Động Từ Nguyên Mẫu Có "to" Và Không "to" (Infinitive Verb With And ...

Ngữ pháp tiếng Anh

I. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Tenses in English)

Thì trong tiếng Anh cho biết về thời gian / thời điểm của các hành động, sự kiện xảy ra. Các bài viết trong mục này giới thiệu về cách dùng, hướng dẫn cách chia động từ theo thì và những lưu ý về thì cần nhớ.

  • Thì hiện tại đơn - Present Simple
  • Thì hiện tại tiếp diễn - Present Progressive
  • Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Progressive
  • Thì quá khứ đơn - Past simple
  • Thì quá khứ tiếp diễn - Past continous
  • Thì quá khứ hoàn thành - Past perfect
  • Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Past perfect continous
  • Thì tương lai đơn - Future Simple
  • Thì tương lai tiếp diễn - Future Progressive
  • Thì tương lai hoàn thành - Future Perfect
  • Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future perfect continous
  • Thì tương lai gần - Near Future

II. Ngữ pháp về từ vựng trong tiếng Anh: (Vocabulary)

Nếu nói cấu trúc câu là khung thì từ vựng sẽ là các chất liệu để xây dựng một câu nói hay một bài tiếng Anh. Nếu muốn tạo nên một tổng thể sử dụng tiếng Anh tốt, trước hết chúng ta phải nắm rõ tác dụng của các chất liệu để sử dụng chúng một cách hiệu quả nhất. Đại từ:
  • Cách sử dụng ngôi trong Tiếng Anh và đại từ nhân xưng
  • Đại từ phản thân - Reflexive pronoun
  • Đại từ sở hữu - Possessive pronoun
  • Đại từ nhân xưng tân ngữ - Complement pronoun
  • Đại từ nhân xưng chủ ngữ - Subject pronoun
  • Cách sử dụng Tính từ sở hữu và Đại từ sở hữu
Danh từ:
  • Danh từ đếm được - Count noun
  • Danh từ không đếm được - Uncountable nouns
Phó từ:
  • Phó từ chỉ tần suất - Adverb of frequency
  • Phó từ chỉ nơi chốn - Adverb of place
  • Phó từ chỉ thời gian - Adverb of time
  • Cách sử dụng long và (for) a long time, long after, long before, long ago.
Lượng từ (Quantities)
  • Cách sử dụng a number of, the number of
  • Cách sử dụng little, a little, few, a few
  • Cách dùng a lot of, lots of, plenty of, a large amount of, a great deal of
  • Cách sử dụng much, many trong tiếng Anh

Từ nối (Linking words)

  • Cách sử dụng As if và As though
  • Cách sử dụng Althouh, Though và Even though
  • Cách sử dụng In spite of và Despite
  • Cách sử dụng Because và Because of
  • Cách sử dụng So và Such
  • Cách sử dụng cấu trúc "As well as" (vừa ... vừa) trong tiếng Anh
  • Lối nói bao hàm: Not only ..... but also (không những ... mà còn)
Một số loại từ vựng khác:
  • Cách sử dụng Tân ngữ (Object)
  • Cách dùng của giới từ: in, on, at
  • Cách dùng các mạo từ A/An, The
  • Liên từ - Linking Verb
  • Cách sử dụng "another", "other" và "the other"
  • Một số từ viết tắt thường gặp trong ngữ pháp Tiếng Anh
  • Tính từ sở hữu - Possessive adjectives
  • Bảng về đại từ nhân xưng/ đại từ sở hữu/ đại từ phản thân/ tính từ sở hữu
  • Cách phát âm "s", "es" trong tiếng Anh
  • Tiền tố trong tiếng Anh - Prefix
  • Giới từ trong tiếng Anh - Preposition
  • Cách đánh trọng âm trong tiếng Anh
  • Cách phát âm "ed" trong tiếng Anh
Các loại động từ và cấu trúc động từ cần nhớ (Verb and structure of Verb)
  • Động từ khuyết thiếu - Modal verbs
  • Một số động từ đặc biệt: need, dare, to be, get
  • Cách dùng động từ Get
  • Cách dùng động từ Tobe
  • Cách dùng động từ Dare
  • Cách dùng động từ Need
  • Một số động từ bất quy tắc thường gặp trong tiếng Anh + Bảng tổng hợp 360 động từ bất quy tắc
  • Động từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb)
  • Cách dùng các động từ đi kèm với cả to V và V-ing
  • Động từ nguyên mẫu có "to" và không "to" (Infinitive verb with and without to)
  • Cách sử dụng danh động từ (Gerund Verb)
  • Cách sử dụng tobe used to và get used to
  • Cách phân biệt To Wish và To Hope
  • Cách thêm not vào sau động từ thường và tobe

III. Ngữ pháp về cấu trúc câu trong tiếng Anh: (Model of senteces)

Mỗi cấu trúc câu trong tiếng Anh lại biểu đạt một ý nghĩa khác nhau, một ngữ cảnh khác nhau. Để đạt được mục đích giao tiếp trong tiếng Anh, chúng ta cần nắm rõ tác dụng của từng loại cấu trúc, kết hợp hiệu quả với từ vựng cũng như hạn chế tối đa những nhầm lẫn trong sử dụng các loại câu.

Cấu trúc so sánh (Comparative sentences)

  • Cấu trúc so sánh nhất
  • Cấu trúc so sánh kép
  • Cấu trúc so sánh hơn - kém
  • Cấu trúc so sánh ngang bằng
  • Một số tính từ, phó từ dạng so sánh đặc biệt

Câu điều kiện (Conditional sentences)

  • Giới thiệu chung về câu điều kiện
  • Câu điều kiện loại 0 - The conditional sentence type 0
  • Câu điều kiện loại 1 - The conditional sentence type I
  • Câu điều kiện loại 2 - The conditional sentence type II
  • Câu điều kiện loại 3 - The conditional sentence type III
  • Câu điều kiện hỗn hợp - The conditional sentence type mixed

Câu giả định

  • Câu giả định - Subjunctive
  • Câu giả định dùng với tính từ
  • Câu giả định dùng "would rather" và "that"
  • Câu giả định dùng với các động từ cầu khiến

Câu cầu khiến / mệnh lệnh (Imperative sentences)

  • Cách sử dụng các cấu trúc cầu khiến
  • Câu mệnh lệnh với LET
  • Câu mệnh lệnh - Impretive

Câu trực tiếp - gián tiếp (Direct and Indirect speech)

  • Giới thiệu về lời nói trực tiếp & gián tiếp (Direct & Indirect Speech)
  • Nguyên tắc chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp
  • Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp
  • Hướng dẫn sử dụng câu trực tiếp gián tiếp

Câu bị động (Passive voice)

  • Các trường hợp đặc biệt của câu bị động - Passive voice
  • Cách đổi các thì trong câu bị động

Đảo ngữ (Inversion)

  • Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1
  • Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2
  • Các cấu trúc đảo ngữ đặc biệt (Phần I)
  • Các cấu trúc đảo ngữ đặc biệt (Phần II)

Mệnh đề quan hệ (Relative clause)

  • Cách dùng mệnh đề quan hệ cơ bản - Relative clause
  • Cách thêm giới từ vào trước mệnh đề tính từ (whom/which)

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject - Verb agreement)

  • Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject-Verb agreement) Phần II
  • Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject-Verb agreement) Phần I

Một số cấu trúc câu khác: (Other sentences)

  • Câu nhấn mạnh (Câu chẻ) - Cleft sentence
  • Câu ước với WISH
  • Câu phủ định - Negative sentence

Các dạng câu hỏi: (Questions)

  • Câu hỏi đuôi - Tag question
  • Câu hỏi phức - Embedded question
  • Câu hỏi bổ ngữ: When, Where, How và Why
  • Câu hỏi tân ngữ: Whom hoặc What
  • Câu hỏi chủ ngữ: Who hoặc What
  • Câu hỏi Yes/ No Question
Bài tập thực hành viết đoạn văn tiếng Anh
  • Viết đoạn văn tiếng Anh giới thiệu gia đình
  • Viết đoạn văn tiếng Anh nói về sở thích bản thân
  • Viết đoạn văn giới thiệu về trường bạn đang theo học
  • Viết đoạn văn tiếng Anh giới thiệu một lễ hội
  • Viết đoạn văn tiếng Anh nói về môn cầu lông
  • Viết đoạn văn tiếng Anh nói về môn bóng đá
  • Viết một đoạn văn tiếng Anh chủ đề về đám cưới.
  • Viết một đoạn văn giới thiệu về môn bóng chuyền.
  • Xem nhiều hơn nữa các đoạn văn tiếng Anh
Hy vọng, bài viết về ngữ pháp trên đây sẽ giúp bạn học tiếng Anh tốt nhất, hiệu quả nhất! Động từ nguyên mẫu có "to" và không "to" (Infinitive verb with and without to)
  1. Trang chủ
  2. Xem thêm
  3. Ngữ pháp tiếng Anh

Các dạng nguyên mẫu của động từ được sử dụng rộng rãi trong nhiều dạng bài tập cũng như bài kiểm tra. Bài viết giới thiệu cách sử dụng cũng như các cụm từ nguyên mẫu có "to" và không có "to".

Động từ nguyên mẫu có

A. LÝ THUYẾT

I. Động từ nguyên mẫu có to (Infinitive with to)

Động từ nguyên mẫu có to được dùng làm:

  • Chủ ngữ (subjects):

Ví dụ:

To swim is good for our health.

Lưu ý: Trong tiếng Anh hiện đại, cấu trúc với chủ ngữ giả it thường được dùng hơn.

  • Tân ngữ: (Object)
    • Tân ngữ trực tiếp cho các từ

Afford

Agree

Arrange

Appear

Ask

Attempt

care

choose

claim

decide

demand

deserve

expect

fail

happen

hesitate

hope

intend

learn

manage

neglect

offer

plan

prepare

pretend

promise

propose

refuse

seem

swear

tend

threaten

vow

wait

want

wish

would like

yearn

urge

Có khả năng

Đồng ý

Sắp xếp

Xuất hiện

Yêu cầu

Nỗ lực

Quan tâm

Chọn

Thú nhận

Quyết định

Yêu cầu

Xứng đáng

Mong muốn

Thất bại

Tình cờ

Ngập ngừng

Hy vọng

Dự định

Học

Xoay sở

Sao lãng

Cho

Có kế hoạch

Chuẩn bị

Giả vờ

Hứa

Đề nghị

Từ chối

Hình như

Thề

Có khuynh hướng

Đe dọa

Thề

Đợi

Muốn

Ước

Thích

Khao khát

Thúc giục

Ví dụ:

Ví dụ:

We decided to have a baby.

They plan to go abroad next year.

    • To-infinitive cũng được dùng sau các cụm từ:

to make up one’s mind

to take care

to make sure

to take the trouble, ...

Quyết định

Chăm sóc

Chắc chắn

Gặp rắc rối

Ví dụ:

I’ve made up my mind to be a teacher.

    • Sử dụng sau tính từ:

I’m curious to know what he said.

It’s nice to meet you here.

    • Dùng sau các nghi vấn từ trong lời nói gián tiếp (ngoại trừ why).

Ví dụ:

I do not know what to do.

Can you tell me how to get to the bus stop?

  • Bổ ngữ:
    • Bổ ngữ cho chủ ngữ (subjective complements)

Ví dụ:

What you have to do is to work harder.

    • Bổ ngữ cho tân ngữ (Objective complements)

Ví dụ:

My mother wants me to become a doctor.

Đứng sau các động từ sau để bổ nghĩa cho tân ngữ

Advise

Allow

Ask

Assume

Beg

Believe

Cause

Challenge

Command

Compel

Consider

Enable

Encourage

Expect

Find

Forbid

Force

Get

Guess

Hate

Help

Imagine

Intend

Instruct

Invite

Know

Lead

Like

Leave

Love

Mean

Need

Observe

order,

permit

prefer

persuade

remind

request

suspect

teach

tell

tempt

think

trust

urge

understand

want

warn

wish

Khuyên

Cho phép

Yêu cầu

Thừa nhận

Cầu xin

Tin tưởng

Gây ra

Thử thách

Ra lệnh

Bắt ép

Cân nhắc

Kích hoạt

Khuyến khích

Kì vọng

Tìm

Cấm

Ép

Lấy

Đoán

Ghét

Giúp đỡ

Tưởng tượng

Có ý định

Hướng dẫn

Mời

Biết

Dẫn dắt

Giống

Rời

Yêu

Có ý nghĩa

Cần

Quan sát

Đặt

Cấp phép

Thích

Thuyết phục

Gợi nhớ

Đòi hỏi

Nghi ngờ

Dạy

Kể

Làm tạm thời

Nghĩ

Tin tưởng

Thúc giục

Hiểu

Cần

Cảnh báo

Ước

Ví dụ:

They urge me to go faster.

II. Động từ nguyên mẫu không to (Infinitive without to)

Động từ nguyên mẫu không to được dùng:

  • Sau các trợ động từ khuyết thiếu (modal verbs).

Ví dụ:

We must go now.

  • Sau các động từ: let, make, help, see, hear, feel, watch, notice + tân ngữ.

Ví dụ:

We saw her get off the bus.

The boss made us work so hard.

Lưu ý: Sau help + object có thể là một động từ nguyên mẫu có to hoặc không to.

  • Sau các cụm động từ had better, would rather, had sooner và sau why hoặc why not.

Ví dụ:

I would rather stay at home.

Why not stay for lunch?

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 1: chọn đáp án đúng

Bài tập 1: chọn đáp án đúng

1. The teacher decided (accepting/to accept) the paper.2. They appreciate (to have/having) this information.3. His father doesn’t approve of his (going/ to go) to Europe.4. We found it very difficult (reaching/ to reach) a decision.5. Donna is interested in (to open/opening) a bar.6. George has no intention of (to leave/leaving) the city now.7. We are eager (to return/returning) to school in the fall.8. We would be better off (to buy/ buying) this car.9. She refused (to accept/ accepting) the gift.10. Mary regrets (to be/being) the one to have to tell him. 11. George pretended (to be/being) sick yesterday.12. Carlos hopes (to finish/finishing) his thesis this year.13. They agreed (to leave/leaving) early. 14. Helen was anxious (to tell/ telling) her family about her promotion.15. We are not ready (to stop/stopping) this research at this time.16. Henry shouldn’t risk (to drive/driving) so fast.17. He demands (to know/knowing) what is going on.18. She is looking forward to (return/returning) to her country.19. There is no excuse for (to leave/leaving) the room in this condition.20. Gerald returned to his home after (to leave/leaving) the game.

=> Xem hướng dẫn giải

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải bài tập tất cả các lớp học

  • Giải tất cả các môn lớp 12

  • Giải tất cả các môn lớp 11

  • Giải tất cả các môn lớp 10

  • Giải tất cả các môn lớp 9

  • Giải tất cả các môn lớp 8

  • Giải tất cả các môn lớp 7

  • Giải tất cả các môn lớp 6

  • Giải tất cả các môn lớp 5

  • Giải tất cả các môn lớp 4

  • Giải tất cả các môn lớp 3
  • Giải tất cả các môn lớp 2
  • Giải tất cả các môn lớp 1 mới

Những thủ thuật tin học hay

  • Youtube

  • Whatsapp

  • Sử dụng Twitter

  • Thủ thuật Facebook

  • Phần mềm zalo

  • Sử dụng gmail

  • Sử dụng Skype

  • Sử dụng Instagram

  • Ứng dụng Viber

  • Ứng dụng của Google

  • Sử dụng word toàn tập

  • Sử dụng Excel toàn tập

Từ khóa » Khi Nào Dùng Nguyên Mẫu Có To