DỰ TOÁN KHỐI LƯỢNG Cọc BTCT - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kỹ Thuật - Công Nghệ
  4. >>
  5. Kiến trúc - Xây dựng
DỰ TOÁN KHỐI LƯỢNG cọc BTCT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 8 trang )

Dự Toán SakuraLÝ THUYẾT - ĐO BÓC KHỐI LƯỢNG CỤ THỂ CÔNG TÁC CỌC1. Bóc khối lượng cọc BTCT1.1. Công tác sản xuất bê tông cọc.Cọc thường được chia làm 2 đoạn C1( là cọc có mũi) và C2 ( đoạn cọc thân).+ BTC1 = BTthânC1 + BTmũiC1 ;BTthânC1 = SL × CD × Fcọc ; BTmũiC1 = SL × CD × Fmũi cọc.Fcọc = a × b; Fmũi cọc = ½ a × h+ BTthânC2 = SL × CD × Fcọc ; Fcọc = a × b;Mã hiệu thường dùng: AG.111xx hoặc tra theo tên: bê tông cọc.1.2. Công tác sản xuất ván khuôn cọc.Cọc thường được chia làm 2 đoạn C1( là cọc có mũi) và C2 ( đoạn cọc thân).+ VKC1 = VKthânC1 + VKmũiC1 + VKđầu bịtVKthânC1 = SL × CD × (2a+b) ; VKmũiC1 = SL × CD ×3(½ a ); VKđầu bịt = a × b+ VKthânC2 = VKthânC2 + 2VKđầu bịtVKthânC2 = SL × CD × (2a+b) ; VKđầu bịt = a × bMã hiệu thường dùng: AG.3xxxx hoặc tra theo tên: ván khuôn cọc1.3. Công tác cốt thép cọcDựa vào bảng thống kê cốt thép, phân loại theo định mức thép   10mm;   18 mm;  >18mmKiểm tra lại khối lượng theo công thức sau:KL  SL d 24 L RMã hiệu thường dùng: AG.131xx hoặc tra theo tên: cốt thép cọc.1.4. Công tác sản xuất thép bản đầu cọc ( hoặc hộp nối cọc)Xem bảng thông kê thép và kiểm tra lại theo công thức tính khối lượng cốt thép như sau :KLthép bản = a × b × c × R × 10-9 tấn ; a, b, c đơn vị phải là mm; R = 7850 kg/m3Mã hiệu thường dùng: AG.531xx hoặc tra theo tên: sản xuất mặt bích1.5. Công tác đóng ( ép ) cọc.Tổng chiều dài cọc đóng (ép) = Số lỗ cọc × độ sâu 1 lỗ cọcSakuraDự Toán SakuraMã hiệu thường dùng: AC.13xxx (đóng cọc); AC.25xxx (ép cọc trước); AC.28xxx(ép cọcsau); hoặc tra theo tên: ép cọc.Trong hao phí vật liệu của công tác ép cọc, đã có tính giá mua cọc. Nếu tự sản xuất cọc thìbỏ hao phí vật liệu của công tác này đi.1.6. Công tác nối cọc BTCTTổng số mối nối = Số lỗ cọc × số mối nối từng cọc ( mối nối)Cần phải điều chỉnh hao phí thép tấm phù hợp với thiết kếMã hiệu thường dùng: AC.293xx; hoặc tra theo tên: nối cọc.1.7. Công tác đập đầu cọc BTCT= Số lỗ cọc × tiết diện cọc × chiều dày đập đầu cọcMã hiệu thường dùng: AA.22211 (phá bằng máy khoan);1.8. Công tác thử tải- Công tác thử tải bằng nén tĩnh cọc: mã hiệu CQ.15xxx; CQ.16xxx trong tập định mứcxây dựng phần khảo sát, lưu ý chưa xét đến công tác di chuyển đối trọng, dàn nén, gia cố nềnkhu vực nén ( nếu đất yếu), …- Công tác thử tải bằng búa đóng cọc: Dùng mã hiệu của công tác đóng cọc thôngthường.- Công tác thử động biến dạng lớn (PDA): chưa có định mức lấy báo giá;- Công tác kiểm tra chất lượng bằng phương pháp biến dạng nhỏ PIT : CQ.17xxx;- Công tác kiểm tra chất lượng bằng phương pháp siêu âm : CQ.18xxx;Lưu ý: trước khi thử tải cọc thường có thời gian nghỉ là 6 ngày ( chờ đất nền xung quanhphục hồi), nếu số cọc thử ít thì tình trạng máy thì công nằm chờ cũng phải được tính hao phí– xem chi tiết tại Điều 8 – TT06/2010/TT-BXD.1.9. Công tác đóng tre, cọc gỗ, cừ tràm= diện tích gia cố × chiều dài cọc × mật độ cọcMã hiệu thường dùng: AC.11xxx hoặc tra theo tên: đóng tràm, đóng gỗ…1.10.-Lưu ýĐịnh mức đóng cọc bằng máy tính cho 100m cọc ngập đất, đoạn cọc không ngập đấthao phí nhân công, máy thi công nhân hệ số 0.75 so với định mức đóng cọc tương ứng.Hao phí vật liệu cọc tính theo thiết kế.- Khi đóng, ép cọc xiên thì định mức nhân công, máy thi công được nhân hệ số 1.22 sovới định mức đóng cọc tương ứng;- Trường hợp phải dùng cọc dẫn để đóng cọc âm thì định mức nhân công, máy thi côngđóng, ép cọc dẫn được nhân hệ số 1.05 so với định mức đóng, ép cọc tương ứng. Trong bảngđịnh mức chưa tính đến công tác gia công chế tạo cọc dẫn.SakuraDự Toán Sakura- Định mức đóng cọc bằng máy đóng cọc trên mặt nước chưa tính đến công tác làm sànđạo, xà kẹp, phao nổi.-Trong hao phí vật liệu khác đã tính đến hao phí vật liệu đệm đầu cọc, chụp đầu cọc.BẢNG DANH MỤC DỰ TOÁN THƯỜNG DÙNG CHO CÔNG TÁC ĐÓNG (ÉP) CỌC BTCTSTTMÃ HIỆUTÊN CÔNG VIỆCĐƠN VỊSX bê tông cọc, cột đúc sẵn…SXLD tháo dỡ ván khuônSXLD cốt thép BT đúc sẵn …..   10mmSXLD cốt thép BT đúc sẵn …..   18mmSXLD cốt thép BT đúc sẵn …..  > 18mmSX mặt bích đặc, khối lượng  10kg ( thép bảnđầu cọc)Ép cọc trướcNối cọc BTCTm312345AG.11xxxAG.31xxxAG.13111AG.13121AG.131316AI.53xxx78AC.2xxxxAC.293xx910AA.22211 Phá dỡ bê tông có cốt thép bằng máy khoanCQ.1xxxx Nén tĩnh thử tải cọcKHỐI LƯỢNG100m2TấnTấnTấnTấn100mMốinốim3Tấn1.11. Cách sử dụng các hệ số trong khi đóng, ép cọc- Khối lượng đóng / ép cọc: Theo Định mức 1776/2007/BXD thì “Định mức đóng cọcbằng máy tính cho 100m cọc ngập đất ” – nghĩa là ngập bao nhiêu thì tính bấy nhiêu, chứkhông nhân thêm bất kì hệ số ( 1.01 ) nào. ( trừ các trường hợp định mức thuyết mình yêucầu nhân hệ số)  phải đọc kỹ thuyết minh định mức trước khi bóc dự toán.-Khối lượng ván khuôn cọc: có 3 trường hợp áp dụng+ Khi có bãi đúc cọc mặt bằng đúc không được chuẩn  đúc ván khuôn cọc có 3 mặt ( 2mặt bên và mặt đáy). Trường hợp nên áp dụng khi tính toán, thực tế thì chỉ làm 2 mặt,nếu Chủ đầu tư có hỏi: mặt dưới thực tế không làm nhưng để bù chi phí làm nền bãi đúccọc.+ Khi có bãi đúc cọc mặt bằng đạt chuẩn  đúc ván khuôn cho 2 mặt bên cọc, vì mặt dướiđược tận dụng mặt bãi làm ván khuôn. Mặt trên sẽ để hở để đổ và đầm bê tông như dầm vậy.+ Có nhiều nơi tiết kiệm còn sử dụng cách sếp cọc sát nhau thành hàng và đúc hàng loạtcọc ( lẻ trước chắn sau hoặc ngược lại). Sau đó tháo ván khuôn rồi tận dụng cọc đã đúc làthành luôn lúc này ván khuôn chỉ tính còn ½ tuy nhiên ở khâu lập dự toán : thì nên tính ván khuôn cho 2 mặt tất cả các cọc + dự toánbãi đúc cọc hoặt là tính cả 3 mặt . Còn việc thi công nhà thầu áp dụng tiết kiệm ván khuôn làtheo đặc thù của từng nhà thầu.- Phần ván khuôn cọc: khi lập dự toán mà chưa có quyết định của Chủ đầu tư duyệt phảidùng ván khuôn kim loại thì tốt nhất là tra mã cốp pha gỗ, như thế sẽ trách thiệt thòi chonhà thầu nếu thực tế thi công sau này nhà thầu dùng gỗ làm ván khuôn đúc cọc mà thanhSakuraDự Toán Sakuratoán lại phải theo ván khuôn thép. ( trong thực tế khi nghiệm thu không nói rõ là dùng vánkhuôn gì thì cán bộ chạy giá sẽ áp giá theo dự toán thẩm tra.)- Phần cọc không ngập đất: nhân hao phí máy, nhân công chỉ được thực hiện khi làm hồsơ thanh toán, lý do như sau: khi lập dự toán người lập sẽ coi cọc ép suôn sẻ và không cóphần nổi trên mặt đất. Tuy nhiên, khi nghiệm thu thanh toán thì sẽ có những chướng ngại vậtsinh ra vấn đề cọc ép không hết, nổi trên mặt đất, phần cọc nổi đó phải cắt bỏ đi để tiếp tụcthi công móng nhưng liệu có được thanh toán hay không? – vẫn được thanh toán, theo địnhmức sẽ nhân 75% cho hao phí máy và nhân công, còn vật liệu cọc nổi trên đất vẫn được tínhlà 100% .- Khối lượng ca máy cẩu cọc: tùy theo chiều dài và kích thước cọc, nếu trong dự toánthì có thể ghi là tạm tính, còn trong thanh toán thì phải có xác nhận của Chủ đầu tư và đơn vịthi công (nhà thầu), sau đó ra các biên bản làm việc và quyết định phê duyệt của Chủ đầu tư.+ Ví dụ cẩu một đoạn cọc dài 7-8m, kích thước cọc 25 x 25 cm, thì tham khảo các địnhmức cẩu cấu kiện BTCT đúc sẵn trong 1776/2007 thì mất khoảng 0.018 ca. Tổng số đoạn cọclà 542 đoạn thì ca cẩu máy = 542 × 0.018 × 2 ca cẩu ( 2: có cả cẩu lên và cẩu xuống ).phí.Cọc ép âm thì nên tính cả công nhổ ép cọc âm nữa, cũng nên đưa vào để tính thêm chiBÀI TẬP - ĐO BÓC KHỐI LƯỢNG CỤ THỂ CÔNG TÁC CỌCSakuraDự Toán Sakura1. Tính khối lượng bê tông, cốt thép và ván khuôn để sản xuất cọc cho cả công trình;2. Tính khối lượng ép cọc;3. Tính khối lượng đập đầu cọc;4. Dùng phần mềm tra mã hiệu, nhập khối lượng tính biết cọc BTCT, đá 1x2, mác 250,đất cấp II.BÀI LÀM1. Khối lượng bê tông, cốt thép, ván khuôn cọc BTCT.Bê tông cọc ( vì đây là đoạn cọc có mũi nên ta tính bê tông đoạn cọc = BT thân cọc + BTmũi cọc).+ BT thân cọc = 271 x 7 x 0.25 x 0.25 = 118.56 m3.+ BT mũi cọc = 271 x 0.25 x ½ x 0.25 x 0.25 = 2.117 m3. Mã hiệu: tra ( bê tông+cọc+đúc sẵn+đá+1x2+250) AG.11114 : Sản xuất cấu kiện đúc sẵn bê tông cọc, cột đá 1x2, mác 250.Cốt thép cọc ( nhìn số hiệu trên bản vẽ để biết được có bao nhiêu loại cốt thép, trongbài này không ghi rõ các số thanh thép thì nhìn bảng thông kê rồi tính toán kiểm tra lại xembảng thông kê cốt thép có đúng không?SakuraDự Toán Sakura+ Thanh hiệu số 1 : 4 16- Số lượng thanh thép số 1 là: 4 thanh;- Chiều dài thanh thép sẽ kéo dài từ đầu đoạn đến tận mũi cọc = 7000 + 300 =7300 = 7.3 m;khối lượng thanh số 1 = SLxd 24xLxR = 4 x 16 24x7.3 x7850 x10 6 = 46.087Kg /1000 = 0.046 Tấn.+ Thanh hiệu số 2 : 6a150- Số lượng thanh thép sẽ được bố trí làm 3 đoạn vì trong đoạn cọc có hai đoạnnối cọc nên phải bố trí khác nhau (tham khảo bản vẽ chi tiết) như sau:Đoạn 1( từ đầu cọc đến mối nối thứ 1sẽ bố trí là 6a150 trên chiều dài là: 1800-150 =16501650 Số lượng = 11 cọc.150Đoạn 2( đoạn giữa 2 mối nối 1sẽ bố trí là 6a200 trên chiều dài là: 3400 mm Số3400lượng = 1  18 cọc.200Đoạn 3( từ mối nối thứ 2 đến mũi cọc bố trí là 6a150 trên chiều dài là: 1800-200 =16001600 Số lượng = 10.7  11 cọc.150Vậy tổng số thanh thép cốt đai = 11+18+11 = 40 cọc.- Chiều dài thanh thép số 2 là =4 x (250-2*20) + 2 x 50 = 940 mm = 094 mkhối lượng thanh số 2 = SLxd 24xLxR = 40 x 624x0.94 x7850 x10 6 = 8.37kg/1000=8.3x10-3 Tấn.+ Thanh hiệu số 3 : 3 lưới thép 6a50- Số lượng thanh thép số 3 là= 3x(250  2 * 20 2)  36.2  36 thanh ( cộng với 250thanh ở 2 đầu lưới);- Chiều dài thanh thép = 250 – 2 x 20 = 210 mm = 0.21 mkhối lượng thanh số 3 = SLx1.677x10-3d 24xLxR = 36 x 624x0.21 x7850 x10 6 = 1.677kg/1000 =Tấn+ Thanh hiệu số 4 : 2 móc cẩu 14, L = 1000mmSakuraDự Toán Sakurakhối lượng thanh số 4 = SLxd 24xLxR = 2 x 14 24x1x7850 x10 6 = 2.41kg/1000 =2.41x10-3 Tấn+ Thanh hiệu số 5 : bản thép 920x150x8khối lượng thanh số 5 = 1x920x150x8x7850x109 = 8.666kg/1000 =8.666x10-3 Tấn.+ Thanh hiệu số 6 : thép ống mũi cọc 125, L = 500khối lượng thanh số 6 = SLx1.92kg/1000=1.92x10-3d 24xLxR = 1x 25 24x0.5 x7850 x10 6 =Tấn.+ Thanh hiệu số 7 : đai xoắn 16, L = 2000khối lượng thanh số 7 = SLx0.466x10-3d 24xLxR = 1x 624x 2 x7850 x10 6 = 0.446kg/1000 =Tấn.+ Thanh hiệu số 8 : ống thép 140x5, L = 50Vậy tổng kết:Thanh thép có   10 mm = 8.3x10-3 + 1.677x10-3 + 0.466x10-3 = 10.443x10-3 tấn.Thanh thép có   18 mm = 0.046 + 2.41x10-3 = 0.048 tấn.Thanh thép có  >18 mm = 1.92x10-3 tấnBản thép = 8.666x10-3 tấn. Mã hiệu: tra ( cốt thép + cọc + đúc sẵn) AG.13111 : Sản xuất, lắp đặt cốt thép bê tông đúc sẵn cột, cọc, cừ, xà dầm, giằng,đường kính ≤10mm= 271 x 10.443x10-3 = 2.83 tấn. AG.13121 : Sản xuất, lắp đặt cốt thép bê tông đúc sẵn cột, cọc, cừ, xà dầm, giằng,đường kính ≤18mm= 271 x 0.048= 13.008 tấn. AG.13131 : Sản xuất, lắp đặt cốt thép bê tông đúc sẵn cột, cọc, cừ, xà dầm, giằng,đường kính >18mm= 271 x 1.92x10-3 = 0.52 tấn. AG.53111 : Sản xuất mặt bích đặc, khối lượng ≤ 10kg= 271 x 8.666x10-3 = 2.347 tấn.Ván khuôn cọcSakuraDự Toán Sakura- Ván khuôn cọc = 271 x 3 x 7 x 0.25 = 1422.75/100 = 14.22 ( 100m 2)- Ván khuôn mũi cọc: 271 x ½ x 0.25 x 0.25 = 8.468/100 = 0.085 ( 100m 2)- Ván khuôn bịt đầu cọc = 0.25 x 0.25 = 0.0625/100 = 6.25x10 -4 ( 100m2) Mã hiệu: tra ( cốt thép + cọc + đúc sẵn) AG.31121 : 'Sản xuất, lắp dựng tháo dỡ ván khuôn gỗ, ván khuôn cọc, cột= 14.22 + 0.085 + 6.25x10-4 = 14.30 ( 100m2)2. Khối lượng ép cọc.Tra cứu ĐM 1776/2007 trước – Phần Thuyết Minh chương III – Công Tác Đóng Cọc- Định mức đóng cọc bằng máy tính cho 100m cọc ngập đất, đoạn cọc không ngập đấthao phí, nhân công, máy thi công nhân hệ số 0.75 so với định mức đóng cọc tương ứng. Hao phívật liệu cọc tính theo thiết kế.- Khi đóng, ép cọc xiên thì định mức nhân công, máy thi công được nhân hệ số 1.22 so vớiđịnh mức đóng cọc tương ứng;- Trường hợp phải dùng cọc dẫn để đóng cọc âm thì định mức nhân công, máy thi côngđóng, ép cọc dẫn được nhân hệ số 1.05 so với định mức đóng, ép cọc tương ứng. Trong bảngđịnh mức chưa tính đến công tác gia công chế tạo cọc dẫn.- Định mức đóng cọc bằng máy đóng cọc trên mặt nước chưa tính đến công tác làm sànđạo, xà kẹp, phao nổi.- Trong hao phi vật liệu khác đã tính đến hao phí vật liệu đệm đầu cọc, chụp đầu cọc.Khối lượng ép cọc = tổng chiều dài cọc = số lỗ cọc x độ sâu 1 lỗ cọc.Độ sâu 1 lỗ cọc = 7000+300-500-150-400 = 6250 mm = 6.25m khối lượng ép cọc = 271 x 6.25 = 1396.75 m/100 = 16.93 (100m) Mã hiệu: tra ( cốt thép + cọc + đúc sẵn) AG.31121 : Sản xuất, lắp dựng tháo dỡ ván khuôn gỗ, ván khuôn cọc, cột.3. Khối lượng đập đầu cọc.Khối lượng đập đầu cọc = số lỗ cọc × tiết diện cọc × chiều dày đập cọc.= 271 × ( 0.25 × 0.25) × 0.4 = 6.775 m3 AA.22211 : Phá dỡ kết cấu bê tông có cốt thép bằng máy khoan bê tôngSakura

Tài liệu liên quan

  • Phân tích các chỉ tiêu khối lượng thép tiêu thụ của công ty thép simco & dự toán khối lượng thép Phân tích các chỉ tiêu khối lượng thép tiêu thụ của công ty thép simco & dự toán khối lượng thép
    • 30
    • 685
    • 0
  • Lịch sử của định luật bảo toàn khối lượng Lịch sử của định luật bảo toàn khối lượng
    • 2
    • 905
    • 1
  • bài tập bảo toàn khối lượng trong các bài toán hữu cơ bài tập bảo toàn khối lượng trong các bài toán hữu cơ
    • 3
    • 858
    • 29
  • bảo toàn khối lượng trong các bài toán hữu cơ bảo toàn khối lượng trong các bài toán hữu cơ
    • 3
    • 626
    • 12
  • PP bảo toàn khối lượng PP bảo toàn khối lượng
    • 12
    • 358
    • 0
  • để phân tích các chỉ tiêu khối lượng thép tiêu thụ của công ty thép simco & dự toán khối lượng thép để phân tích các chỉ tiêu khối lượng thép tiêu thụ của công ty thép simco & dự toán khối lượng thép
    • 30
    • 538
    • 0
  • Tài liệu PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ VÀ BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG pdf Tài liệu PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ VÀ BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG pdf
    • 7
    • 1
    • 42
  • Phương pháp 2 bảo toàn khối lượng potx Phương pháp 2 bảo toàn khối lượng potx
    • 12
    • 468
    • 1
  • phân tích các chỉ tiêu khối lượng thép tiêu thụ của công ty thép simco & dự toán khối lượng thép phân tích các chỉ tiêu khối lượng thép tiêu thụ của công ty thép simco & dự toán khối lượng thép
    • 26
    • 456
    • 0
  • Chuyên đề 2: ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG potx Chuyên đề 2: ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG potx
    • 19
    • 4
    • 73

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(1.05 MB - 8 trang) - DỰ TOÁN KHỐI LƯỢNG cọc BTCT Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » định Mức ép âm Cọc