Động Từ Phức (Complex Verbs) - Tiếng Anh Mỗi Ngày

 

Mục lục:

  1. Động từ phức là gì?
  2. Hai cấu trúc thường gặp của động từ phức
  3. Những động từ phức phổ biến
  4. Cấu trúc nâng cao của động từ phức
  5. Một số lưu ý về động từ phức
  6. Tổng kết

 

1. Động từ phức là gì? (Complex Verbs)

💡 Động từ phức là các động từ diễn tả hành động của chủ ngữ "gán" cho tân ngữ một tính chất hay một danh tính nào đó.

Định nghĩa trên đọc thì có vẻ hơi khó hiểu, vì vậy chúng ta hãy xem tiếp 2 ví dụ sau đây:

  • I find the movie boring. = Tôi thấy bộ phim này chán phèo. → động từ find "gán" cho tân ngữ the movie một tính chất là boring. (the movie = boring)

  • They named the boy Alex. = Họ đặt tên cho cậu bé là Alex. → động từ name "gán" cho tân ngữ the boy một danh tính là Alex. (the boy = Alex)

They named the boy Alex.

They named the boy Alex.

 

Có thể bạn đang rất tò mò muốn biết trong tiếng Anh có những động từ phức nào, nhưng trước hết chúng ta tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp chung của các động từ phức:

 

2. Hai cấu trúc thường gặp của động từ phức

  • Động Từ Phức + Tân Ngữ + Tính Từ (gán tính chất cho tân ngữ)

    • He drives me crazy. = Anh ấy làm tôi phát điên.

    • She finds the story interesting. = Cô ấy cảm thấy câu chuyện thú vị.

    • We painted the wall yellow. = Chúng tôi sơn bức tường màu vàng.

  • Động Từ Phức + Tân Ngữ + (as) + Cụm Danh Từ (gán danh tính cho tân ngữ)

    • The council elected him (as) President. = Hội đồng đã bầu ông ấy làm chủ tịch.

    • People consider him a hero. = Mọi người xem anh ấy là anh hùng.

We painted the wall yellow.

We painted the wall yellow.

 

Tuỳ vào nghĩa mà mỗi động từ phức có thể được dùng theo cấu trúc 1 hay cấu trúc 2. Tiếp theo hãy cùng học về các động từ phức phổ biến nhất trong tiếng Anh và nghĩa của chúng:

 

3. Những động từ phức phổ biến

Dưới đây là các động từ phức phổ biến được sắp xếp thành một số nhóm dựa theo nghĩa của chúng:

Ý kiến / cảm nhận:

  • consider = xem là
  • find = nhận thấy
  • regard = xem là

Phát biểu:

  • call = gọi là
  • declare = tuyên bố
  • label = gán cho, liệt vào
  • name = đặt tên
  • pronounce = tuyên bố, công bố

Làm cho / khiến cho:

  • drive = làm cho, khiến cho
  • make = làm cho, khiến cho
  • render = làm cho, khiến cho
  • send = làm cho, khiến cho
  • hold = giữ cho
  • keep = giữ cho
  • turn = làm cho

Để cho:

  • leave = để cho
  • set = để cho

Lựa chọn:

  • appoint = bổ nhiệm
  • elect = bầu chọn

Cho ý kiến:

  • rate = đánh giá, định giá
  • judge = đánh giá, suy xét

 

Ví dụ của từng nhóm động từ phức ở trên:

  • People consider him the best scientist of the 20th century. Người ta xem ông ấy là nhà khoa học giỏi nhất thế kỷ 20.

  • She pronounced him the winner of the competition. Cô ấy tuyên bố anh ấy là người chiến thắng của cuộc thi.

  • The earthquake rendered thousands of people homeless. Trận động đất làm cho hàng ngàn người trở nên vô gia cư.

  • Please leave me alone! Hãy để cho tôi yên!

  • They appointed her (as) captain of the basketball team. Họ bổ nhiệm cô ấy làm đội trưởng đội bóng rổ.

She pronounced him the winner of the competition.

She pronounced him the winner of the competition.

 

Học tiếp với Tiếng Anh Mỗi Ngày

Để học các phần tiếp theo của bài này, cũng như các bài học khác của Chương trình Ngữ Pháp PRO, bạn cần có một Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày, hoặc Tài khoản Luyện thi TOEIC.

Với Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày, bạn sẽ được học:

  • Toàn bộ 50 chủ đề ngữ pháp tiếng Anh thiết yếu (Chương trình Ngữ pháp PRO)
  • Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
  • Luyện nghe qua audios và videos.
  • Tất cả những thông tin hữu ích về kỳ thi IELTS & Hướng dẫn luyện thi.
  • và nhiều tính năng học tiếng Anh thiết yếu khác.
Xem toàn bộ tính năng của TK Học tiếng Anh Mỗi Ngày

(Nếu bạn cũng muốn luyện thi TOEIC, xem chi tiết về các TK Luyện thi TOEIC)

Tạo tài khoản học thử miễn phí ⯈

Từ khóa » Nối Từ Phèo