tần suất cao  nhưng chúng ta dùng nhiều mà chưa nắm rõ về bản chất của chúng. Nghiên cứu này sẽ  giúp chúng ta hướng đến việc giải thích rõ hơn bản  chất của những động từ kép bao gồm cấu tạo , cấu trúc câu……. tạo nên động từ kép.

-Chính cấu tạo của động từ kép  làm cho động từ kép trở nên linh hoạt cả về ngữ nghĩa và hình thức cấu tạo. Nhiều động từ có thể cùng có thể kết hợp với nhau tạo ra từ mới  có nghĩa tương đương hoặc nghĩa khác. Và cũng có nhiều trường hợp người học phải áp dụng vào tình huống cụ thể thì mới tìm ra nghĩa cụ thể.  Vì vậy tìm hiểu bản chất của động từ sẽ rất thiết thực trong việc giúp người học sử dụng  đúng động từ kép,đúng cả về mặt hình thức cấu tạo , mặt ngữ nghĩa .

-Bất cứ động từ kép nào cũng được tạo thành từ hai động từ trở lên. Tạo ra được động từ kép ấy có những nguyên tắc quy luật nhất định. Nghiên cứu cách  cấu tạo của động từ kép ấy chúng ta có thể tự rút ra cho mình những quy luật nhất định , những quy luật chung nhất  tạo ra động từ kép ấy. Khi gặp những động từ kép tương tự ta  nắm được cấu thành theo phương thức như thế nào. Vì vậy mà mục đích của nghiên cứu giúp nguời  học Tiếng  Hàn tìm hiểu cách cấu tạo tiếng Hàn.

 Ngoài ra mục đích của nghiên cứu không chỉ hướng đến việc đi tìm bản chất, cách sử dụng các động từ kép ấy, cách thành lập mà còn  làm quen và giải thích  với  khái niêm kết hợp chắp dính trong tiếng  Hàn.

1.2  Tính cần thiết của nghiên cứu :

 Qua những phân tích lập luận giải thích bản chất của động từ kép trong tiếng  Hàn  những người học Tiếng  Hàn sẽ dễ dàng nắm được bản chất  của động từ kép đó  từ đó có cách dùng cho chính xác, hợp lý  tạo nên hiệu quả cao khi sử dụng tiếng Hàn với người  Hàn vì trong tiếng Hàn sử dụng nhiều ngữ pháp này. Thay vì sử dụng  một động từ đơn người Hàn thường sử dụng các động từ kép.

Nghiên cứu sẽ tạo ra được một hệ thống lập luận  về động từ kép trong tiếng Hàn đi từ bản chất đến cách tạo từ và cách sử dụng  gíup chúng ta dẽ dàng tiếp cận với những khó khăn về động từ kép trong tiếng Hàn .

Việc sử dụng đúng động từ kép sẽ mang lại  hiệu quả ngữ pháp cao , biết cách sử dụng  động từ người học sẽ đạt đến trình độ nói tiếng bản ngữ lưu loát. Việc nắm rõ  hơn quy luật bản chất  của động từ kép của tiếng Hàn  có thể suy ra dựoc các tổ hợp ghép khác

 Tần số những động từ kép trong trong tiếng Hàn  xuất hiện dày đặc  và vì nó là sự kết hợp  chắp dính  phải  qua  một bước biến đổi  nữa  của hai hay nhều động từ nên thiết nghĩ nghiên cứu này là rất cần thiết.

Mục đích nghiên cứu  đã nêu bật dược tính cần thiết củaq nghiên cứu  là giúp người đọc nắm rõ được bản chất ,  cách câu tạo,  cách sử dụng , động từ kép trong tiếng  Hàn  vì vậy tính cần thiết cũng nẳm trong đó.

2)  Phương pháp và phạm vi nghiên cứu

2.1  Phương pháp nghiên cứu : 

 Nghiên cứu này chủ yếu nói về bản chất của động từ kép trong tiếng Hàn  nên sẽ đi từ những ví dụ điển hình, t

 

Bước đi từ phân tích tổng hợp đến phân tích những luận điểm cụ thể.Với phương pháp này chúng ta sẽ có cách tiếp cận vấn đề sâu hơn và dễ dàng hơn .Từ những mẫu , cấu trúc ghép cụ thể  sẽ khái quát nên bản chất của động từ ấy.

2.Phạm vi nghiên cứu :

Trong bài nghiên cứu tập trung vào vấn đề động từ kép trong tiếng Hàn  nghĩa là chỉ có sự kết hợp giữa động từ với động từ để tạo nên động từ kép đó vì ngoài ra động từ kép còn gồm nhiều tổ hợp lọai từ khác nhau như :

   Ví d : (1) Danh từ  + động từ              가지치다 , 침뱉다 , 널뛰다

               (2)  Tính từ + động từ               좋아지내다 , 얕보다

               (3) Trạng từ  +  động từ    가로막다 , 바로잡다 , 낯주보다

Động từ trong tiếng Hàn gồm nhiều loại : đuôi động từ , động từ bất quy tắc, động từ tiếp diễn, động từ trạng thái…..trong nhiều vấn đề  đấy  thì bài nghiên cứu này chỉ có phạm vi  là động từ kép trong tiếng Hàn.

Như vậy vấn  đề nghiên cứu đã đuợc rút gọn mang tính cụ thẻ hơn. Và trong  động từ kép tiếng Hàn  thì chủ yếu nghiên cứu về bản chất của động từ kép và một số cách dùng.

 

II) Phần Thân Bài

1)Giới thiệu chung về lịch sử T.Hàn và động từ tiếng Hàn nói chung

 

1.1Giới thiệu chung

Tiếng Hàn cổ đại được hình thành trên cơ sở  ngôn ngữ khác nhau trên bán đảo  Triều Tiên thời cổ đại. Lúc này  người Hàn  mượn chữ Hán  để ghi tiếng Hàn . Tinh thần ttôn dân tộc và ý chí khẳng định  tính độc lập văn hóa , năm 1943, Sechong Dae Wang ( 1918-1950)  cùng với Hội đồng các  học giả  đã tạo ra chữ loại chữ tên la Hangul.

 

Hangul là một hệ thống con chữ dựa trên một hệ thống các ký hiệu  biểu tượng  của  trời, đất , con nguời  và những bộ phận phát âm : cổ họng , môi, răng, lưỡi. Hangul thời kỳ này có 17 phụ âm và11 phụ âm .

Năm 1894, Chữ viết  ở giai đoạn này đã được cải tiến theo hướng khoa học hơn gồm 21 nguyên âm  và 19 phụ âm. Tí ếng Hàn đựơc coi là một trong  những hệ thống chữ khoa học trên thế giới.

Một trong những  khía cạnh tạo nên sự hấp dẫn của tiếng Hàn là động từ . Động  từ trong tiếng Hàn hay bất cứ một ngôn ngữ nào khác đều được dùng làm vị ngữ trong câu . Và được dùng nói lên chủ ngữ của câu. Trong tiếng Hàn có hai loại động từ chính ;  động từ hành động và động từ mô tả.

Động từ hành động  chỉ hành động hoạt động hay tiến trình .

Động từ mô tả chỉ tính chất hay trạng thái.

Động từ kép trong tiếng Hàn cũng với chức năng và phân loại như vậy đã góp phần tạo nên sự phong phú  và linh hoạt trong ngữ nghĩa.

2.2  Khái niệm động từ kép

 Tất cả các ngôn ngữ đều  có những đặc điểm chung, nhưng tính cá biệt  tồn tại trong mỗi ngôn ngữ khác nhau tùy theo mức độ . Thuật ngữ  “kép” được đinh nghĩa là “ một đơn vị ngôn ngữ bao gồm các thành phần đóng vai trò  một cách độc lập trong những tình huống khác “ (Crystal 1980 : 77) . Động từ kép trong tiếng Hàn  đuợc thành lập khi  hai hay nhiều từ  được  kết hợp thành  một từ đơn . Những động từ này thường xuyên xuất hiện trong nhiều tình huống  và ở nhiều tổ hợp .

Động từ kép ngoài ra còn được gọi là động từ kết hợp hay động từ ghép.

Trong từ điển Tiếng việt   “kép “ có nghĩa la sự phức hợp của nhiều thành phần khác nhau. Tiếng Hàn cũng giống tiếng Việt việc sử dụng động từ kép là rất phổ biến tạo nên những nét tương đồng  trong ngôn ngữ khái niệm này cũng vậy động từ kép nghĩa là được tạo nên từ hai động từ ghép lại.

 Vd : đi ăn . đi dứng ,  chạy nhảy

 Trong  tiếng Anh  cũng có các động từ kép, nhưng đó là những ngọai lệ đối với cách sử dụng thông thường  trong ngôn ngữ . có một vài từ ghép động từ + động từ tồn tại, chẳng hạn như drip-dry , drop-kick, hitch-hike, pinch-hit, stỉ-fly và slam-drunk. Phần lớn những người nói tiếng anh  đã phỏng theo những từ ghép này như các thành ngữ mới  được tạo ra mà không chú ý đến cấu trúc  của cách thành lập . Sự xuất hiện hiếm hoi của các từ ghép động từ + động từ trong tiếng Anh  và sự thiếu cách thành lập mẫu có thể dẫn đến sự bối rối cho người nước ngoài khi học tiếng Hàn.

2) Những đặc điểm chung của động từ kép

 Một trong những đặc điểm nổi bật của động từ kép trong tiếng hàn là chuỗi dài liên tiếp. Tức là mối quan hệ của động từ thứ nhất (V1) và động từ thứ hai (V2) và đôi khi  là động từ thứ ba (V3) được xếp thẳng hàng theo ý nghĩa . Chúng được liên kết trực tiếp  để mô tả các hoạt động  diễn ra cùng lúc theo hay theo trình tự . Do đó , khía cạnh thú vị nhất của việc kêt hợp  là những khả năng mở rộng mà nhiều động từ tạo ra khi hai hay ba gốc động từ được liên kết.

 

      Trong những trường hợp nhất định , các động từ kép là sự bắt buộc  đẻ đạt đến độ  chích xác  và rõ ràng về măt  ngữ pháp . Ở các tình huống khác trong tiếng Hàn, chỉ một động từ sẽ không thẻ chuyển tải nghĩa hoặc chuyển tải không đúng .

Vd : các động từ “ survive ’’ ( sống sót)  và “ burn’’ (cháy)   trong tiếng Anh lần lượt được diễn đạt  bằng các động từ kép 살아남다타다남다.

Vd : (1) 지진으로가족중한사람만살아남았다

 Một thành viên duy nhất trong gia đình còn sống sót trong vu động đất

            살아남다( 살다  sống + +  남다còn lại )

(2) 산불로많은나무타다남았다

Nhiều cây bị cháy phần nào từ một vụ cháy rừng.

           타다남다( 타다 cháy + 남다còn lại)

Các động từ kép trong tiếng hàn có thể  được chia thành hai phạm trù  tùy theo ý nghĩa của chúng - động từ  hành động

                                       - động tư diễn tiến

Đa số các động từ kép  là các  động từ  hành động mà V1, V2, V 3 có thể  đứng một mình như các động từ độc lập.

Trong một chuỗi gồm ba động từcác thành phần nhất định thường đứng ở vị trí thứ hai hay vị trí cuối . +  Đa số động từ hành động được tạo thành bằng  cách sử dụng hai động từ chỉ phương hướng  오다 (đến) và  가다 (đi)

                                             + Các động từ cảm nhận 보다 (xem, trông)

                                              + động từ ban phát 주다( cho)

                                              + động từ hành động 먹다((ăn)

được sử dụng làm thành phần thứ hai ( hay thành phần cuối)

·Mối quan hệ thay đổi giữa V1 và V2 ( và đôi khi là V3) là nhân tố quyết địinh trong sự liên kết. Không phải tất cả các động từ đều kết hợp được với những động từ khác .Hiện tượng  này cho ta  thấy một số động từ rất hữu ích trong khi các động từ khác không hữu ích lắm. Quan trọng hơn là chúng ta sẽ thấy ý nghĩa  của mỗi gốc động từ không phải lúc nào cũng được chuyhển dịch chính xác sang nghĩa động từ kép của chúng .

Vd : 나는  책을읽어버렸다

 tôi đọc toàn bộ quyển sách (đọc sách) (ném quyển sách đi)

                책을읽다      (đọc sách)

           책을버리다 (ném quyển sách đi)

 Do vậy, cần chọn lựa một động từ  kép thay vì một động từ đơn để diễn tả sự sú tích hơn về mặt ý nghĩa .

Từ khóa » Vì Vậy Trong Tiếng Hàn