Động Từ】 + にいきます. Ý Nghĩa Và Cách Sử Dụng. [Ngữ Pháp N5]
Có thể bạn quan tâm
Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)
Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí. Minna no NihongoNgữ pháp này là ngữ pháp N5 của JLPT và được giải thích trong “ Minna no Nihongo Bài 13“【JLPT N5 Bài 13】Giải thích ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật目次
- 1 Ý nghĩa và cách sử dụng của 【Địa điểm】+ へ 【Danh từ/ Động từ】 + に行いきます.
- 2 Chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng của 【Địa điểm】+ へ 【Danh từ/ Động từ】 + に行いきます.
- 2.1 [Địa điểm] + [ Động từ] + に行いきます. → Kết thúc của động từ thay đổi thành hàng イ hoặc hàng エ.
- 2.2 【Địa điểm】+ へ 【Danh từ/ Động từ】 + に行いきます. → sử dụng danh động từ.
- 2.3 [Danh từ] + をします và [Danh từ] + しに行いきます
Ý nghĩa và cách sử dụng của 【Địa điểm】+ へ 【Danh từ/ Động từ】 + に行いきます.
Trong tiếng Việt có nghĩa là 【Địa điểm】+ trợ từ へ 【Danh từ/ Động từ】 + Đi.
Bạn có thể diễn đạt nó bằng cách thêm に行(い)きます vào cuối động từ hoặc danh động từ (danh từ mang tính chuyển động).
Ví dụ:
1.あなたはこれから、何(なに)をしますか?
Từ đây trở đi bạn sẽ làm gì?
→私(わたし)はコンビニへアイスを買(か)いに行(い)きます。
Tôi sẽ đi ra cửa hàng tiện lợi mua kem.
2.一緒(いっしょ)に食事(しょくじ)に行(い)きましょう!
Cùng đi ăn nào!
Tóm tắt- 【Danh từ/ Động từ】 + に行(い)きます, trong tiếng Việt có nghĩa là【Danh từ/ Động từ】 + Đi.
- Danh động từ (Ví dụ: カラオケ,買(か)い物(もの),旅行(りょこう),食事(しょくじ)….)
- Kết thúc của động từ thay đổi thành hàng イ hoặc hàng エ.
- Có thể đổi thành cách nói [Danh từ] + をします
- Có thể đổi thành cách nói [Danh từ] + しに行(い)きます
Chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng của 【Địa điểm】+ へ 【Danh từ/ Động từ】 + に行いきます.
Làm thế nào để nói “Tôi đi đến nhà hàng dùng bữa” trong tiếng Nhật vậy ạ?Học sinh
Giáo viên
Là 私はレストランへ食事しょくじに行いきます。nhé! Cảm ơn ạ! (* ‘ω’ *)Học sinh
Giáo viên
Chúng ta hãy học nhiều hơn thế nữa nhé![Địa điểm] + [ Động từ] + に行いきます. → Kết thúc của động từ thay đổi thành hàng イ hoặc hàng エ.
Câu ví dụ1.あなたはこれから、何(なに)をしますか?
Từ đây trở đi bạn sẽ làm gì?
Giải thích
Nó là ngữ pháp [ Động từ] + に行(い)きます.
Câu ví dụ lần này, cảm giác giống như dưới đây:
行(い)きます + 買(か)います
↓
買(か)いに行(い)きます。
Lần này, đích và mục tiêu cần mua cũng được viết trong câu ví dụ, vì vậy sẽ có cảm giác như sau.
私(わたし)はコンビニへ行(い)きます。 + アイスを買(か)います
↓
私(わたし)はコンビニへアイスを買(か)いに行(い)きます。
Như bạn có thể thấy, khi bạn thêm 行いきます sau động từ, kết thúc của động từ thay đổi thành hàng イ hoặc hàng エ.
Bài viết sau đây giải thích những thay đổi trong kết thúc của động từ.
V- Masu & V- MasenTiếng Nhật nghĩa là gì?→ Vます& VませんÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5]Bài viết giải thích về [Địa điểm] + に
[Ở đâu?] Tiếng Nhật là gì? →どこに? 【Địa điểm】 + に Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]Bài viết giải thích về [Tân ngữ] + を
Để làm gì? Để làm… tiếng Nhật là gì? →何を?\OをVます. Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】【Địa điểm】+ へ 【Danh từ/ Động từ】 + に行いきます. → sử dụng danh động từ.
Câu ví dụ2.一緒(いっしょ)に食事(しょくじ)に行(い)きましょう!
Cùng đi ăn nào!
Giải thích
Đây là ngữ pháp [Danh từ] + に行(い)きます.
Câu ví dụ lần này, cảm giác giống như dưới đây:
食事(しょくじ) + に行(い)きます
↓
食事(しょくじ)に行(い)きます。
Điểm cần chú ý ở đây đó là, cần phải sử dụng danh đông từ (danh từ mang tính chuyển động)
↓
Ví dụ:
カラオケ→カラオケに行(い)きます (Karaoke)
買(か)い物(もの)→買(か)い物(もの)に行(い)きます (Mua đồ)
旅行(りょこう)→旅行(りょこう)に行(い)きます (Du lịch)
水泳(すいえい)→水泳(すいえい)に行(い)きます (Bơi lội)
V.v….
[Danh từ] + をします và [Danh từ] + しに行いきます
Có thể đổi thành cách nói [Danh từ] + に行(い)きます
Ví dụ:
私(わたし)は水泳(すいえい)をします
Tôi bơi lội.
私(わたし)は水泳(すいえい)をしに行(い)きます
Tôi đi bơi lội.
私(わたし)は泳ぎに行(い)きます
Tôi đi bơi.
Bạn có biết sự khác nhau của chúng không?
Về ý nghĩ thì hầu như là giống nhau, nhưng về thời điểm thì có chút khác nhau
私わたしは水泳すいえいをします・・・Hiện tại.
私わたしは水泳すいえいをしに行いきます・・・Tương lai.
私わたしは泳およぎに行いきます・・・Tương lai.
Uhm!!! Tôi không nói 行(い)きます này là của ngay bây giờ,vậy nên việc 行(い)きます đại diện cho tương lai cũng là điều tự nhiên đúng không nào!
Bài viết duối đây giải thích về [Danh từ] + をします.
[Danh từ + làm…] tiếng Nhật là gì? → 【Danh từ】+ をします. Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5] Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứ Đây không chỉ là cách hỏi cho riêng vật và người mà nó còn được sử dụng để hTrong sách Minano Nihongo, không cho học bài [Danh từ] + しに行(い)きます.
Tuy nhiên, nó lại xuất hiện khá nhiều trong các cuộc hội thoại của người Nhật, và tôi cũng rất thường sử dụng nó.
Cảm giác giống như,
水泳(すいえい)をする + 行(い)きます
↓
水泳(すいえい)をしに行(い)きます。
Đó là sự thay đổi của động từ する thànhし.
Tổng kết- 【Danh từ/ Động từ】 + に行(い)きます, trong tiếng Việt có nghĩa là【Danh từ/ Động từ】 + Đi.
- Danh động từ (Ví dụ: カラオケ,買(か)い物(もの),旅行(りょこう),食事(しょくじ)….)
- Kết thúc của động từ thay đổi thành hàng イ hoặc hàng エ.
- Có thể đổi thành cách nói [Danh từ] + をします
- Có thể đổi thành cách nói [Danh từ] + しに行(い)きます
Từ khóa » Từ địa điểm Có Nghĩa Là Gì
-
Địa điểm – Wikipedia Tiếng Việt
-
địa điểm Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt
-
địa điểm Nghĩa Là Gì? - Từ-điể
-
Địa điểm Là Gì, Nghĩa Của Từ Địa điểm | Từ điển Việt
-
địa điểm - Wiktionary Tiếng Việt
-
Từ Điển - Từ địa-điễm Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
ĐỊA ĐIỂM - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Vietgle Tra Từ - Định Nghĩa Của Từ 'địa điểm' Trong Từ điển Lạc Việt
-
"Địa Điểm" Trong Tiếng Anh Là Gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
-
ĐịNh Nghĩa địa điểm TổNg Giá Trị CủA Khái NiệM Này. Đây Là Gì ...
-
Địa Danh Là Gì? - Luật Hoàng Phi