Dư Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Hán Nôm
Có thể bạn quan tâm
- Từ điển
- Chữ Nôm
- dư
Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.
Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật NgữĐịnh nghĩa - Khái niệm
dư chữ Nôm nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ dư trong chữ Nôm và cách phát âm dư từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ dư nghĩa Hán Nôm là gì.
Có 23 chữ Nôm cho chữ "dư"与dữ, dự, dư [與]
Unicode 与 , tổng nét 3, bộ Nhất 一(ý nghĩa bộ: số một).Phát âm: yu3, yu4, yu2 (Pinyin); jyu4 jyu5 jyu6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Tục dùng như chữ 與.Giản thể của chữ 與.Dịch nghĩa Nôm là:dữ, như "tặng dữ (ban cho); dữ quốc (thân thiện)" (vhn) dự, như "can dự, tham dự" (gdhn) đử, như "lử đử" (gdhn)予 dữ, dư [予]
Unicode 予 , tổng nét 4, bộ Quyết 亅(ý nghĩa bộ: nét sổ có móc).Phát âm: yu2, yu3 (Pinyin); jyu4 jyu5 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Cho, trao cho§ Thông dữ 與◎Như: cấp dữ 給予 cấp cho, tặng dữ 贈予 tặng cho◇Sử Kí 史記: Chí sử nhân hữu công đương phong tước giả, ấn ngoan tệ, nhẫn bất năng dữ, thử sở vị phụ nhân chi nhân dã 至使人有功當封爵者, 印刓敝, 忍不能予, 此所謂婦人之仁也 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Khi phong tước cho người có công, (thì) mân mê chiếc ấn muốn mòn đi, dùng dằng như không muốn trao cho, đó là cái lòng nhân đức (kiểu) đàn bà.(Động) Khen ngợi◇Tuân Tử 荀子: Ngôn vị giả dữ Dịch Nha, ngôn âm giả dữ Sư Khoáng 言味者予易牙, 言音者予師曠 (Đại lược 大略, thiên đệ nhị thập thất) Nói về vị thì khen Dịch Nha, nói về nhạc thì khen Sư Khoáng.Một âm là dư(Đại) Ta, tôi§ Tiếng xưng của mình đối với ngườiCũng như dư 余◇Nguyễn Trãi 阮廌: Bần bệnh dư lân nhữ, Sơ cuồng nhữ tự dư 貧病予憐汝, 疏狂汝似予 (Tặng hữu nhân 贈友人) Ta thương anh nghèo và bệnh, Ngông cuồng anh giống ta.Dịch nghĩa Nôm là:nhừ, như "chín nhừ; đánh nhừ đòn" (vhn) dư, như "dư thủ dư cầu (xin gì cũng được); dư phong (lề lối còn sót lại)" (btcn)伃 dư [伃]
Unicode 伃 , tổng nét 6, bộ Nhân 人 (亻)(ý nghĩa bộ: Người).Phát âm: yu2 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Cũng như chữ dư 妤.余dư [余]
Unicode 余 , tổng nét 7, bộ Nhân 人 (亻)(ý nghĩa bộ: Người).Phát âm: yu2, xu2 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Đại) Ta (nhân xưng ngôi thứ nhất)◇Trần Quốc Tuấn 陳國峻: Dư thường lâm xan vong thực, trung dạ phủ chẩm 余常臨餐忘食, 中夜撫枕 (Dụ chư bì tướng hịch văn 諭諸裨將檄文) Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối.(Danh) Họ Dư.(Tính) Thừa§ Thông dư 餘.Giản thể của chữ 餘.Dịch nghĩa Nôm là:dư, như "dư dả; dư dật; dư sức" (vhn) dờ, như "dật dờ" (btcn)妤 dư [妤]
Unicode 妤 , tổng nét 7, bộ Nữ 女(ý nghĩa bộ: Nữ giới, con gái, đàn bà).Phát âm: yu2 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Tiệp dư 婕妤: xem tiệp 婕.Dịch nghĩa Nôm là: dư, như "tiệp dư (chức quan đàn bà trong cung)" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [班婕妤] ban tiệp dư 2. [婕妤] tiệp dư嶼tự, dữ, dư [屿]
Unicode 嶼 , tổng nét 16, bộ Sơn 山(ý nghĩa bộ: Núi non).Phát âm: yu3, xu4 (Pinyin); jyu4 zeoi6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Đảo nhỏ, bãi bể nhỏ◇Vương Bột 王勃: Hạc đinh phù chử, cùng đảo tự chi oanh hồi 鶴汀鳧渚, 窮島嶼之縈迴 (Đằng Vương Các tự 滕王閣序) Bến hạc bãi le, quanh co đến tận đảo cồn.§ Còn có thuyết đọc âm 嶼 là dữ hay dư.Dịch nghĩa Nôm là: dữ, như "đảo dữ (cù lao lớn nhỏ)" (gdhn)旟dư [旟]
Unicode 旟 , tổng nét 19, bộ Phương 方(ý nghĩa bộ: Vuông).Phát âm: yu2 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Một thứ cờ để chỉ huy quân đội thời xưa, có vẽ hình chim vỗ cánh bay.(Danh) Mượn chỉ tướng sĩ.(Động) Giơ lên, tung lên.欤dư [歟]
Unicode 欤 , tổng nét 7, bộ Khiếm 欠(ý nghĩa bộ: Khiếm khuyết, thiếu vắng).Phát âm: yu2 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 歟.Dịch nghĩa Nôm là:dư, như "khả bất thận dư? (sao họ sơ suất đến thớ ư?); y dư thịnh tai (đẹp đẽ biết bao)" (gdhn) ru, như "như thế rủ" (gdhn)歟 dư [欤]
Unicode 歟 , tổng nét 17, bộ Khiếm 欠(ý nghĩa bộ: Khiếm khuyết, thiếu vắng).Phát âm: yu2 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị nghi vấn hoặc ý hỏi ngược lại§ Thường dùng trong văn ngônTương đương với mạ 嗎◇Lí Hoa 李華: Tần dư? Hán dư? Tương cận đại dư? 秦歟漢歟 將近代歟 (Điếu cổ chiến trường văn 弔古戰場文) Tần ư? Hán ư? Đời gần đây ư?(Trợ) Biểu thị cảm thán§ Thường dùng trong văn ngônTương đương a 啊, ba 吧◇Vũ Đế 武帝: Y dư! Vĩ dư 猗歟! 偉歟! (Chiếu hiền lương 詔賢良) Tốt đẹp thay! Lớn lao thay!Dịch nghĩa Nôm là:ru, như "như thế rủ" (vhn) dư, như "khả bất thận dư? (sao họ sơ suất đến thớ ư?); y dư thịnh tai (đẹp đẽ biết bao)" (btcn)油 du [油]
Unicode 油 , tổng nét 8, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: you2, you4 (Pinyin); jau4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Dầu, mỡ (lấy từ thực vật hoặc động vật)◎Như: hoa sanh du 花生油 dầu đậu phộng, trư du 豬油 mỡ heo.(Danh) Dầu đốt (lấy từ khoáng chất)◎Như: hỏa du 火油 dầu hỏa, môi du 煤油 dầu mỏ.(Danh) Món lợi thêm, món béo bở◎Như: tha tại giá nhất hạng công trình trung lao đáo bất thiểu du thủy 他在這一項工程中撈到不少油水 hắn ta trong thứ công chuyện đó chấm mút được không ít béo bở.(Động) Bôi, quét (sơn, dầu, ...)◎Như: du song hộ 油窗戶 sơn cửa sổ.(Động) Bị dầu mỡ vấy bẩn◎Như: y phục du liễu 衣服油了 quần áo vấy dầu rồi.(Tính) Giảo hoạt, khéo léo, hào nhoáng bề ngoài◎Như: du khang hoạt điều 油腔滑調 khéo mồm khéo miệng◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Giá hầu nhi quán đích liễu bất đắc liễu, chỉ quản nã ngã thủ tiếu khởi lai! Hận đích ngã tê nhĩ na du chủy 這猴兒慣的了不得了, 只管拿我取笑起來! 恨的我撕你那油嘴 (Đệ tam thập bát hồi) Con khỉ nảy nói nhảm quen rồi, mi cứ đem ta ra làm trò cười! Tức quá, ta phải vả cái mồm giảo hoạt của mi mới được.(Tính) Ùn ùn, nhiều mạnh, hưng thịnh◎Như: du nhiên 油然 ùn ùn◇Lí Bạch 李白: Vân du vũ bái 雲油雨霈 (Minh đường phú 明堂賦) Mây ùn ùn, mưa như trút.(Tính) Trơn, bóng◎Như: du lục 油綠 xanh bóng, xanh mướt.Dịch nghĩa Nôm là:dầu, như "mỏ dầu; dầu ăn; dãi dầu; mặc dầu" (vhn) dẫu (btcn) dàu, như "dàu dàu" (btcn) dư (btcn) dù, như "dù cho, dù rằng" (btcn) du, như "du đăng (đèn dầu); du tỉnh (giếng dầu)" (gdhn) rầu, như "rầu rĩ" (gdhn) trầu, như "miếng trầu" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [薄荷油] bạc hà du 2. [加油] gia du 3. [加油站] gia du trạm璵 dư [璵]
Unicode 璵 , tổng nét 17, bộ Ngọc 玉(ý nghĩa bộ: Đá quý, ngọc).Phát âm: yu2 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Dư phan 璵璠 một thứ ngọc đẹp, ngọc quý.(Danh) Tỉ dụ phẩm đức tốt hoặc người đức hạnh◇Đỗ Phủ 杜甫: Ngô suy ngọa Giang Hán, Đãn quý thức dư phan 吾衰臥江漢, 但愧識璵璠 (Di hoa dương liễu thiếu phủ 貽華陽柳少府) Ta sút kém nằm ở Giang Hán, Lấy làm hổ thẹn được biết có ngọc quý (bậc phẩm đức cao đẹp).畬dư [畬]
Unicode 畬 , tổng nét 12, bộ Điền 田 (ý nghĩa bộ: Ruộng).Phát âm: yu2, she1 (Pinyin); jyu4 se1 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Ruộng khai khẩn đã hai năm舁dư [舁]
Unicode 舁 , tổng nét 9, bộ Cữu 臼(ý nghĩa bộ: Cái cối giã gạo).Phát âm: yu2 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Công kênh, khiêng.(Động) Chuyên chở, mang.§ Thông dư 輿.Dịch nghĩa Nôm là: dư, như "dư (cùng nhau khiêng)" (gdhn)舆dư [輿]
Unicode 舆 , tổng nét 14, bộ Cữu 臼(ý nghĩa bộ: Cái cối giã gạo).Phát âm: yu2 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 輿.Dịch nghĩa Nôm là: dư, như "dư luận" (gdhn)與dữ, dự, dư [与]
Unicode 與 , tổng nét 13, bộ Cữu 臼(ý nghĩa bộ: Cái cối giã gạo).Phát âm: yu3, yu4, yu2 (Pinyin); jyu4 jyu5 jyu6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Phe đảng, bè lũ◇Hán Thư 漢書: Quần thần liên dữ thành bằng 群臣連與成朋 (Vũ Ngũ Tử truyện 武五子傳) Các bề tôi hợp phe lập bọn với nhau.(Động) Tán thành, đồng ý◇Luận Ngữ 論語: Phu tử vị nhiên thán viết: Ngô dữ Điểm dã 夫子喟然歎曰: 吾與點也 (Tiên tiến 先進) Phu tử bùi ngùi than rằng: Ta cũng nghĩ như anh Điểm vậy.(Động) Giúp đỡ◇Đạo Đức Kinh 道德經: Thiên đạo vô thân, thường dữ thiện nhân 天道無親, 常與善人 (Chương 79) Trời không thiên vị, thường giúp người lành.(Động) Cấp cho◎Như: phó dữ 付與 giao cho, thí dữ 施與 giúp cho◇Mạnh Tử 孟子: Khả dĩ dữ, khả dĩ vô dữ 可以與, 可以無與 (Li Lâu hạ 離婁下) Có thể cho, có thể không cho.(Động) Gần gũi, thân cận, tiếp cận◇Lễ Kí 禮記: Chư hầu dĩ lễ tương dữ 諸侯以禮相與 (Lễ vận 禮運) Chư hầu lấy lễ mà thân cận với nhau.(Động) Theo gót, nương theo◇Quốc ngữ 國學: Hoàn Công tri thiên hạ chư hầu đa dữ kỉ dã 桓公知天下諸侯多與己也 (Tề ngữ 齊語) Hoàn Công biết chư hầu trong thiên hạ phần lớn cùng theo phe mình.(Động) Kết giao, giao hảo◎Như: tương dữ 相與 cùng kết thân, dữ quốc 與國 nước đồng minh◇Sử Kí 史記: Điền Giả vi dữ quốc chi vương 田假為與國之王 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Điền Giả là vua nước cùng kết giao.(Động) Ứng phó, đối phó◇Sử Kí 史記: Bàng Noãn dị dữ nhĩ 龐暖易與耳 (Yên Triệu Công thế gia 燕召公世家) Bàng Noãn thì dễ đối phó.(Động) Chờ, đợi◇Luận Ngữ 論語: Nhật nguyệt thệ hĩ, tuế bất ngã dữ 日月逝矣, 歲不我與 (Dương Hóa 陽貨) Ngày tháng trôi qua, năm chẳng chờ ta.(Động) Sánh với, so với◇Hán Thư 漢書: Đại Vương tự liệu dũng hãn nhân cường, thục dữ Hạng Vương? 大王自料勇悍仁彊, 孰與項王 (Hàn Tín truyện 韓信傳) Đại Vương tự liệu xem, dũng mãnh, nhân từ, cương cường, ai sánh được với Hạng Vương?(Động) Đề cử, tuyển chọn§ Thông 舉◎Như: tuyển hiền dữ năng 選賢與能 chọn người tài giỏi cử người có khả năng.(Liên) Và, với, cùng◎Như: ngã dữ nhĩ 我與你 tôi và anh, san dữ thủy 山與水 núi với sông.(Liên) Nếu như, ví thử◇Luận Ngữ 論語: Lễ, dữ kì xa dã, ninh kiệm 禮, 與其奢也, 寧儉 (Bát dật 八佾) Nếu lễ mà xa xỉ, thà tằn tiện còn hơn.(Liên) Hay, hay là◇Thế thuyết tân ngữ 世說新語: Bất tri hữu công đức dữ vô dã 不知有功德與無也 (德行 Đức hạnh) Không biết có công đức hay không (có công đức).(Giới) Hướng về, đối với, cho◇Sử Kí 史記: Trần Thiệp thiểu thì, thường dữ nhân dong canh 悵恨久之 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Trần Thiệp lúc thiếu thời đã từng đi cày ruộng thuê cho người.(Giới) Bị◇Chiến quốc sách 戰國策: (Phù Sai) toại dữ Câu Tiễn cầm, tử ư Can Toại (夫差)遂與勾踐禽, 死於干隧 (Tần sách ngũ) (Phù Sai) bị Câu Tiễn bắt giữ, chết ở Can Toại.(Phó) Đều§ Thông cử 舉◇Mặc Tử 墨子: Thiên hạ chi quân tử, dữ vị chi bất tường giả 天下之君子, 與謂之不祥者 (Thiên chí trung 天志中) Bậc quân tử trong thiên hạ đều cho họ là những người không tốt.Một âm là dự(Động) Tham gia, dự phần◎Như: tham dự 參與, dự hội 與會.(Động) Can thiệp◇Phạm Thành Đại 范成大:Tác thi tích xuân liêu phục nhĩ, Xuân diệc hà năng dự nhân sự? 作詩惜春聊復爾, 春亦何能與人事 (Thứ vận thì tự 次韻時敘) Làm thơ thương tiếc xuân như thế, Xuân sao lại can dự vào việc con người?Một âm là dư(Trợ) Biểu thị cảm thán: vậy vay! § Thông dư 歟◇Luận Ngữ 論語: Hiếu đễ dã giả, kì vi nhân chi bổn dư 孝弟也者, 其為仁之本與 (Học nhi 學而) Hiếu đễ thật là cái gốc của đức nhân vậy.(Trợ) Dùng làm lời nói còn ngờ: vậy rư? thế ru? § Thông dư 歟◇Khuất Nguyên 屈原: Ngư phụ kiến nhi vấn chi viết: Tử phi Tam Lư đại phu dư? 漁父見而問之曰: 子非三閭大夫與 (Sở từ 楚辭, Ngư phủ 漁父) Lão chài trông thấy hỏi rằng: Ông không phải là quan đại phu Tam Lư đó ư?Dịch nghĩa Nôm là:dữ, như "dữ dội; dữ đòn; giận dữ" (vhn) trở, như "trở lại, trở về" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [大不列顛與北愛爾蘭聯] đại bất liệt điên dữ bắc ái nhĩ lan 2. [干與] can dự 3. [與虎謀皮] dữ hổ mưu bì 4. [與件] dữ kiện 5. [參與] tham dự艅 [艅]
Unicode 艅 , tổng nét 13, bộ Chu 舟 (ý nghĩa bộ: Cái thuyền).Phát âm: yu2, mu4 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông);
Dịch nghĩa Nôm là: dư (gdhn)譽dự [誉]
Unicode 譽 , tổng nét 20, bộ Ngôn 言 (ý nghĩa bộ: Nói).Phát âm: yu4, dou4 (Pinyin); jyu6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Khen, xưng tán◎Như: xưng dự 稱譽 khen ngợi◇Luận Ngữ 論語: Ngô chi ư nhân dã, thùy hủy thùy dự? 吾之於人也, 誰毀誰譽 (Vệ Linh Công 衛靈公) Ta đối với người, có chê ai có khen ai đâu?(Danh) Tiếng khen, tiếng tốt◎Như: danh dự 名譽 tiếng tốt, thương dự 商譽 người buôn hoặc cửa hàng có tiếng tăm, được tín nhiệm.(Tính) Yên vui, vui vẻ.Dịch nghĩa Nôm là:dự, như "dự mãn toàn cầu (tiếng tăm); huỷ dự tham bán (có chê có khen)" (vhn) dư (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [沽名釣譽] cô danh điếu dự 2. [名譽] danh dự輿 dư [舆]
Unicode 輿 , tổng nét 17, bộ Xa 車 (车) (ý nghĩa bộ: Chiếc xe).Phát âm: yu2, yu4 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Xe◎Như: xả chu tựu dư 舍舟就輿 bỏ thuyền đi xe◇Đạo Đức Kinh 道德經: Tuy hữu chu dư, vô sở thừa 雖有舟輿, 無所乘之 Tuy có thuyền xe nhưng không ngồi.(Danh) Kiệu◎Như: kiên dư 肩輿 kiệu khiêng bằng đòn trên vai, thải dư 彩輿 kiệu hoa.(Danh) Đất, địa vực, cương vực◎Như: dư đồ 輿圖 địa đồ, kham dư 堪輿 (1) trời đất, (2) coi địa lí, xem phong thủy.(Động) Khiêng, vác◇Hán Thư 漢書: Dư kiệu nhi du lĩnh, tha chu nhi nhập thủy 輿轎而逾領, 舟而入水 (Nghiêm Trợ truyện 嚴助傳) Khiêng kiệu vượt núi, kéo thuyền xuống nước.(Tính) Công chúng, số đông người◎Như: dư luận 輿論 lời bàn, ý kiến công chúng.Dịch nghĩa Nôm là: dư, như "dư luận" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [地輿] địa dư 2. [柩輿] cữu dư 3. [輿圖] dư đồ 4. [輿論] dư luận轝dư [轝]
Unicode 轝 , tổng nét 20, bộ Xa 車 (车) (ý nghĩa bộ: Chiếc xe).Phát âm: yu2, yu4 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: § Một cách viết của chữ 輿.餘dư [余馀]
Unicode 餘 , tổng nét 15, bộ Thực 食 (飠, 饣 )(ý nghĩa bộ: Ăn).Phát âm: yu2, ye2 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Thừa, dôi ra◎Như: nông hữu dư túc 農有餘粟 nhà làm ruộng có thóc dư.(Tính) Dư dả, thừa thãi, khoan dụ◇Hoài Nam Tử 淮南子: Thực túc dĩ tiếp khí, y túc dĩ cái hình, thích tình bất cầu dư 食足以接氣, 衣足以蓋形, 適情不求餘 (Tinh thần huấn 精神訓) Ăn uống chỉ cần để sống, mặc áo quần đủ che thân, thích hợp vừa phải mà không cầu thừa thãi.(Tính) Hơn, quá◇Hoàng Tông Hi 黃宗羲: Canh Tuất đông tận, vũ tuyết dư thập nhật nhi bất chỉ 庚戌冬盡, 雨雪餘十日而不止 (Canh Tuất tập 庚戌集, Tự tự 自序).(Tính) Còn lại, còn rớt lại, sắp hết, tàn lưu◎Như: dư niên 餘年 những năm cuối đời, dư sanh 餘生 sống thừa, cuối đời, dư tẫn 餘燼 lửa chưa tắt hẳn, tro tàn.(Tính) Khác◎Như: dư niệm 餘念 ý nghĩ khác, dư sự 餘事 việc khác.(Tính) Lâu dài, trường cửu◇Đạo Đức Kinh 道德經: Tu chi thân, kì đức nãi chân; tu chi gia, kì đức nãi dư; tu chi hương, kì đức nãi trường 脩之身, 其德乃真; 脩之家, 其德乃餘; 脩之鄉, 其德乃長 (Chương 54).(Tính) Chưa hết, chưa xong◎Như: tử hữu dư cô 死有餘辜 chết không hết tội, tâm hữu dư quý 心有餘悸 vẫn chưa hoàn hồn, lòng còn kinh sợ, dư âm nhiễu lương 餘音繞梁 âm vang chưa dứt.(Tính) Vụn, mạt, không phải chủ yếu.(Danh) Phần ngoài, phần sau, phần thừa◎Như: công dư 公餘 lúc việc quan xong còn thừa thì giờ rỗi nhàn, khóa dư 課餘 thì giờ rảnh sau việc học hành, nghiệp dư 業餘 bên ngoài nghề nghiệp chính thức.(Danh) Số lẻ◎Như: tam thập hữu dư 三十有餘 trên ba mươi, niên tứ thập dư 年四十餘 tuổi hơn bốn mươi.(Danh) Chỉ hậu duệ.(Danh) Muối§ Người Việt gọi muối là dư.(Danh) Họ Dư.(Đại) § Cũng như dư 余.(Phó) Sau khi, về sau◎Như: tha hư tâm phản tỉnh chi dư, quyết tâm cải quá 他虛心反省之餘, 決心改過 sau khi biết suy nghĩ phản tỉnh, anh ấy quyềt tâm sửa lỗi.(Động) Bỏ rớt lại, để lại◇Đái Thúc Luân 戴叔倫: Tân hòa vị thục phi hoàng chí, Thanh miêu thực tận dư khô hành 新禾未熟飛蝗至, 青苗食盡餘枯莖 (Đồn điền từ 屯田詞) Lúa mới chưa chín sâu bay đến, Mạ xanh ăn hết (chỉ) để lại rễ khô.(Động) Cất giữ, súc tích.Dịch nghĩa Nôm là:dư, như "dư dả; dư sức" (vhn) thừa, như "thừa thãi" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [餘月] dư nguyệt馀 dư [餘]
Unicode 馀 , tổng nét 10, bộ Thực 食 (飠, 饣 )(ý nghĩa bộ: Ăn).Phát âm: yu2 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 余.Giản thể của chữ 餘.鮽[鮽]
Unicode 鮽 , tổng nét 18, bộ Ngư 魚 (鱼)(ý nghĩa bộ: Con cá).Phát âm: yu2 (Pinyin);
Dịch nghĩa Nôm là:dưa, như "cá dưa (cá biển giống lươn, mắt to, miệng rộng)" (vhn) dư (btcn) đù, như "cá đù" (gdhn)鸒 dư, tư [鸒]
Unicode 鸒 , tổng nét 24, bộ Điểu 鳥(鸟)(ý nghĩa bộ: Con chim).Phát âm: yu2, yu4 (Pinyin); jyu4 jyu5 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Một giống chim như quạ, thường sống thành đàn◇Thi Kinh 詩經: Bàn bỉ dư tư, Quy phi thì thì 弁彼鸒斯, 歸飛提提 (Tiểu nhã 小雅, Tiểu bàn 小弁) Con quạ vui kia, Bay về thành đàn.
Xem thêm chữ Nôm
Cùng Học Chữ Nôm
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ dư chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Chữ Nôm Là Gì?
Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm
Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.
Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.
Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.
Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2025.
Từ điển Hán Nôm
Nghĩa Tiếng Việt: 与 dữ, dự, dư [與] Unicode 与 , tổng nét 3, bộ Nhất 一(ý nghĩa bộ: số một).Phát âm: yu3, yu4, yu2 (Pinyin); jyu4 jyu5 jyu6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 与 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Tục dùng như chữ 與.Giản thể của chữ 與.Dịch nghĩa Nôm là: dữ, như tặng dữ (ban cho); dữ quốc (thân thiện) (vhn)dự, như can dự, tham dự (gdhn)đử, như lử đử (gdhn)予 dữ, dư [予] Unicode 予 , tổng nét 4, bộ Quyết 亅(ý nghĩa bộ: nét sổ có móc).Phát âm: yu2, yu3 (Pinyin); jyu4 jyu5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 予 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Cho, trao cho§ Thông dữ 與◎Như: cấp dữ 給予 cấp cho, tặng dữ 贈予 tặng cho◇Sử Kí 史記: Chí sử nhân hữu công đương phong tước giả, ấn ngoan tệ, nhẫn bất năng dữ, thử sở vị phụ nhân chi nhân dã 至使人有功當封爵者, 印刓敝, 忍不能予, 此所謂婦人之仁也 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Khi phong tước cho người có công, (thì) mân mê chiếc ấn muốn mòn đi, dùng dằng như không muốn trao cho, đó là cái lòng nhân đức (kiểu) đàn bà.(Động) Khen ngợi◇Tuân Tử 荀子: Ngôn vị giả dữ Dịch Nha, ngôn âm giả dữ Sư Khoáng 言味者予易牙, 言音者予師曠 (Đại lược 大略, thiên đệ nhị thập thất) Nói về vị thì khen Dịch Nha, nói về nhạc thì khen Sư Khoáng.Một âm là dư(Đại) Ta, tôi§ Tiếng xưng của mình đối với ngườiCũng như dư 余◇Nguyễn Trãi 阮廌: Bần bệnh dư lân nhữ, Sơ cuồng nhữ tự dư 貧病予憐汝, 疏狂汝似予 (Tặng hữu nhân 贈友人) Ta thương anh nghèo và bệnh, Ngông cuồng anh giống ta.Dịch nghĩa Nôm là: nhừ, như chín nhừ; đánh nhừ đòn (vhn)dư, như dư thủ dư cầu (xin gì cũng được); dư phong (lề lối còn sót lại) (btcn)伃 dư [伃] Unicode 伃 , tổng nét 6, bộ Nhân 人 (亻)(ý nghĩa bộ: Người).Phát âm: yu2 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 伃 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Cũng như chữ dư 妤.余 dư [余] Unicode 余 , tổng nét 7, bộ Nhân 人 (亻)(ý nghĩa bộ: Người).Phát âm: yu2, xu2 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 余 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Đại) Ta (nhân xưng ngôi thứ nhất)◇Trần Quốc Tuấn 陳國峻: Dư thường lâm xan vong thực, trung dạ phủ chẩm 余常臨餐忘食, 中夜撫枕 (Dụ chư bì tướng hịch văn 諭諸裨將檄文) Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối.(Danh) Họ Dư.(Tính) Thừa§ Thông dư 餘.Giản thể của chữ 餘.Dịch nghĩa Nôm là: dư, như dư dả; dư dật; dư sức (vhn)dờ, như dật dờ (btcn)妤 dư [妤] Unicode 妤 , tổng nét 7, bộ Nữ 女(ý nghĩa bộ: Nữ giới, con gái, đàn bà).Phát âm: yu2 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 妤 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Tiệp dư 婕妤: xem tiệp 婕.Dịch nghĩa Nôm là: dư, như tiệp dư (chức quan đàn bà trong cung) (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [班婕妤] ban tiệp dư 2. [婕妤] tiệp dư嶼 tự, dữ, dư [屿] Unicode 嶼 , tổng nét 16, bộ Sơn 山(ý nghĩa bộ: Núi non).Phát âm: yu3, xu4 (Pinyin); jyu4 zeoi6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 嶼 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Đảo nhỏ, bãi bể nhỏ◇Vương Bột 王勃: Hạc đinh phù chử, cùng đảo tự chi oanh hồi 鶴汀鳧渚, 窮島嶼之縈迴 (Đằng Vương Các tự 滕王閣序) Bến hạc bãi le, quanh co đến tận đảo cồn.§ Còn có thuyết đọc âm 嶼 là dữ hay dư.Dịch nghĩa Nôm là: dữ, như đảo dữ (cù lao lớn nhỏ) (gdhn)旟 dư [旟] Unicode 旟 , tổng nét 19, bộ Phương 方(ý nghĩa bộ: Vuông).Phát âm: yu2 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-6 , 旟 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Một thứ cờ để chỉ huy quân đội thời xưa, có vẽ hình chim vỗ cánh bay.(Danh) Mượn chỉ tướng sĩ.(Động) Giơ lên, tung lên.欤 dư [歟] Unicode 欤 , tổng nét 7, bộ Khiếm 欠(ý nghĩa bộ: Khiếm khuyết, thiếu vắng).Phát âm: yu2 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-7 , 欤 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 歟.Dịch nghĩa Nôm là: dư, như khả bất thận dư? (sao họ sơ suất đến thớ ư?); y dư thịnh tai (đẹp đẽ biết bao) (gdhn)ru, như như thế rủ (gdhn)歟 dư [欤] Unicode 歟 , tổng nét 17, bộ Khiếm 欠(ý nghĩa bộ: Khiếm khuyết, thiếu vắng).Phát âm: yu2 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-8 , 歟 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị nghi vấn hoặc ý hỏi ngược lại§ Thường dùng trong văn ngônTương đương với mạ 嗎◇Lí Hoa 李華: Tần dư? Hán dư? Tương cận đại dư? 秦歟漢歟 將近代歟 (Điếu cổ chiến trường văn 弔古戰場文) Tần ư? Hán ư? Đời gần đây ư?(Trợ) Biểu thị cảm thán§ Thường dùng trong văn ngônTương đương a 啊, ba 吧◇Vũ Đế 武帝: Y dư! Vĩ dư 猗歟! 偉歟! (Chiếu hiền lương 詔賢良) Tốt đẹp thay! Lớn lao thay!Dịch nghĩa Nôm là: ru, như như thế rủ (vhn)dư, như khả bất thận dư? (sao họ sơ suất đến thớ ư?); y dư thịnh tai (đẹp đẽ biết bao) (btcn)油 du [油] Unicode 油 , tổng nét 8, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: you2, you4 (Pinyin); jau4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-9 , 油 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Dầu, mỡ (lấy từ thực vật hoặc động vật)◎Như: hoa sanh du 花生油 dầu đậu phộng, trư du 豬油 mỡ heo.(Danh) Dầu đốt (lấy từ khoáng chất)◎Như: hỏa du 火油 dầu hỏa, môi du 煤油 dầu mỏ.(Danh) Món lợi thêm, món béo bở◎Như: tha tại giá nhất hạng công trình trung lao đáo bất thiểu du thủy 他在這一項工程中撈到不少油水 hắn ta trong thứ công chuyện đó chấm mút được không ít béo bở.(Động) Bôi, quét (sơn, dầu, ...)◎Như: du song hộ 油窗戶 sơn cửa sổ.(Động) Bị dầu mỡ vấy bẩn◎Như: y phục du liễu 衣服油了 quần áo vấy dầu rồi.(Tính) Giảo hoạt, khéo léo, hào nhoáng bề ngoài◎Như: du khang hoạt điều 油腔滑調 khéo mồm khéo miệng◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Giá hầu nhi quán đích liễu bất đắc liễu, chỉ quản nã ngã thủ tiếu khởi lai! Hận đích ngã tê nhĩ na du chủy 這猴兒慣的了不得了, 只管拿我取笑起來! 恨的我撕你那油嘴 (Đệ tam thập bát hồi) Con khỉ nảy nói nhảm quen rồi, mi cứ đem ta ra làm trò cười! Tức quá, ta phải vả cái mồm giảo hoạt của mi mới được.(Tính) Ùn ùn, nhiều mạnh, hưng thịnh◎Như: du nhiên 油然 ùn ùn◇Lí Bạch 李白: Vân du vũ bái 雲油雨霈 (Minh đường phú 明堂賦) Mây ùn ùn, mưa như trút.(Tính) Trơn, bóng◎Như: du lục 油綠 xanh bóng, xanh mướt.Dịch nghĩa Nôm là: dầu, như mỏ dầu; dầu ăn; dãi dầu; mặc dầu (vhn)dẫu (btcn)dàu, như dàu dàu (btcn)dư (btcn)dù, như dù cho, dù rằng (btcn)du, như du đăng (đèn dầu); du tỉnh (giếng dầu) (gdhn)rầu, như rầu rĩ (gdhn)trầu, như miếng trầu (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [薄荷油] bạc hà du 2. [加油] gia du 3. [加油站] gia du trạm璵 dư [璵] Unicode 璵 , tổng nét 17, bộ Ngọc 玉(ý nghĩa bộ: Đá quý, ngọc).Phát âm: yu2 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-10 , 璵 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Dư phan 璵璠 một thứ ngọc đẹp, ngọc quý.(Danh) Tỉ dụ phẩm đức tốt hoặc người đức hạnh◇Đỗ Phủ 杜甫: Ngô suy ngọa Giang Hán, Đãn quý thức dư phan 吾衰臥江漢, 但愧識璵璠 (Di hoa dương liễu thiếu phủ 貽華陽柳少府) Ta sút kém nằm ở Giang Hán, Lấy làm hổ thẹn được biết có ngọc quý (bậc phẩm đức cao đẹp).畬 dư [畬] Unicode 畬 , tổng nét 12, bộ Điền 田 (ý nghĩa bộ: Ruộng).Phát âm: yu2, she1 (Pinyin); jyu4 se1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-11 , 畬 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Ruộng khai khẩn đã hai năm舁 dư [舁] Unicode 舁 , tổng nét 9, bộ Cữu 臼(ý nghĩa bộ: Cái cối giã gạo).Phát âm: yu2 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-12 , 舁 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Công kênh, khiêng.(Động) Chuyên chở, mang.§ Thông dư 輿.Dịch nghĩa Nôm là: dư, như dư (cùng nhau khiêng) (gdhn)舆 dư [輿] Unicode 舆 , tổng nét 14, bộ Cữu 臼(ý nghĩa bộ: Cái cối giã gạo).Phát âm: yu2 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-13 , 舆 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 輿.Dịch nghĩa Nôm là: dư, như dư luận (gdhn)與 dữ, dự, dư [与] Unicode 與 , tổng nét 13, bộ Cữu 臼(ý nghĩa bộ: Cái cối giã gạo).Phát âm: yu3, yu4, yu2 (Pinyin); jyu4 jyu5 jyu6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-14 , 與 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Phe đảng, bè lũ◇Hán Thư 漢書: Quần thần liên dữ thành bằng 群臣連與成朋 (Vũ Ngũ Tử truyện 武五子傳) Các bề tôi hợp phe lập bọn với nhau.(Động) Tán thành, đồng ý◇Luận Ngữ 論語: Phu tử vị nhiên thán viết: Ngô dữ Điểm dã 夫子喟然歎曰: 吾與點也 (Tiên tiến 先進) Phu tử bùi ngùi than rằng: Ta cũng nghĩ như anh Điểm vậy.(Động) Giúp đỡ◇Đạo Đức Kinh 道德經: Thiên đạo vô thân, thường dữ thiện nhân 天道無親, 常與善人 (Chương 79) Trời không thiên vị, thường giúp người lành.(Động) Cấp cho◎Như: phó dữ 付與 giao cho, thí dữ 施與 giúp cho◇Mạnh Tử 孟子: Khả dĩ dữ, khả dĩ vô dữ 可以與, 可以無與 (Li Lâu hạ 離婁下) Có thể cho, có thể không cho.(Động) Gần gũi, thân cận, tiếp cận◇Lễ Kí 禮記: Chư hầu dĩ lễ tương dữ 諸侯以禮相與 (Lễ vận 禮運) Chư hầu lấy lễ mà thân cận với nhau.(Động) Theo gót, nương theo◇Quốc ngữ 國學: Hoàn Công tri thiên hạ chư hầu đa dữ kỉ dã 桓公知天下諸侯多與己也 (Tề ngữ 齊語) Hoàn Công biết chư hầu trong thiên hạ phần lớn cùng theo phe mình.(Động) Kết giao, giao hảo◎Như: tương dữ 相與 cùng kết thân, dữ quốc 與國 nước đồng minh◇Sử Kí 史記: Điền Giả vi dữ quốc chi vương 田假為與國之王 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Điền Giả là vua nước cùng kết giao.(Động) Ứng phó, đối phó◇Sử Kí 史記: Bàng Noãn dị dữ nhĩ 龐暖易與耳 (Yên Triệu Công thế gia 燕召公世家) Bàng Noãn thì dễ đối phó.(Động) Chờ, đợi◇Luận Ngữ 論語: Nhật nguyệt thệ hĩ, tuế bất ngã dữ 日月逝矣, 歲不我與 (Dương Hóa 陽貨) Ngày tháng trôi qua, năm chẳng chờ ta.(Động) Sánh với, so với◇Hán Thư 漢書: Đại Vương tự liệu dũng hãn nhân cường, thục dữ Hạng Vương? 大王自料勇悍仁彊, 孰與項王 (Hàn Tín truyện 韓信傳) Đại Vương tự liệu xem, dũng mãnh, nhân từ, cương cường, ai sánh được với Hạng Vương?(Động) Đề cử, tuyển chọn§ Thông 舉◎Như: tuyển hiền dữ năng 選賢與能 chọn người tài giỏi cử người có khả năng.(Liên) Và, với, cùng◎Như: ngã dữ nhĩ 我與你 tôi và anh, san dữ thủy 山與水 núi với sông.(Liên) Nếu như, ví thử◇Luận Ngữ 論語: Lễ, dữ kì xa dã, ninh kiệm 禮, 與其奢也, 寧儉 (Bát dật 八佾) Nếu lễ mà xa xỉ, thà tằn tiện còn hơn.(Liên) Hay, hay là◇Thế thuyết tân ngữ 世說新語: Bất tri hữu công đức dữ vô dã 不知有功德與無也 (德行 Đức hạnh) Không biết có công đức hay không (có công đức).(Giới) Hướng về, đối với, cho◇Sử Kí 史記: Trần Thiệp thiểu thì, thường dữ nhân dong canh 悵恨久之 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Trần Thiệp lúc thiếu thời đã từng đi cày ruộng thuê cho người.(Giới) Bị◇Chiến quốc sách 戰國策: (Phù Sai) toại dữ Câu Tiễn cầm, tử ư Can Toại (夫差)遂與勾踐禽, 死於干隧 (Tần sách ngũ) (Phù Sai) bị Câu Tiễn bắt giữ, chết ở Can Toại.(Phó) Đều§ Thông cử 舉◇Mặc Tử 墨子: Thiên hạ chi quân tử, dữ vị chi bất tường giả 天下之君子, 與謂之不祥者 (Thiên chí trung 天志中) Bậc quân tử trong thiên hạ đều cho họ là những người không tốt.Một âm là dự(Động) Tham gia, dự phần◎Như: tham dự 參與, dự hội 與會.(Động) Can thiệp◇Phạm Thành Đại 范成大:Tác thi tích xuân liêu phục nhĩ, Xuân diệc hà năng dự nhân sự? 作詩惜春聊復爾, 春亦何能與人事 (Thứ vận thì tự 次韻時敘) Làm thơ thương tiếc xuân như thế, Xuân sao lại can dự vào việc con người?Một âm là dư(Trợ) Biểu thị cảm thán: vậy vay! § Thông dư 歟◇Luận Ngữ 論語: Hiếu đễ dã giả, kì vi nhân chi bổn dư 孝弟也者, 其為仁之本與 (Học nhi 學而) Hiếu đễ thật là cái gốc của đức nhân vậy.(Trợ) Dùng làm lời nói còn ngờ: vậy rư? thế ru? § Thông dư 歟◇Khuất Nguyên 屈原: Ngư phụ kiến nhi vấn chi viết: Tử phi Tam Lư đại phu dư? 漁父見而問之曰: 子非三閭大夫與 (Sở từ 楚辭, Ngư phủ 漁父) Lão chài trông thấy hỏi rằng: Ông không phải là quan đại phu Tam Lư đó ư?Dịch nghĩa Nôm là: dữ, như dữ dội; dữ đòn; giận dữ (vhn)trở, như trở lại, trở về (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [大不列顛與北愛爾蘭聯] đại bất liệt điên dữ bắc ái nhĩ lan 2. [干與] can dự 3. [與虎謀皮] dữ hổ mưu bì 4. [與件] dữ kiện 5. [參與] tham dự艅 [艅] Unicode 艅 , tổng nét 13, bộ Chu 舟 (ý nghĩa bộ: Cái thuyền).Phát âm: yu2, mu4 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-15 , 艅 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: dư (gdhn)譽 dự [誉] Unicode 譽 , tổng nét 20, bộ Ngôn 言 (ý nghĩa bộ: Nói).Phát âm: yu4, dou4 (Pinyin); jyu6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-16 , 譽 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Khen, xưng tán◎Như: xưng dự 稱譽 khen ngợi◇Luận Ngữ 論語: Ngô chi ư nhân dã, thùy hủy thùy dự? 吾之於人也, 誰毀誰譽 (Vệ Linh Công 衛靈公) Ta đối với người, có chê ai có khen ai đâu?(Danh) Tiếng khen, tiếng tốt◎Như: danh dự 名譽 tiếng tốt, thương dự 商譽 người buôn hoặc cửa hàng có tiếng tăm, được tín nhiệm.(Tính) Yên vui, vui vẻ.Dịch nghĩa Nôm là: dự, như dự mãn toàn cầu (tiếng tăm); huỷ dự tham bán (có chê có khen) (vhn)dư (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [沽名釣譽] cô danh điếu dự 2. [名譽] danh dự輿 dư [舆] Unicode 輿 , tổng nét 17, bộ Xa 車 (车) (ý nghĩa bộ: Chiếc xe).Phát âm: yu2, yu4 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-17 , 輿 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Xe◎Như: xả chu tựu dư 舍舟就輿 bỏ thuyền đi xe◇Đạo Đức Kinh 道德經: Tuy hữu chu dư, vô sở thừa 雖有舟輿, 無所乘之 Tuy có thuyền xe nhưng không ngồi.(Danh) Kiệu◎Như: kiên dư 肩輿 kiệu khiêng bằng đòn trên vai, thải dư 彩輿 kiệu hoa.(Danh) Đất, địa vực, cương vực◎Như: dư đồ 輿圖 địa đồ, kham dư 堪輿 (1) trời đất, (2) coi địa lí, xem phong thủy.(Động) Khiêng, vác◇Hán Thư 漢書: Dư kiệu nhi du lĩnh, tha chu nhi nhập thủy 輿轎而逾領, 舟而入水 (Nghiêm Trợ truyện 嚴助傳) Khiêng kiệu vượt núi, kéo thuyền xuống nước.(Tính) Công chúng, số đông người◎Như: dư luận 輿論 lời bàn, ý kiến công chúng.Dịch nghĩa Nôm là: dư, như dư luận (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [地輿] địa dư 2. [柩輿] cữu dư 3. [輿圖] dư đồ 4. [輿論] dư luận轝 dư [轝] Unicode 轝 , tổng nét 20, bộ Xa 車 (车) (ý nghĩa bộ: Chiếc xe).Phát âm: yu2, yu4 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-18 , 轝 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: § Một cách viết của chữ 輿.餘 dư [余馀] Unicode 餘 , tổng nét 15, bộ Thực 食 (飠, 饣 )(ý nghĩa bộ: Ăn).Phát âm: yu2, ye2 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-19 , 餘 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Thừa, dôi ra◎Như: nông hữu dư túc 農有餘粟 nhà làm ruộng có thóc dư.(Tính) Dư dả, thừa thãi, khoan dụ◇Hoài Nam Tử 淮南子: Thực túc dĩ tiếp khí, y túc dĩ cái hình, thích tình bất cầu dư 食足以接氣, 衣足以蓋形, 適情不求餘 (Tinh thần huấn 精神訓) Ăn uống chỉ cần để sống, mặc áo quần đủ che thân, thích hợp vừa phải mà không cầu thừa thãi.(Tính) Hơn, quá◇Hoàng Tông Hi 黃宗羲: Canh Tuất đông tận, vũ tuyết dư thập nhật nhi bất chỉ 庚戌冬盡, 雨雪餘十日而不止 (Canh Tuất tập 庚戌集, Tự tự 自序).(Tính) Còn lại, còn rớt lại, sắp hết, tàn lưu◎Như: dư niên 餘年 những năm cuối đời, dư sanh 餘生 sống thừa, cuối đời, dư tẫn 餘燼 lửa chưa tắt hẳn, tro tàn.(Tính) Khác◎Như: dư niệm 餘念 ý nghĩ khác, dư sự 餘事 việc khác.(Tính) Lâu dài, trường cửu◇Đạo Đức Kinh 道德經: Tu chi thân, kì đức nãi chân; tu chi gia, kì đức nãi dư; tu chi hương, kì đức nãi trường 脩之身, 其德乃真; 脩之家, 其德乃餘; 脩之鄉, 其德乃長 (Chương 54).(Tính) Chưa hết, chưa xong◎Như: tử hữu dư cô 死有餘辜 chết không hết tội, tâm hữu dư quý 心有餘悸 vẫn chưa hoàn hồn, lòng còn kinh sợ, dư âm nhiễu lương 餘音繞梁 âm vang chưa dứt.(Tính) Vụn, mạt, không phải chủ yếu.(Danh) Phần ngoài, phần sau, phần thừa◎Như: công dư 公餘 lúc việc quan xong còn thừa thì giờ rỗi nhàn, khóa dư 課餘 thì giờ rảnh sau việc học hành, nghiệp dư 業餘 bên ngoài nghề nghiệp chính thức.(Danh) Số lẻ◎Như: tam thập hữu dư 三十有餘 trên ba mươi, niên tứ thập dư 年四十餘 tuổi hơn bốn mươi.(Danh) Chỉ hậu duệ.(Danh) Muối§ Người Việt gọi muối là dư.(Danh) Họ Dư.(Đại) § Cũng như dư 余.(Phó) Sau khi, về sau◎Như: tha hư tâm phản tỉnh chi dư, quyết tâm cải quá 他虛心反省之餘, 決心改過 sau khi biết suy nghĩ phản tỉnh, anh ấy quyềt tâm sửa lỗi.(Động) Bỏ rớt lại, để lại◇Đái Thúc Luân 戴叔倫: Tân hòa vị thục phi hoàng chí, Thanh miêu thực tận dư khô hành 新禾未熟飛蝗至, 青苗食盡餘枯莖 (Đồn điền từ 屯田詞) Lúa mới chưa chín sâu bay đến, Mạ xanh ăn hết (chỉ) để lại rễ khô.(Động) Cất giữ, súc tích.Dịch nghĩa Nôm là: dư, như dư dả; dư sức (vhn)thừa, như thừa thãi (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [餘月] dư nguyệt馀 dư [餘] Unicode 馀 , tổng nét 10, bộ Thực 食 (飠, 饣 )(ý nghĩa bộ: Ăn).Phát âm: yu2 (Pinyin); jyu4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-20 , 馀 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 余.Giản thể của chữ 餘.鮽 [鮽] Unicode 鮽 , tổng nét 18, bộ Ngư 魚 (鱼)(ý nghĩa bộ: Con cá).Phát âm: yu2 (Pinyin); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-21 , 鮽 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: dưa, như cá dưa (cá biển giống lươn, mắt to, miệng rộng) (vhn)dư (btcn)đù, như cá đù (gdhn)鸒 dư, tư [鸒] Unicode 鸒 , tổng nét 24, bộ Điểu 鳥(鸟)(ý nghĩa bộ: Con chim).Phát âm: yu2, yu4 (Pinyin); jyu4 jyu5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-22 , 鸒 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Một giống chim như quạ, thường sống thành đàn◇Thi Kinh 詩經: Bàn bỉ dư tư, Quy phi thì thì 弁彼鸒斯, 歸飛提提 (Tiểu nhã 小雅, Tiểu bàn 小弁) Con quạ vui kia, Bay về thành đàn.Từ điển Hán Việt
- chích ảnh từ Hán Việt là gì?
- cầm ngôn từ Hán Việt là gì?
- ban bố từ Hán Việt là gì?
- đích thê từ Hán Việt là gì?
- bổ cổn từ Hán Việt là gì?
- bỉ phu từ Hán Việt là gì?
- bá nghiệp từ Hán Việt là gì?
- an định từ Hán Việt là gì?
- ngưỡng thực từ Hán Việt là gì?
- tùng thư từ Hán Việt là gì?
- chung thủy từ Hán Việt là gì?
- tiệp dư từ Hán Việt là gì?
- tịnh tiến từ Hán Việt là gì?
- động đạn từ Hán Việt là gì?
- âm bộ từ Hán Việt là gì?
- hoành nho từ Hán Việt là gì?
- phản thủ từ Hán Việt là gì?
- bất cổ từ Hán Việt là gì?
- thượng huyền từ Hán Việt là gì?
- khâm bão từ Hán Việt là gì?
- bạn lang từ Hán Việt là gì?
- xúc sử từ Hán Việt là gì?
- công tích từ Hán Việt là gì?
- pháp quốc từ Hán Việt là gì?
- chu đáo từ Hán Việt là gì?
- hạ nguyên từ Hán Việt là gì?
- ân sủng từ Hán Việt là gì?
- kiên quyết từ Hán Việt là gì?
- tiền đồ từ Hán Việt là gì?
- cấu mãi từ Hán Việt là gì?
Từ khóa » Chữ Dụ Hán Nôm
-
Tra Từ: Dụ - Từ điển Hán Nôm
-
Tra Từ: Dụ - Từ điển Hán Nôm
-
Dụ Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Số
-
Chữ Nôm – Wikipedia Tiếng Việt
-
Chữ Nôm Là Gì? Sự Khác Nhau Giữa Chữ Hán Và Chữ Nôm
-
Nguyễn đại Cồ Việt - Viện Nghiên Cứu Hán Nôm
-
Quy ước Phiên âm - Vietnamese Nôm Preservation Foundation
-
Phân Biệt Khái Niệm Chữ Hán, Chữ Nôm Và Chữ Quốc Ngữ
-
Từ Thí Dụ Cụ Thể Thị: Chợ Bàn Về âm Hán Nôm Hoá
-
Vì Sao Nên Dạy Chữ Hán Cho Học Sinh Phổ Thông?
-
Những Lỗi Sai Phổ Biến Khi Dùng Từ Hán Việt
-
Dư - Wiktionary Tiếng Việt
-
BỘ SƯU TẬP SÁCH HÁN NÔM - THƯ VIỆN QUỐC GIA VIỆT NAM