Dung Sai Lắp Ghép Và Đo Lường Kỹ Thuật - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Giáo Dục - Đào Tạo >>
- Cao đẳng - Đại học
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 27 trang )
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀUKHOA CƠ KHÍBÀI GIẢNG CHI TIẾTMÔN: DUNG SAI LẮP GHÉP VÀ ĐO LƯỜNG KỸ THUÂTChương I: Những khái niệm cơ bản về dung sai lắp ghép1Bài 1: Đổi lẩn chức năng và vấn đề tiêu chuẩn hóa-Bản chất của tính đổi lẩn chức năng Máy và bộ phận máy đươc tạo thành do nhiều chi tiết máy lắp ghép lại với nhau. Khi thiết kế chế tạo máy hoặc chi tiết máy thì tùy chức năng sử dụng mà yêu cầu đạt những yêu cầukỹ thuật nhất định như là độ chính xác, độ bền, năng xuất… ký hiệu là Az. Khi đó muốn đảm bảo cho Az thì tất cả các chi tiết lắp ghép tạo thành nó cũng phải đạt yêu cầu kỹthuật nhất định hay được gọi là thông số chức năng chi tiết Ai. Vì vậy: Az= f(A1,A2, ,An)= ∑f(Ai) Trong đó đại lượng Ai thay đổi độc lập. Trong thiết kế người ta mong muốn. Az hợp lý nhất và Ai phải hợp lý Tuy nhiên trong thực tế thì không thể chế tạo chi tiết máy có Az hợp lý nhất. Vì vậy người ta cho phép thay đổi trong phạm vi nhất định gọi là dung sai của chỉ tiêu sử dụng haylà bộ phận máy- ký hiệu là Tz. Từ Tz có thể xác định phạm vi thay đổi phạm vi cho phép của các thông số chức năng- ký hiệu Ti. Vì vậy khi chế tạo máy cần đạt Az gần đúng thì khi lắp máy phải đạt chỉ tiêu Tz , đồng thời mới đảm bảotính đổi lẩn chức năng khi lắp ráp và sửa chửa, tức là bộ phận máy và chi tiết máy cùng loại có khả năngthay thế cho nhau khi lắp ghép và sửa chửa và không cần gia công lại.-Quy định dung sai và tiêu chuẩn hóa Các chi tiết máy có tính đổi lẩn phải giống nhau về hình dáng, kích thước, nhám bề mặt, tính chất cơ lýhóa…hoặc là chỉ khác nhau trong phạm vi cho phép. Đó gọi là dung sai. Loạt chi tiết mà tất cả các chi tiết có tính đổi lẩn cho nhau gọi là loạt chi tiết có tính đổi lẩn hoàn toàn.Và ngược lại ta có loạt chi tiết đổi lẩn không hoàn toàn.-Ý nghĩa - vai trò đối với ngành cơ khí. Là nguyên tắc của thiết kế chế tạo cơ khí. Khi các thiết bị được chế tạo theo nguyên tắc đổi lẩn chứcnăng thì không cần quan tâm đến nơi sản xuất. Đó là điều kiện chuyên môn hóa và hợp tác sản xuất. Rất có lợi cho kinh tế trong việc sản xuất chuyên môn hóa, sản xuất hàng loạt và tập trung các chi tiếtthay thế.Bài 2: Khái niệm về kích thước, sai lệch giới hạn và dung sai1. Kích thước, sai lệch giới hạn, dung sai1.1. Kích thước Là giá trị bằng số của đại lượng đo chiều dài theo đơn vị đo được lựa chọn.(m hoăc mm). 1.1.1 Kích thước danh nghĩa Là kích thước được tính toán dựa trên cơ sở chức năng của chi tiết sau đó quy tròn về kích thước lớnhơn theo các giá trị của dãy kích thước thẳng danh nghĩa tiêu chuẩn. Kích thước danh nghĩa của trục là dN , của lổ là DN . Kích thước danh nghĩa được ghi trên bản vẽ và là cơ sở góc để tính các sai lệch.2 1.1.2 Kích thước thực Là kích thước nhận được từ kết quả đo chi tiết với sai số cho phép.VD: dt =20mm và sai số dụng cụ là =+/- 0.5mm. 1.1.3. Kích thước giới hạn Là để xác định phạm vi cho phép của sai số chế tạo kích thước, người ta quy định hai kích thướcgiới hạn-Kích thước giới hạn trên: Là kích thước lớn nhất khi chế tạo chi tiết, ký hiệu là dmax, Dmax.-Kích thước giới hạn dưới: Là kích thước nhỏ nhất cho phép khi chế tạo chi tiết, ký hiệu là dmin ,Dmin.-Điệu kiện để kích thước của chi tiết sau khi chế tạo đạt yêu cầu là: Dmin ≤ Dt ≤ Dmax2. Sai lệch giới hạn Là hiệu đại số giửa các kích thước giới hạn và kích thước danh nghĩa. 2.1. Sai lệch giới hạn lớn nhất Là hiệu đại số giửa kích thước giới hạn lớn nhất với kích thước danh nghĩa, ký hiệu là es( trục) vàES(lổ). 2.2. Sai lệch kích thước nhỏ nhất Là hiệu đại số giửa kích thước giới hạn nhỏ nhất với kích thước danh nghĩa. Ký hiệu ei(trục) và EI(lổ). Kết quả có thể mang giá trị -, + hoặc bằng 0. Ký hiệu trên cùng một đại lượng như sau: dN esei3. Dung sai Là phạm vi cho phép của sai số kích thước. Trị số dung sai bằng hiệu số giửa kích thước giới hạn lớnnhất và kích thước giới hạn nhỏ nhất. Hoặc là hiệu của sai lệch trên và sai lệch trên và sai lệch dưới. Kýhiệu là T. Td= dmax – dmin = es – ei TD= Dmax – Dmin = ES – EIBài 3: Khái niệm về lắp ghépI. Lắp ghép Hai hay nhiều chi tiết phối hợp với nhau cố định hoặc di động thì tạo thành mối ghép.- Kích thước lắp ghép: là kích thước mà các chi tiết dựa vào nó để lắp ghép với nhau, thường dùng kíchthước danh nghĩa.- Bề mặt lắp ghép: Là bề mặt mà dựa vào đó các chi tiết lắp ghép với nhau. Có hai loại: Bề mặt bao vàbề mặt bị bao.II. Các loại lắp ghép+ Lắp ghép bề mặt trơn.+ Lắp ghép bề mặt côn.+ Lắp ghép bề mặt ren.+ Lắp ghép truyền động bánh răng. 3Dựa vào đặc tính bề mặt trơn chia làm 3 nhóm:+ Nhóm lắp lỏng: Trong nhóm lắp ghép này kích thước lắp ghép của lỗ luôn lớn hơn kích thước lắp ghép của trục.Đặc điểm của nhóm lắp lỏng là luôn có độ hở. Ký hiệu là: S và S = Dt-dtỨng với các kích thước tới hạn ta có độ hở tới hạn Smax= Dmax-dmin = ES-ei Smin=Dmin-dmax = EI-es Độ hở trung bình: Stb=(Smax+Smin)/2.Dung sai độ hở ( dung sai lắp ghép lỏng) TS=Smax-Smin=TD+TdNhư vậy dung sai mối ghép lỏng bằng tổng dung sai kích thước lổ và kích thước trục.Phạm vi sử dụng: Khi hai chi tiết có sự chuyển động tương đối.+ Nhóm lắp chặt Trong nhóm lắp ghép này kích thước lắp ghép của trục luôn lớn hơn kích thước lắp ghép của lổ. Đặc điểm nhóm này là luôn có độ dôi, và độ dôi ký hiệu là N và N= dt-DtỨng với các kích thước tới hạn ta có :Nmax=dmax-Dmin=es-EINmin=dmin-Dmax= ei-ESĐộ dôi trung bình: Ntb=(Nmax+Nmin)/2.Dung sai của độ dôi: TN=Nmax-Nmin=Td+TDPhạm vi sử dụng cho thiết bị lắp ghép cố định hoặc chỉ tháo khi sửa chửa lớn.+ Nhóm lắp trung gian: Trong nhóm lắp ghép này kích thước của trục có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn khích thước của lổ.Có nghĩalà lắp ghép có thể có độ dô và độ hở. Tuy nhiên ở đây đều nhỏ.Trong lắp trung gian chỉ tính: Smax=Dmax-dmin Nmax=dmax-DminCác giá trị trung bình được tính:+ Nếu Smax>Nmax thì: Stb=(Smax-Nmax)/2+ Nếu Smax<Nmax thì: Ntb=(Nmax-Smax)/2Khi đó dung sai lắp ghép được tính:TN,S= Nmax+Smax=TD+TdPhạm vi sử dụng: thường dùng các chi tiết lắp ghép cố định nhưng thường tháo lắp sửa chửa.III. Bài tập ứng dụng-Bài tập 1:Cho kích thước lắp ghép danh nghĩa là Ø80mmES=100µm, EI=50µm , es=45 µm, ei=-10 µma.Tính Dmax, Dmin,TDb.Tính dmax,dmin, Tdc.Lắp ghép trên là loại lắp ghép gì? Tính S, N nếu có-Bài tập 2:Cho kích thước lắp ghép danh nghĩa là Ø80,5mmES=50µm, Td=60µm , ei=52 µm, Td=48µma.Tính Dmax, Dmin,TD4b.Tính dmax,dmin,td Lắp ghép trên là loại lắp ghép gì? Tính S, N nếu cóIV. Biểu diển bằng sơ đồ sự phân bố miền dung sai lắp ghép.Bước 1: kẽ 1 đường nằm ngang biểu diển kích thước danh nghĩa, tai đó sai lệch kích thước bằng không nêncòn gọi là đường 0.Bước 2: Vẽ trục tung biểu diển quan hệ kích thước sai lệch đơn vị là µm. -Giá trị sai lệch dương nằm trên đường không-Giá trị sai lệch âm nằm dưới đường không.Bước 3: Miền dung sai của kích thước được biểu diển bằng miền gạch chéo, giới hạn là hai đường giới hạn.Tác dụng của sơ đồ phân bố miền dung sai lắp ghép.+ Giá trị kích thước danh nghĩa(DN,dN)+Giá trị các sai lệch giới han(ES,EI,es,ei)+Biết được giá trị và kích thước tới hạn (Dmax,Dmin,dmax,dmin)+Trị số dung sai kích thước lổ, trục (TD,Td) và mối ghép .+ Từ đó xác định được đặc tính lắp ghép:-Lắp lỏng nếu miền dung sai lổ nằm trên miền dung sai trục.-Lắp chặt khi miền dung sai lổ nằm dưới miền dung sai trục.-Lắp trung gian khi miền dung sai lổ trục nằm xen kẻ nhau.Chương 2: Dung sai lắp ghép bề mặt trơnBài 1: Quy định dung sai và quy định lắp ghép1. Quy định dung sai 1.1 Khái niệm :Hệ thống dung sai lắp ghép là tập hợp các quy định về dung sai lắp ghép được thành lập theo quy luật vàđưa ra thành 1 bảng thống nhất. Tiêu chuẩn việt nam là: TCVN 2244-99.1.2 Công thức tính trị số dung saiCông thức: T=a.i Trong đó: a: Hệ số phụ thuộc mức độ chính xác vào kích thước i: là đơn vị dung sai, xác định bằng thực nghiệm và phụ thuộc vào phạm vi kích thước.Trong đó: và D1, D2 là là kích thước biên của khoảng.1.3 Quy định về dung saiTiêu chuẩn việt nam quy định có 20 cấp chính xác( dung sai tiêu chuẩn), được ký hiệu từIT01,IT0,IT1….IT18. cấp chính xác IT1 đến IT18 được sử dụng phổ biến hiện nay.+ Cấp chính xác IT1-IT4 được sử dụng cho kích thước yêu cầu độ chính xác rất cao, thường chế tạo dụng cụđo.+ Cấp IT5 đến 6 được dùng cho lĩnh vực cơ khí chính xác.+ Cấp IT7 đến 8 dùng cho lĩnh vực cơ khí thông dụng.+ Cấp IT9 đến 11 thường sử dụng cho lĩnh vực cơ khí lớn, tức là chi tiết có kích thước lớn.+ Cấp IT12-18 chủ yếu cho các chi tiết yêu cầu gia công thô.52. Quy định lắp ghép.2.1 Khái niệm sai lệch căn bảnSai lệch cơ bản là một trong hai giới hạn trên hoặc dưới gần đường không, dùng xác định vị trí miền dungsai so với đường không. Theo TCVN 2244-99 có 28 sai lệch căn bản cho lổ và 28 cho trục. Sai lệch căn bản được biểu diển bởi 1hoặc 2 chử cái la tinh. Chử in hoa với lổ: A, B, C, ……., ZA, ZB, ZC.Chử in thường đối với trục: a, b, c , d……….za, zb, zc.Như vậy sự kết hợp giửa kích thước danh nghĩa, sai lệch căn bản, và cấp chính xác tạo nên miền dungsai. Theo tiêu chuẩn việt nam TCVN 2244-99 thực hiện theo 2 quy luật sau:+ Quy luật theo hệ thống lổ căn bảnLà quy luật lắp ghép mà vị trí miền dung sai của lổ là cố định, luôn luôn ở trên và sát với đường không,muốn có các kiểu lắp đặt khác nhau thì chỉ cần thay đổi miền dung sai của trục so với đường không.Miền dung sai của lổ ký hiệu là H, khi đó ES=TD và EI=0+ Q uy luật theo hệ thống trục cơ bảnLà quy luật lắp ghép mà vị trí miền dung sai của trục là cố định luôn luôn ở trên và sát với đườngkhông, muốn có các kiểu lắp đặt khác nhau thì chỉ cần thay đổi miền dung sai của lổ so với đường không.Miền dung sai của lổ ký hiệu là h, khi đó es=0 và ei=-TdViệc lựa chọn lắp ghép theo hệ thống lổ hay trục tùy vào thực tế chế tạo, đặc tính kỹ thuật. 2.2 Ký hiệu sai lệch và lắp ghép trên bản vẽ a. Đối với bản vẽ chi tiết (3 Cách)+ Ghi theo ký hiệu miền dung sai:6+ Ghi theo trị số sai lệch giới hạn: + Ghi theo kiểu kết hợpb. Đối với bản vẽ lắp+ Ghi theo ký hiệu miền dung sai: + Ghi theo trị số sai lệch giới hạn: + Ghi theo kiểu kết hợp3. Các lắp ghép tiêu chuẩn.+ Chọn kiểu lắp lỏng tiêu chuẩn+ Chọn kiểu lắp trung gian tiêu chuẩn.+ Chọn kiểu lắp chặt tiêu chuẩn4. Ghi ký hiệu và lắp ghép trên bản vẽGhi ký hiệu trên chi tiết Ghi trên bản vẽ lắp Bài 2: Phạm vi ứng dụng của các kiểu lắp tiêu chuẩn+ Phạm vi ứng dụng kiểu lắp lỏng tiêu chuẩnNhóm lắp lỏng tiêu chuẩn bao gồm các kiểu lắp- Miền dung sai H của lổ với miền dung sai từ a đến h của trục.- Miền dung sai h của trục với miền dung sai A đến H của lổ.7 - Độ hở giảm dần theo chiều trái qua phải + Phạm vi ứng dụng kiểu lắp trung gian tiêu chuẩn. Nhóm lắp này bao gồm các kiểu: - Miền H với js, k, m, n.- Miền h với Js, K, M, N.- Độ dôi tăng dần+ Phạm vi ứng dụng kiểu lắp chặt tiêu chuẩnNhóm lắp chặt têu chuẩn bao gồm các kiểu lắp- Miền dung sai H với p, r, s, t, u, x, z- Miền dung sai h với P, R, S, T, V.- Độ dôi tăng dầnViệc chon độ dôi, độ lỏng chính xác phải căn cứ vào các bảng tra. Xem giáo trình. + Bài tập áp dụng: Xác định các kiểu lắp tiêu chuẩn trong các lắp ghép sau: Chương 3: Dung sai hình dạng nhám bề mặtBài số 1: Dung sai hình dạng, vị trí bề mặt1. Khái niệmDo các nguyên nhân về chế tạo mà bề mặt chi tiết không được lý tưởng. Do đó người ta quy định cácsai lệch so với hình dáng tiêu chuẩn.Để tiện cho việc khảo sát người ta đưa ra các khái niệm sau:-Bề mặt thực: bề mặt của chi tiết gia công và cách biệt với môi trường bên ngoài.-Profin thực: Là đường biên của mặt phẳng cắt qua bề mặt thực.-Bề mặt áp : Là bề mặt có hình dáng của bề mặt danh nghĩa. Tiếp xúc với bề mặt thực và nằm ngoàisao cho sai lệch từ nó đến bề mặt thực có trị số nhỏ nhất.8-Profin áp: là đường biên của mặt phẳng cắt qua bề mặt áp2. Sai lệch hình dạng bề mặt phẳngĐặc trưng bởi độ thẳng và độ phẳng.+ Sai lệch độ phẳng: Là khoảng cách lớn nhất từ bệ mặt thực tới bề mặt áp tương ứng trong giớihạn phần chuẩn L.+ Sai lệch độ thẳng: là khoảng cách lớn nhất từ các điểm trên profin thực đến đường thẳng áptrong giới hạn chiều dài quy định L.3. Sai lệch hình dạng bề mặt trụTrong kiểu này xét theo hai phương ngang và dọc trụca. Sai lệch profin theo phương ngang gọi là sai lệch độ tròn. Sai lệch về độ trọn là khoảng cách lớnnhất ∆ từ các điểm của profin thực tới các điểm tương ứng của vòng tròn áp. Bao gồm hai sai lệch thành phần:- Độ ô van: Là sai lệch độ tròn khi profin thực có dạng hình ovan.- Độ méo cạnh: là sai lệch khi profin thực có hình nhiều cạnhb. Sai lệch profin theo phương mặt cắt dọc trục, gọi là profin mặt cắt dọc.Bao gồm ba loại:9- Độ côn: là sai lệch profin mặt cắt dọc khi đường sinh thẳng nhưng không song song. - Độ cong: là sai lệch profin mặt cắt dọc khi đường sinh không thẳng mà công lồi. - Độ lõm: là sai lệch profin mặt cắt dọc khi đường sinh không thẳng mà công lõm.Sai lệch độ côn, lồi, lõm: c. Khi đánh giá sai lệch hình dạng bề mặt trụ, người ta dùng chỉ tiêu ”sai lệch độ trụ”. Nó làkhoảng cách lớn nhất từ các điểm trên bề mặt thực tới các điểm trên bề mặt áp tương ứng tronggiới hạn chiều dài chuẩn.4. Sai lệch vị trí các bề mặt4.1. Sai lệch độ song song của mặt phẳng Là sai lệch giửa khoảng cách lớn nhất a và khoảng cách nhỏ nhất b giửa hai mặt phẳng áptrong gới hạn phần chuẩn quy định.4.2. Sai lệch độ vuông góc của mặt phẳngSai lệch độ vuông góc giửa các mặt phảng được đo bởi độ dài ∆ trên chiều dài chuẩn L.4.3. Sai lệch về độ đồng tâmLà sai lệch giửa đường tâm bề mặt đang xét với đường tâm bề mặt lấy làm tiêu chuẩn trênchiều dài quy định của phần bề mặt.104.4. Sai lệch về độ đối xứngLà khoảng cách lớn nhất ∆ giửa mặt phẳng đối xứng của yếu tố chuẩn và mặt phẳng đốixứng của yếu tố khảo sát trong giới hạn quy định.4.5. Sai lệch về độ đảo mặt đầuLà hiệu ∆ giửa khoảng cách lớn nhất và khoảng cách nhỏ nhất từ các điểm của profin thựcmặt đầu tới mặt phẳng vuông góc với đường trục chuẩn được xác định trên đường kính d đãcho hay đường kính bất kỳ trên mặt đầu.4.6. Sai lệch về độ đảo hướng kínhLà hiệu ∆ giửa khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất từ các điểm của profin thực bề mặt quaytới đường trục chuẩn.5. Cách ghi ký hiệu- Khung chử nhật được chia thành 2 hoặc 3 phần - Phần 1: Ghi dấu hiệu tượng trưng.- Phần 2: Ghi trị số sai lệch giới hạn.- Phần 3: Ghi ký hiệu bề mặt liên quan.Trong đó các dấu hiệu liên quan được quy định trong116. Xác định dung sai hình dạng và vị trí bề mặtTiêu chuẩn VN 384-93 quy định dung sai hình dạng vị trí có 16 cấp từ 1 đến 16, với mức chính xácgiảm dần.Bài 2: Nhám bề mặt1. Bản chất của nhám bề mặt Do ảnh hưởng của quá trình biến dạng dẻo bề mặt kim loại, độ ăn mòn dao khi gia công thì bề mặtsuất hiện nhấp nhô không bằng phẳng 1 cách lý tưởng. Gọi là độ nhám.- H1 : Sai lệch hình dạng (h>1000)- H2: Thuộc về sống bề mặt (50<h<1000).12- H3: Thuộc về nhám bề mặt (h<50).Nhám bề mặt ảnh hưởng tới chất lượng của chi tiết máy2. Chỉ tiêu đánh giá bề mặtTCVN 25 14-95 để đánh giá nhám bề mặt người ta sử dụng các thông số sau:- Sai lệch trung bình số học của profin Ra( đơn vị µm)- độ nhám trung bình- Chiều cao nhấp nhô theo 10 điểm Rz (đơn vị là µm)- Độ nhám cao.Cấp nhám là 14 cấp, cao nhất là 1 thấp nhất là 14.3. Xác định giá trị cho phép của thông số nhámTùy thuộc vào chỉ tiêu cơ tính bề mặt của chi tiết mà có thông số nhám phù hợp với yêu cầu đặt ra.4. Ký hiệu thông số nhám bề mặtCác ký hiệu thường dùng: a. Ký hiệu không chỉ rỏ phương pháp gia côngb. Ký hiệu phương pháp gia công bằng cắt gọtc. Ký hiệu phương pháp gia công không phoi.Cách ghi ký hiệu:Vị trí 1: Ghi thông số Ra,Rz nếu ghi Ra thì không cần ghi ký hiệuVị trí 2: Nguyên công gia công lần cuối.Vị trí 3: Ghi chiều dài chuẩn khác với quy định ghi trong TCVN 2514-95.Vị trí 4: Hướng nhấp nhô bề mặtCách ghi đối với các chi tiết khác nhau:- Nếu tất cả có cùng độ nhám thì ghi lên phía góc phải của bản vẽ- Nếu đa số cùng độ nhám thì ghi lên góc phải có dấu ngoặc đơn, còn lại ký hiệu trực tiếp lên bề mặt.- Nếu trên mặt yêu cầu độ nhám khác nhau thì phải có đường chia nét liền giửa hai khu vực.- Độ nhám bề mặt răng then hoa ghi trên mặt chia khi hình vẽ không có bề mặt chính diện.- Ký hiệu độ nhám bề mặt của ren được ký hiệu ngay trên bề mặt làm việc của ren.Bài tập: Giải thích các ký hiệu sai lệch sau:13Chương 4: Dung sai kích thước và lắp ghép các mối ghép thông dụngBài 1: Dung sai lắp ghép ổ lăn I. Khái niệmHiện nay các ổ lăn được dùng nhiều trong máy móc bởi ma sát nhỏ, được chế tạo theo tiêu chuẩn khicần người ta chỉ việc mua về sử dụngCấu tạo 4 phần: Vòng ngoài, vòng trong, con lăn , vòng cách.II. Dung sai lắp ghép ổ lăn1. Các cấp chính xác chế tạo kích thước ổTCVN 1484-85 quy định có 5 cấp chính xác cho ổ lăn, ký hiệu từ P0,P6,P5,P4,P2 cấp chính xác tăngdần từ 0-2 trong đó;- Cấp 0, 6 dùng trong chế tạo máy- Cấp 5,4 dùng trong máy có tốc độ quay cao.- Cấp 2 đặc biệt caoCấp chính xác thường đi chung với ký hiệu ổ, như là 6-2052. Đặc tính lắp ghép ổ- Lắp với trục theo bề mặt trong của vòng trong- Lắp với lổ theo bề mặt ngoài của vòng ngoàiCả hai đều là loại lắp ghép hình trụ trơn, khi chế tạo phải chọn dung sai sao cho:- Lắp vòng trong với trục theo hệ thống lổ, và lắp vòng ngoài vào lổ theo hệ thống trục.3. Chọn kiểu lắpChọn kiểu ghép ổ lắn với trục và lổ trên thân hộp dựa vào tiêu chuẩn TCVN 1482-85 Căn cứ bảng chia của tiêu chuẩn việt nam thì khi chọn lắp ghép phải dựa vào:- Kiểu, kích thước và cấp chính xác chế tạo lổ.- Trị số hướng và đặc tính tải trọng chịu lên nó- Dạng tải trọng tác dụng lên các vòng ổ( dạng cục bộ, chu kỳ, dao động)14+ Dạng tải trọng chu kỳ: tải trọng lần lượt tác động lên các vòng lăn của ổ bi và lập lại sau mổi chukỳ quay của ổ. Thường là lắp có độ dôi để lực tác dụng đều trên đường lăn của ổ, ăn mòn đều làmtuổi thọ tăng cao.+ Dạng tải trọng cục bộ và dao động: tải trọng chỉ tác động lên 1 phần đường lăn gây nên độ mòncục bộ. Vùng chịu tải trọng cục bộ hoặc dao động thì nên chọn kiểu lắp lỏng, khi hoạt động bị xêdịch làm đều ổ lăn nâng cao tuổi thọ.4. Ký hiệu lắp ghép ổ lăn trên bản vẽKhác với hình trụ trơn, lắp ghép ổ lăn không cần ghi ký hiệu của hệ căn bản, mà chỉ ghi kích thướcdanh nghĩa và miền dung sai của chi tiết lắp ghép với ổ là trục và lổ trên thân hộp.Trên hình ổ lăn lắp ghép với lổ trên thanh trục có kích thước danh nghĩa 160mm và miền dung sai kíchthước là H7 và vòng trong lắp ghép với lổ có kích thước danh nghĩa là 75mm và miền dung sai kích thước làk6.Bài tập: Chọn lắp ghép ổ lăn với trục và thân hộp, biết ổ lăn ký hiệu 317, cấp chính xác 4,trục đứngyên và tâm quay, chịu tác động của lực hướng tâm cố định phương.Bài 2: Dung sai lắp ghép then và then hoa và dung sai lắp ghép côn I. Dung sai lắp ghép thenBao gồm 2 loại: Then bằng và then bán nguyệt.Dung sai và kích thước lắp ghép của then bằng quy định theo TCVN 4216-86 và của then bán nguyệt làTCVN 4218-86Ký hiệu then bằng và then bán nguyệtKích thước lắp ghép tra theo bảng kích thước lắp ghép trụ trơn TCVN 2244-9915- Ký hiệu then bằng bao gồm: Chiều dài l, chiều rộng, và độ nhám bề mặt- Ký hiệu then bán nguyệt: bán kính d1, chiều cao h , c , và độ nhám bề mặt.1. Kích thước lắp ghépVới chức năng truyền moment xoắn và dẩn hướng thì lắp ghép then thực hiện theo mặt bên và bề rộngthen b, then lắp trên rảnh trục và rảnh bạc.- Miền dung sai kích thước của then b được chọn là h9- Miền dung sai kích thước b của rảnh trục có thể chọn H9, N9.- Miền dung sai kích thước của rảnh b trên bạc có thể chọn Js9 hoặc D102. Chọn kiểu lắp - Trường hợp bạc cố định trên trụcThì then lắp có độ dộ dôi với trục N9/h9 và có độ dôi nhỏ với bạc để tạo tháo lắp dễ dàng JS9/d9.- Trường hợp then dẩn hướng bạc di chuyển dọc trụcThen lắp với bạc có độ hở lớn D10/h9 và then lắp với trục có độ dôi lớn N9/h9- Trường hợp then có chiều dài lớn l>2dThen lắp có độ hở với rảnh trục H9/d9 và rảnh trục D10/h9 độ hở nhằm bù đắp cho sai lệch vị trí rảnhthen.II. Dung sai lắp ghép then hoa Thực tế yêu cầu truyền mô men lớn và yêu cầu độ chính xác định tâm cao thì người ta dùng then hoa.Bao gồm then hoa dạng răng chử nhật và răng tam giác, răng then khai, trong đó chủ yếu là then hoa rănghình chử nhật1. Dung sai lắp ghép then hoa răng chử nhậta. Khái niệmTCVN2324-78 quy định then hoa răng hình chử nhật có 3 kích thước chính: Đường kính ngoài D, Đườngkính trong d, bề dày then b.16b. Các phương pháp đồng tâmVì vậy khi lắp ghép đảm bảo độ đồng tâm giửa trục và bạc đạn người ta sử dùng 1 trong ba cách sau1. Đồng tâm theo đườngkính ngoài2. Đồng tâm theo đường kính trong3. Đồng tâm theo bề rộng tâm bViệc lựa chọn các phương pháp đồng tâm phải căn cứ vào: Độ đồng tâm, yêu cầu làm việc và khả năngcông nghệ.- Đồng tâm theo D là phương pháp kinh tế nhất vì có yêu cầu công nghệ bình thường.- Đồng tâm theo d là phương pháp được dùng khi yêu cầu độ chính xác đồng tâm cao.- Đồng tâm theo chiều dày b ít được sử dụng , chỉ dùng khi tải trọng có sự thay dổi dấu.c. Lắp ghép then hoa theo dạng răng hình chử nhật- Khi đồng tâm theo D thì lắp ghép thực hiện theo D và b.-Khi đồng tâm theo d thì lắp ghép thực hiện theo d và b.- khi đồng tâm theo b thì lắp ghép thực hiện theo bTCVN 2324-78 quy định miền dung sai lắp ghép của kích thước lắp ghép- Các miền sai lệch được lấy dựa trên TCVN 2244-79- Trong miền đóng khung là miền được ưu tiên sử dụngd. Chọn kiểu lắp tiêu chuẩnTrường hợp bạc cố định trên trục- Đồng tâm theo D; D H7/js7 và bF8/js7- Đồng tâm theo d: d h7/g6 và b D9/js7Trường hợp then hoa di chuyển dọc trục- Đồng tâm D: D H7/f7 và b F8/j7.- Đồng tâm theo d: d H7/f7 và b F10/f92. Ghi kích thước then hoa Nếu có mặt cắt ngang thì ghi như các ký hiệu lắp ghép trụ trơn khác.Nếu không có mặt cắt ngang thì ghi như sauVD: d-8.36(H7/f7).40H12/a11.7F10/f9Lắp ghép đồng tâm theo d, răng then hoa z=8, lắp ghép theo yếu tố đồng tâm d=Ø36H7/f7, yếu tố lắp ghépD= Ø40H12/a11 và kiểu lắp mặt bên là: b=7F10/f9.+ Trên bản vẽ bạc then hoa: d-8.36H7.40H12.7F1017+ Trên bản vẽ trục then hoa: d-8.36f7.40a11.7f9Bài tập: Chọn được tất cả các loại lắp giửa then, then hoa trên rảnh trục và rảnh bạc. Giải thích các ký hiệulắp .Bài 3: Dung sai lắp ghép côn trơn1. Góc côn và độ côn- Góc côn α: Được tính theo công thức: tgα = ((Dmax –Dmin)/2) /L.- Độ côn: Chia làm hai loại là độ côn tăng và độ côn giảm.2. Dung sai kích thước gócTuân theo quy luật lắp ghép trụ trơn3. Cấp chính xác4. Lắp ghép côn trơnBài 4: Dung sai kích thước và lắp ghép các mối ghép renI. Dung sai lắp ghép ren tam giác hệ mét.1. Các yếu tố cơ bản của ren tam giácChi tiết có ren bao trong gọi là đai ốc, chi tiết có ren bao ngoài là bulong.- d: Đường kính ngoài của ren ngoài(bulong)- D: Đường kính ngoài của ren trong(đai ốc)- d2:Đường kính trung bình của ren ngoài- D2: Đường kính trung bình của ren trong- d1: Đường kính trong của ren ngoài- D1: Đường kính trong của ren trong- P: Bước ren- α: Góc Profin ren(60o với hệ mét, 55 hệ inch)- H: Chiều cao của Profin góc.- H1:Chiều cao profin làm việc của profin ren.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tính lắp lẩn của ren- Sai số bước ren PSau khi nghiên cứu người ta đã quy chúng về phương của đường kính và gọi là lượng bù hướng kínhcủa đường kính trung bình vớiLượng bù hướng kính sai số bước ren: fp=∆Pn. Cotg(α/2)=1,732∆Pn - Góc Profin ren α- Lượng bù hướng kính sai số nửa profin ren: f α =0.36 P. ∆(α/2)18Kết luận: để đảm bảo tính đổi lẩn của ren, TCVN chỉ quy định dung sai kích thước đường kính ren: d2, dcho ren vít, và D2, D1 cho ren đai ốc tùy theo cấp chính xác chế tạo ren.3. Dung sai lắp ghép rena. Cấp chính xác chế tạo renTCVN 1719-93 quy định các cấp chính xác chế tạo ren hệ met có độ hở.b. Lắp ghép ren hệ métCó đặc tính như lắp ghép trụ trơn. Với ghép ren ta chỉ khảo sát lắp ghép có độ hở ( thường dùng cho renkẹp chặt và truyền động)- Lắp ghép ren được hình thành từ sự phối hợp giửa miền dung sai kích thước ren trong và kích thướcren ngoài (bảng 4.2).- Giá trị sai lệch giới hạn được cho theo tiêu chuẩn TCVN1719-93 cho ở phụ lục giáo trình.c. Ghi ký hiệu là lắp ghép ren trên bản vẽTrên bảng vẽ lắp, ký hiệu lắp ghép được ghi dưới dạng phân số sau ký hiệu ren.VD: M12x1 7H /7g6gRen hệ mét đường kính 12, bước ren p=1, Miền dung sai đường kính trung bình ngoài D2 và trong D1 là7H, miền dung sai đường kính trung bình d2 là 7g và đường kính ngoài d là 6g.Như vậy ta có thể ghi trên bản vẽ như sau:M12x1-H7 đối với đai ốcM12x1-7g6g đối với bulongII. Dung sai lắp ghép ren hình thangĐược sử dụng trong các chuyển động tịnh tiến, ví dụ vít m, vít bàn xe dao trong máy tiện, vít nưng củacác máy ép.Có hai loại ren hình thang loại 1 đầu mối và loại hai đầu mối.191. các thông số kích thước cơ bản của renBao gồm: Gồm các profin ren và các thông số cơ bản của ren đai ốc và ren vít, được quy định theo tiêuchuẩn TCVN 2254-77 và được biểu diển theo hình sau:2. Dung sai lắp ghép renĐược quy định theo TCVN 4638-89 và 2255-77 và được quy định trong các bảng tra kèm theo giáo trìnhdung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật.3. Ghi ký hiệu ren trong bản vẽGhi giống với các biểu diễn ren trên bản vẽ, nếu ren đầu mối thì ghi cả bước vít lẩn bước ren nhưngbước ren ghi trong ngoặc.Trên bản vẽ lắp thì lắp ren cũng được ký hiệu theo kiểu phân số.Bài 4: Dung sai truyền động bánh răngI. Thông số bộ truyềnII. Các yêu cầu kỹ thuật của bộ truyền bánh răng- Yêu cầu mức chính xác động học: là sự phối hợp chính xác giửa góc dẩn và góc bị dẩn của truyềnđộng. Dùng cho dụng cụ đo, truyền động của máy phân độ Bánh răng này thường có mô đun nhỏ,chiều dài răng không lớn , làm việc với tải trọng nhỏ.- Yêu cầu mức làm việc êm: Bánh răng phải có tốc độ quay ổn định, không có sự thay đổi tức thời vềtốc độ gây ra va đập và tiếng ồn+ Loại bánh răng này được dùng trong hộp tốc độ động cơ máy bay, ô tô, tuabin 20+Bánh răng thường có modun trung bình, chiều dài răng lớn, tốc độ vòng quay từ 120-150 m/s,công suất truyền động tới 40.000KW- Yêu cầu mức tiếp xúc mặt răng: Đặc biệt là tiếp xúc theo chiều dài, mức tiếp xúc mặt răng bảo đảmđộ bền của răng khi truyền động có moment xoắn lớn. + Ví dụ: Như truyền động bắng răng cho máy cán thép lớn, trong cần trục, cầu trục, bánh răngtrong truyền động có Mô đun lớn và chiều dài răng lớn.- Yêu cầu độ hở mặt bên: Giửa mặt răng phía không làm việc của cặp răng ăn khớp.+ Yêu cầu này phục vụ cho việc bôi trơn bánh răng Như vậy tất cả bánh răng nào cũng có yêu cầu cả 4 yêu cầu kỹ thuật, nhưng tùy theo yêu cầu sử dụng màchọn lừa các chỉ tiêu kỹ thuật cho phù hợp.III. Đánh giá mức chính xác của truyền động bánh răng.Để đánh giá mức chính xác và khe hở của bánh răng và bộ truyền người ta dùng các chỉ tiêu sau:- Sai số đọc học của bánh răng Flr’, Sai số tích lũy bước răng của bánh răng Fpkr- Độ đảo hướng tâm của vành răng Frr, Độ dao động khoảng pháp tuyến chung Fvwr- Độ dao động khoảng cách trục đo ứng với 1 vòng quay của bánh răng Ftr”- Sai số động học cục bộ của bánh răng F’ir, Sai lệch profin răng Ffr, Vết tiếp xúc tổng- Sai lệch bước ăn khớp Fpbr, Sai lệch bước răng Fptr- Sai số tổng của đường tiếp xúc, Sai số hướng răng Fbr- Độ không song song của các đường trục và độ nghiêng của các đường trục Fxr/Fyr- Lượng dịch chuyển Profin góc EhIV. Dung saiDạng đối tiếp mặt răng và dung sai độ hở bên: TjnTùy theo yêu cầu độ hở bên nhỏ nhất jnmin mà có 6 dạng đối tiếp bề mặt ký hiệu H, D, E, C, D, E. H có độhở mặt bên nhỏ nhất và tăng dần từ H->A.Thường dùng B trong ngành cơ khíTrong thiết kế thường dạng đối tiếp thường đi với miền dung sai cùng loại như B,b tuy nhiên cũng có sựkhác biệt.V. Cách ghi ký hiệuTrên bản vẽ thiết kế chế tạo bánh răng thì cấp chính xác và dạng đối tiếp được ghi ký hiệu như sau:7-8-8B.TCVN1067-84Trong đó: - 7 cấp chính xác động học- 8 Mức độ làm việc êm- 8 cấp chính xác mức tiếp xúc mặt răng- B dạng đối tiếp mặt răng và dung sai khe hở tương ứng là bChương 5: chuổi kích thướcI. Chuổi kích thước1. Định nghĩaChuổi kích thước là một vòng khép kín do các kích thước của 1chi tiết hoặc 1 số chi tiết nối với nhau tạothành.2. Phân loại chuổi kích thướca. Về mặt kỹ thuật- Chuổi kích thước chi tiết: là các kích thước nằm trên cùng 1 chi tiết.- Kích thước lắp ghép: là bao gồm kích thước của các chi tiết lắp ghép với nhau mà thành.b. Về mặt hình học- Chuổi đường thẳng:Các kích thước song song với nhau trong cùng một mặt phẳng hoặc là các mặtphẳng song song với nhau.21- Chuổi mặt phẳng:các kích thước nằm trong cùng 1 mặt phẳng hoặc các mặt phẳng song songnhưng chúng không song song với nhau- Chuổi không gian:các kích thước của chuổi nằm trên các mặt phẳng bất kỳ.II. KhâuMổi kích thước trong 1 chuổi gọi là khâu. Dựa vào đó chia thành 2 loại.a.Khâu thành phần, AiLà khâu mà kích thước do quá trình gia công quyết định và không phụ thuộc lẩn nhau.Trong các khâu thành phần còn chia ra:- Khâu tăng:là khâu mà khi ta tăng hoặc giảm kích thước thì kích thước của khâu khép kín cũng tănghoặc giảm theo.- Khâu giảm: Là khâu mà khi ta tăng hoặc giảm kích thước thì khâu khép kín thì ngược lại có kíchthước giảm hoặc tăng theo.b.Khâu khép kín, A∑Là khâu mà kích thước của nó hoàn toàn xác định bởi khâu thành phần, kích thước phụ thuộc vào khâuthành phần. Trong 1 chuổi chỉ có 1 khâu khép kín.III. Giải chuổi kích thướcCó hai dạng bài toán thuận và bài toán nghịch, trong chương trình này chỉ khảo sát bài toán thuận.Bài toán thuận: cho biết kích thước sai lệch giới hạn và dung sai của các khâu thành phần, tìm kíchthước sai lệch giới hạn và dung sai của khâu khép kín.Thực hiện theo bước sau:- Xác định được dung sai của các khâu thành phần.- Xác định đúng khâu tăng, khâu giảm trong chuổi.- Áp dụng công thứcCHƯƠNG 6: DỤNG CỤ ĐO THÔNG DỤNG TRONG CƠ KHÍBài 1: cơ sở đo lường kỹ thuậtI. Khái niệm về đo lường kỹ thuật1. Vị trí của công tác đo lường và kiểm tra.Là công cụ để kiểm soát và kiểm tra chất lượng sản phẩm, chính vì vậy có thể xem đo lường là khâuquan trọng không thể thiếu trong quá trình sản xuất.2. Đơn vị đoĐơn vị đo là đơn vị mẩu dùng để so sánh. Tuân theo tiêu chuẩn đo lường quốc tế SI.- Đơn vị đo chiều dài.Đơn vị đo cơ bản là ” mét” Các đơn vị dẩn xuất là: mm và µm- Đơn vị đo góc: Đơn vị đo cơ bản là độ Các đơn vị dẩn xuất là: phút và giâyII. Dụng cụ đo và có phương pháp đo1. Dụng cụ đo22- Nhóm mẩu đoLà những thiết bị được chế tạo theo ước số hoặc bội số của đơn vị đo. Bao gồm: góc eke, căn mẩu - Nhóm thiết bị đoBao gồm các dụng cụ đo. Bao gồm: thước kẻ, thước kẹp, panme 2. Các phương pháp đo- Dựa vào quan hệ giửa đầu đo và chi tiết đoa. Đo tiếp xúc: là sự tồn tại 1 áp lực giửa thiết bị đo và chi tiếtPhương pháp này có kết quả ổn định với vật cứng, nhưng gây ra sai số đối với vật mềm.b. Đo không tiếp xúc: Không tồn tại áp lực nào cả.Đây là một phương pháp đo quang học.- Dựa vào quan hệ giửa các giá trị chỉ thị trên dụng cụ đo và giá trị của đại lượng đo.1. Phương pháp đo tuyệt đốiToàn bộ giá trị đo được hiển thị trên thiết bị đo.2. Phương pháp đo tương đốiGiá trị hiển thị là sai lệch giửa giá trị đo và giá trị chuẩn khi chỉnh ”không”.- Dựa vào quan hệ giửa đại lượng đo được và đại lượng đo.a. Phương pháp đo trực tiếpDùng thiết bị đo đo trực tiếp lên thiết bị.b. Phương pháp đo gián tiếpSuy ra kết quả cần đo từ những kích thước đã đo.Bài 2: Căn mẩu:1. Cấu tạo: Là khối hình hộp có 2 mặt đo phẳng, song song và được mài rà chính xác. Kích thước làm việc là khichọn 1 điểm trên bề mặt đo này chiếu vuông góc với mặt đo khác.2. Công dụngDùng để kiểm tra chiều dài với độ chính xác cao. Thường dùng kiểm tra các thiết bị đo khác.3. Các bộ căn mẩuCăn mẩu được làm thành bộ bao gồm các bộ sau: 19 miếng, 38 miếng, 83 miếng. Thông dụng nhất là bộ83 miếngBộ 83 miếng bao gồm:- 1 miếng : 1.005mm- 49 miếng : Từ 1.01 đến 1.49mm- 20 miếng: 0.5, 1, 1.5, đến 10 mm- 4 miếng: 1.6, 1.7, 1.8, 1.9 mm- 9 miếng: 10, 20 đến 100 mmKích thước đo <10mm thì kích thước mặt đo là 9 x 30mmKích thước đo >10mm thì kích thước mặt đo là 9 x 35mm4. Cách chọn và lắp ghép căn mẩu- Nguyên tắc chọn căn mẩuBề mặt được gia công tinh cẩn thận và có độ bám dính với nhau, chỉ có thể tách ra khi di chuyểnngược chiều với nhau. Tối đa là 4 căn mẩu vì thế phải chọn mẩu có nhiều số thập phân nhất- Cách ghép:Trước khi dùng phải lấy xăng rửa sạch lớp mở. Khi ghép đặt 2 mặt dính với nhau và đẩy cho mặt này miết trên mặt kia.Ví dụ: Chọn căn mẩu để đo kích thước: 17.105Miếng căn thứ nhất phải chọn có trị số bằng trị số cuối cùng của giá trị đo: Cụ thể là23Miếng số 1: 1.005mm, còn lại 16.1mmMiếng thứ 2: 1.1 mm còn lại 15mmMiếng thứ 3: 5mm còn lại 10mmMiếng thứ 4: 10mm5. Cách bảo quảnKhông sờ tay vào các mặt của căn mẩu.Không trượt mặt đo của mặt này lên mặt bên kia của căn mẩuTránh bị rơi , rớtKhông được để lâu vì dể bị rỉ sétKhi lắp ghép phải rửa sạch bằng xăng để chính xácBài 3: Thước cặpA. Thước cặp1. Công dụngThường dùng để đo chiều sâu, chiều dài, chiều cao, chiều dài.Có nhiều loại thước với các cấp chính xác- Thước cặp 1/10(0.1mm), thước 1/20(0.05mm), thước 1/50(0.02mm) ngoài ra còn có thước 0.01 điệntử2. Cấu tạo:- Thân thước mang thước chính và đầu đo cố định, thước chính, nút khóa - Thân thước mang thước động hay còn gọi là đu xích mang đầu đo di động, ống thước phụ.3. Cách đọc kết quả:- Nếu vạch không của thước phụ trùng với bất kỳ vạch nào trên thước chính thì kích thước là kíchthước trùng với vạch đó.- Nếu không trùng, thì phần nguyên là giá trị của vạch trước đó+ cho phần thập phân(bằng số vạchgần nhất với bất kỳ vạch nào của thước chính nhân với sai số thước đo)B. Thước cặp đo sâu, đo caocũng có cách đo tương tự như trên, tuy nhiên sử dụng khác đo phải sử dụng thanh đo sâu và cao trênthước phụ.24- Cách đọc kết quả, cách đo đều được thực hiện giống với cách đo ngoài và trong.- Thanh đo sâu đo cao được tích hợp trên thước phụC. Cách bảo quản- Tránh các chất ăn mòn hóa học- Tránh dùng lực tác động làm biến dạng thước- Bảo quản tránh rỉ sétD. Một số loại thước đo khácBài 4: Thước Panmea. Pan me đo ngoài1. Nguyên lý làm việc- Cấu tạo: bao gồm ống di động ( đầu đo di động, thước đo phụ, vỏ, ống chỉnh áp lực) và ống cố định( giá đở, đầu cố định)- Trên ống cố định có khắc các vạch chuẩn, khi xoay ống phụ được 1 vòng thì thêm được 0.5mm, vớiđộ chính xác 0.01mm25
Tài liệu liên quan
- Dung sai Lap ghep va Do luong
- 135
- 2
- 78
- Giáo trình dung sai lắp ghép và đo lường
- 135
- 1
- 6
- Tài liệu Dung sai- lắp ghép và đo lường docx
- 77
- 4
- 90
- Dung sai lắp ghép và Đo lường kỹ thuật
- 27
- 1
- 6
- TIỂU LUẬN MÔN DUNG SAI VÀ ĐO LƯỜNG KỸ THUẬT - PANME VÀ THƯỚC CẶP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP
- 45
- 4
- 4
- Giáo trình nghề Hàn Môn học 08: Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật (Phần 2)
- 48
- 691
- 1
- Biên soạn giáo trình điện tử môn dung sai lắp ghép và đo lường theo huớng ứng dụng công nghệ dạy học tại trường trung cấp nghề bình dương
- 22
- 688
- 1
- giao trinh nghe han mon hoc 08 dung sai lap ghep va do luong ky thuat phan 1
- 40
- 597
- 1
- DUNG SAI LẮP GHÉP VÀ ĐO LƯỜNG KỸ THUẬT
- 88
- 2
- 3
- dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật
- 73
- 1
- 5
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(1.9 MB - 27 trang) - Dung sai lắp ghép và Đo lường kỹ thuật Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Khoảng Dung Sai Là Gì
-
Dung Sai Là Gì? Các Loại Dung Sai & Sai Lệch Giới Hạn 2022
-
Dung Sai Là Gì ? Công Thức Tính Dung Sai Lắp Ghép Ra Sao
-
Dung Sai Là Gì ? Tìm Hiểu Về Dung Sai Lắp Ghép
-
Dung Sai Là Gì - Công Thức Tính Dung Sai Lắp Ghép Ra Sao
-
Dung Sai Trong Hợp đồng Ngoại Thương Là Gì? Có Vai Trò Ra Sao?
-
Công Thức Tính Dung Sai
-
Dung Sai Tolerance Trong Hợp Đồng Mua Bán Hàng Hóa Quốc Tế
-
Dung Sai Kỹ Thuật đo Lường - SlideShare
-
Bảng Tra Dung Sai Kích Thước
-
Dung Sai Hình Dạng Và Vị Trí - Kỹ Thuật Chế Tạo
-
[PDF] DUNG SAI VÀ ĐO LƢỜNG CƠ KHÍ
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 2263-1:2007 Dung Sai Chung - Phần 1
-
Dung Sai Và Lắp Ghép Trong Cơ Khí Chế Tạo Máy