Động Từ Và Cách Chia Động Từ Trong Tiếng Anh Dễ Áp Dụng Nhất

Trên Google hiện nay, có rất nhiều bài viết hướng dẫn bạn cách chia động từ trong tiếng Anh hay thậm chí có những công cụ giúp bạn dễ dàng chia động từ chỉ sau 1 cú click chuột. Tuy nhiên, sau khi tham khảo qua 1 số bài viết, cô Hoa nhận thấy những kiến thức được đưa ra trên mạng khá lộn xộn hay những công cụ cũng không thể giúp bạn chia động từ khi đang nói chuyện trực tiếp. Chính vì vậy, cô muốn tổng hợp lại 1 cách ngắn gọn và xúc tích nhất để giúp các bạn vừa dễ học thuộc quy tắc, lại vừa áp dụng thực tế được luôn.

Mục lục:

1. Định nghĩa về động từ 2. Vị trí của động từ trong tiếng Anh 3. Các cách phân loại động từ trong tiếng Anh      a. Phân loại theo Ngoại động từ và Nội động từ      b. Phân loại theo Động từ thường và Động từ đặc biệt 4. Cách chia động từ trong tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

Trước hết, chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua một chút thông tin về động từ trong tiếng Anh đã nhé.

1. Định nghĩa về động từ

Động từ là từ (thành phần câu) dùng để biểu thị hoạt động (run, go, read...) hay trạng thái (feel, look...) 

cách chia động từ trong tiếng anh

Động từ trong tiếng Anh là một thành phần hết sức quan trọng để cấu tạo nên một câu hoàn chỉnh. Bởi vì, động từ thường truyền tải những thông tin quan trọng nhất của 1 câu. Thậm chí, trong nhiều trường hợp, chỉ cần 1 động từ duy nhất cũng trở thành 1 câu có nghĩa.

Ví dụ:

Tom kicked the ball. (Tom đá quả bóng) → Trong ví dụ này, động từ kicked kết hợp với chủ ngữ Tom để trở thành 1 câu có nghĩa hoàn chỉnh.

Say cheese! (Cười lên nào) → Trong ví dụ này, câu nói không cần có chủ ngữ, động từ say đứng đầu câu.

Vậy ngoài việc nằm sau chủ ngữ hay nằm ngay ở đầu câu thì động từ còn có thể nằm ở vị trí nào nữa không? Hãy cùng theo dõi phần tiếp theo nhé!

2. Vị trí của động từ trong tiếng Anh

Về cơ bản, động từ luôn nằm sau chủ ngữ và có dạng như sau:

S (chủ ngữ) + V (động từ)

 

Ví dụ:

He runs. (Anh ấy chạy bộ)   S      V → Trong câu này, he là chủ ngữ, runs là động từ.

Trong cấu trúc phức tạp hơn, động từ vẫn nằm ngay sau chủ ngữ nhưng sẽ bổ ngữ cho tân ngữ đi kèm sau đó và sẽ có dạng như sau:

S (chủ ngữ) + V (động từ) + O (tân ngữ)

 

Ví dụ:

He wrote a letter. (Anh ấy viết một lá thư)  S        V          O → Trong câu này, he là chủ ngữ, wrote là động từ và a letter là tân ngữ.

Đặc biệt, các động từ thường trong tiếng Anh không bao giờ được đứng ngay sau một động từ "to be".

Ví dụ: 

️❌ I am stay at home. (câu sai) ✔️ I stay at home. (câu đúng)

3. Các cách phân loại động từ trong tiếng Anh

cách phân loại động từ

Có 2 cách phân loại động từ thường được sử dụng tuỳ thuộc vào nhu cầu của bạn:

a. Phân loại theo Ngoại động từ và Nội động từ

  • Ngoại động từ

Là những từ dùng để chỉ những hành động tác động lên một người, một vật hoặc một việc nào đó.

Về mặt ngữ pháp, nếu sử dụng ngoại động từ trong câu thì ngay sau động từ đó phải là 1 danh từ hoặc tân ngữ để tạo thành một câu hoàn chỉnh.

S (chủ ngữ) + V (ngoại động từ) + N/O (danh từ/tân ngữ)

 

Ví dụ:

You surprised me. (Bạn làm tôi ngạc nhiên)   S            V          O → Trong ví dụ này, nếu chúng ta lược bỏ tân ngữ me thì câu sẽ trở nên tối nghĩa và khó hiểu hơn với người nghe.

  • Nội động từ

Là những từ dùng để chỉ những hành động sẽ dừng lại trực tiếp tại người nói hoặc là người thực hiện hành động đó. 

Nếu sử dụng nội động từ trong câu thì chúng ta không cần phải sử dụng danh từ hoặc tân ngữ theo sau động từ đó.

Ví dụ: He runs. (Anh ấy chạy bộ)

** Tuy nhiên, chúng ta cũng cần phải phân biệt rất rõ ràng giữa tân ngữ và giới từ/trạng từ để tránh bị nhầm lẫn giữa nội động từ và ngoại động từ

Ví dụ:

The children are playing in the park. Những đứa bé đang chơi đùa trong công viên. → in the park chỉ là một cụm giới từ chỉ nơi chốn, không phải tân ngữ.

She drives carefully. Cô ấy lái xe cẩn thận. → carefully là một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ drive, không phải tân ngữ.

⚠️ Lưu ý: Do nội động từ không được có tân ngữ theo sau nên không thể dùng ở thể bị động.

b. Phân loại theo Động từ thường và Động từ đặc biệt

  • Động từ thường

Là những động từ được tạo ra bởi hành động của chúng ta hay diễn tả 1 hành động. 

Những hành động được tạo ra bởi tay, mắt, mũi, miệng hay thậm chí cả cơ thể đều là những động từ thường.

Ví dụ: eat, speak, look, watch, run, move... 

  • Động từ đặc biệt

Động từ đặc biệt thường được chia làm 3 loại như sau để thuận tiện hơn cho việc phân biệt:

- Động từ "to be": is, am, are, was, were.

Với mỗi động từ khác nhau thì động từ to be sẽ được chia ở các dạng khác nhau sao cho phù hợp với ngữ cảnh.

 

- Động từ khiếm khuyết: can, could, may, might, must...

Nếu trong câu có động từ khiếm khuyết thì bắt buộc phải có 1 động từ thường đi kèm ngay sau động từ khiếm khuyết đó.

 

- Trợ động từ: do, does, did, have...

Trợ động từ là những từ được thêm vào câu trong 1 số trường hợp ví dụ như trong câu phủ định, câu nghi vấn để làm cho câu rõ nghĩa và đầy đủ về mặt ngữ pháp.

 

>>> Xem thêm: Bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh [FULL + PDF]

4. Cách chia động từ trong tiếng Anh

⚠️ Nguyên tắc bất di bất dịch:

Trong một câu đơn hoặc một mệnh đề, gắn với một chủ ngữ thì phải có và chỉ có thể có một động từ chia thì, những động từ còn lại đều phải được chia ở dạng.

  • Động từ chia ở thì (tense) sẽ đứng sau chủ ngữ và từ đó mà ta biết được thời gian xảy ra hành động đó. Động từ chia ở thì phải chia phù hợp với chủ ngữ.
  • Động từ chia ở dạng (form) sẽ được chia dựa theo một công thức nào đó. 

** Động từ chia thì:

Trong một câu đơn hoặc một mệnh đề, gắn với một chủ ngữ thì phải có và chỉ có thể có một động từ chia thì:

Ví dụ:

- The sun rises in the East. → rises là động từ chia ở thì hiện tại đơn - They are watching TV now. → are watching là động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn - He visited his parents every weekend. → visited là động từ chia ở thì quá khứ đơn

the sun rises in the East

The sun rises in the East

** Động từ chia dạng:

Động từ khi không chia thì sẽ chia theo 1 trong 4 dạng sau đây:

- Bare infinitive: Động từ nguyên thể không có to - To-infinitive: Động từ nguyên thể có to - V-ing: Động từ thêm đuôi -ing - Past participle: Động từ ở dạng quá khứ phân từ

Vậy làm sao để chúng ta có thể biết sẽ sử dụng dạng nào vào tình huống nào? Hãy cùng tham khảo 2 cách chia động từ trong tiếng Anh theo dạng dưới đây nhé:

  • TH 1: chia theo dạng cấu trúc V - O - V

Cấu trúc V - O - V là dạng 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ. Công thức chia động từ ở dạng này sẽ có cấu trúc như sau:

Nếu verb-1make, have (ở dạng sai bảo chủ động) hay let thì verb-2 sẽ ở dạng bare infinitive (động từ nguyên thể không có to).

Ví dụ:

- I make him go. - I let him go.

Nếu verb-1 là các động từ chỉ giác quan như hear, see, feel, notice, watch... thì verb-2 sẽ là V-ing hoặc bare infinitive

Ví dụ:

- I see him going / go out.

Nếu cũng gặp cấu trúc có dạng V - O - V nhưng không thuộc một trong 2 trường hợp trên thì ta chia ở dạng to-infinitive.

>>> Xem thêm: Phrasal verb là gì? Trọn bộ 200 phrasal verbs thông dụng nhất

  • TH 2: chia theo dạng cấu trúc V - V

Trường hợp 2 là dạng hai động từ đứng liền kề nhau và không có túc từ ở giữa. Cách chia loại này cũng sẽ có 2 trường hợp cần lưu ý như sau:

Nếu verb-1 là: keep, enjoy, avoid, advise, allow, mind, imagine, consider, permit, recommend, suggest, miss, risk, practice, deny, admit, escape, resist, finish, postpone, mention, prevent, recall, resent, understand, appreciate, delay, explain, fancy, no use, no good, can’t stand, feel like, tolerate, quit, discuss, anticipate, prefer, look for ward to, can’t helpthì verb-2 sẽ là V-ing.

Ví dụ: He avoids meeting me.

  • Các trường hợp đặc biệt chia động từ tiếng anh

Riêng các động từ sau đây vừa có thể đi với to-infinitive, vừa có thể đi với V-ing tuỳ theo ngữ nghĩa và ngữ cảnh của từng trường hợp khác nhau.

- Stop:

+ V-ing :nghĩa là dừng hành động đó lại. Ví dụ: I stop eating. (tôi ngừng ăn) + To-infinitive: dừng lại để làm hành động đó. Ví dụ: I stop to eat. (tôi dừng lại để ăn)

- Forget, remember:

+ V-ing: Nhớ (quên) chuyện đã làm Ví dụ: I remember meeting you somewhere last year. (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngoái) + To-infinitive: Nhớ (quên) để làm chuyện gì đó Ví dụ: Don’t forget to buy me a book. (đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé)

- Regret:

+ V-ing: hối hận chuyện đã làm  Ví dụ: I regret lending him the book. (tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách) + To-infinitive: lấy làm tiếc để Ví dụ: I regret to tell you that… (tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng…)

- Try:

+ V-ing : thử làm gì đó Ví dụ: I try eating the cake he makes. (tôi thử ăn cái bánh anh ta làm) + To-infinitive: cố gắng để… Ví dụ: I try to avoid meeting him. (tôi cố gắng tránh gặp anh ta)

- Need, want:

+ Need nếu là động từ đặc biệt thì đi với bare infinitive Ví dụ: I needn’t buy it  need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt)

+ Need là động từ thường thì áp dụng công thức sau: Nếu chủ từ là người thì dùng to infinitive Ví dụ: I need to buy it (nghĩa chủ động) Nếu chủ từ là vật thì đi với V-ing hoặc quá khứ phân từ Ví dụ: - The house needs repairing. (căn nhà cần được sửa chửa) - The house needs to be repaired.

- Mean:

+ V-ing: mang ý nghĩa Ví dụ: Failure on the exam means having to learn one more year. (thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa) + To-infinitive: dự định Ví dụ: I mean to go out. (tôi dự định đi chơi) - Go on:

+ V-ing: Tiếp tục chuyện đang làm Ví dụ: After a short rest, the children go on playing. (trước đó bọn chúng đã chơi) + To verb: Tiếp tục làm chuyện khác. Ví dụ: After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises. (trước đó làm toán bây giờ làm tiếng Anh)

- Các mẫu khác:

+ HAVE difficulty /trouble / problem + V-ing  + WASTE time /money + V-ing  + KEEP + O + V-ing  + PREVENT + O + V-ing + FIND + O + V-ing + CATCH + O + V-ing + HAD BETTER + bare infinitive.

- Các trường hợp to + V-ing

Thông thường to đi với nguyên thể nhưng có một số trường hợp to đi với V-ing (khi ấy to là giới từ), sau đây là một vài trường hợp to đi với V-ing thường gặp: Be/get used to, Look forward to, Object to, Accustomed to, Confess to

Ngoài các công thức trên ta dùng to infinitive.

⇒ Từ các ví dụ trên, ta có thể thấy:

  • Động từ chia ở thì (tense) sẽ đứng sau chủ ngữ và từ đó mà ta biết được thời gian xảy ra hành động đó (hiện tại, quá khứ, tương lai).
  • Động từ chia ở dạng (form) sẽ theo một công thức nào đó. (want to do something, see somebody doing something).

Hy vọng, qua bài học về cách chia động từ trong tiếng Anh này, các bạn đã nắm được không chỉ về cách chia động từ mà còn hiểu rõ được về vị trí và cách phân loại động từ để có thể sử dụng 1 cách linh hoạt trong đời sống hàng ngày.

>> NẾU BẠN ĐANG QUAN TÂM ĐẾN CÁC KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP, CẦN SỰ TƯ VẤN CỦA CÔ, HÃY ĐĂNG KÝ THÔNG TIN TẠI ĐÂY NHÉ:

Đăng ký nhận tư vấn Cơ sở bạn muốn nhận tư vấnHệ thống cơ sở Tp. Hà NộiCS1: 461 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy; SĐT: 02466 512 935CS2: 141 Bạch Mai, Hai Bà Trưng; SĐT: 02466 862 811CS3: 41 Tây Sơn, Đống Đa; SĐT: 02466 811 242CS4: 18 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên; SĐT: 02466 737 333CS5: Liền kề 6, Nguyễn Văn Lộc, Hà Đông; SĐT: 024 6292 6049CS6: 40 Nguyễn Hoàng, Mỹ Đình, HN; SĐT: 024 6291 6756Hệ thống cơ sở Tp. Hồ Chí MinhCS7: 350 Đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10; SĐT: 02866 57 57 60CS8: 18 Phan Văn Trị, Q. Gò Vấp (L30.3 Khu CityLand Parkhills); SĐT: 02866 735 353CS9: 427 Cộng Hòa, P.15, Q. Tân Bình; SĐT: 02862 867 159CS10: 224 Khánh Hội, Quận 4; SĐT: 028 6673 1133CS11: 215 Kinh Dương Vương, P.12, Quận 6; SĐT: 02822110527CS12: 49A Phan Đăng Lưu, P3, Q.Bình Thạnh, HCM - Số ĐT: 02866856569CS13: 82 Lê Văn Việt, Hiệp Phú, Q9, HCM - Số ĐT: 02866548877Hệ thống cơ sở Tp. Đà NẵngCS14: 233 Nguyễn Văn Linh, Quận Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng: 0236 357 2008CS15: 254 Tôn Đức Thắng, P. Hòa Minh, Q. Liên Chiểu, ĐN - Số ĐT: 02366286767Hệ thống cơ sở Hải PhòngCS16: 448 Lạch Tray, Q. Ngô Quyền, Hải Phòng - SĐT: 02256 264 444CS17: Khu vực: Tỉnh khác Hoàn tất

Đăng ký nhận tư vấn

Cơ sở bạn muốn nhận tư vấnHệ thống cơ sở Tp. Hà NộiCS1: 461 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy; SĐT: 02466 512 935CS2: 141 Bạch Mai, Hai Bà Trưng; SĐT: 02466 862 811CS3: 41 Tây Sơn, Đống Đa; SĐT: 02466 811 242CS4: 18 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên; SĐT: 02466 737 333CS5: Liền kề 13, KĐT Mỗ Lao, Hà Đông; SĐT: 024 6292 6049CS6: 40 Nguyễn Hoàng, Mỹ Đình, HN; SĐT: 024 6291 6756Hệ thống cơ sở Tp. Hồ Chí MinhCS7: 350 Đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10; SĐT: 02866 57 57 60CS8: 18 Phan Văn Trị, Q. Gò Vấp (L30.3 Khu CityLand Parkhills); SĐT: 02866 735 353CS9: 427 Cộng Hòa, P.15, Q. Tân Bình; SĐT: 02862 867 159CS10: 224 Khánh Hội, Quận 4; SĐT: 028 6673 1133CS11: 215 Kinh Dương Vương, P.12, Quận 6; SĐT: 02822110527CS12: 49A Phan Đăng Lưu, P3, Q.Bình Thạnh, HCM - Số ĐT: 02866856569CS13: 82 Lê Văn Việt, Hiệp Phú, Q9, HCM - Số ĐT: 02866548877CS14: 141-143 Nguyễn Thị Thập, Quận 7, SĐT: 02822.431.133Hệ thống cơ sở Tp. Đà NẵngCS15: 233 Nguyễn Văn Linh, Quận Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng: 0236 357 2008CS16: 254 Tôn Đức Thắng, P. Hòa Minh, Q. Liên Chiểu, ĐN - Số ĐT: 02366286767Hệ thống cơ sở Hải PhòngCS17: 448 Lạch Tray, Q. Ngô Quyền, Hải Phòng - SĐT: 02256 264 444CS18: Khu vực: Tỉnh khác Hoàn tất

Từ khóa » Cách Chia Dạng Của Từ Trong Tiếng Anh