DƯỢC LIỆU CHỨA FLAVONOID 1 Ppt _ DƯỢC LIỆU - 123doc

Bài giảng pptx các môn chuyên ngành Y dược hay nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”; https://123doc.net/users/home/user_home.php?use_id=7046916. Slide dược liệu ppt dành cho sinh viên chuyên ngành dược. Trong bộ sưu tập có trắc nghiệm kèm đáp án chi tiết các môn, giúp sinh viên tự ôn tập và học tập tốt môn dược liệu bậc cao đẳng đại học chuyên ngành dược

Trang 1

DƯỢC LIỆU CHỨA FLAVONOID

Bài giảng pptx các môn chuyên ngành Y dược hay nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất” ;

https://123doc.net/users/home/user_home.php?

use_id=7046916

Trang 2

Mục tiêu

Trang 3

Khái niệm - FLAVONOID

 Flavonoid là nhóm hợp chất lớn thường gặp trong thực vật.

 Rau quả thường dùng (hơn ½) chứa flavonoid.

 Có khoảng 4.000 chất đã được xác định cấu trúc.

Phần lớn có màu vàng (Flavus : màu vàng)

 Tuy nhiên một số chất có màu xanh, tím, đỏ, hoặc không màu.

Trang 4

I CẤU TRÚC HÓA HỌC

A KHUNG FLAVONOID

C C

C

C C

Trang 5

- Mạch 3 C đóng vòng tạo dị vòng có oxy C Dị vòng C có thể là :

- Ghép vòng C với vòng A thì có các nhân :

Benzo-γ-pyron(chromon)

benzodihydro-γ-pyron benzopyriliumBenzodihydropyran

(chroman)

Trang 6

3 4 5

1

4 5 6

1' 2'

3' 4'

Flavan Chalcon

Trang 7

B – PHÂN LOẠI FLAVONOID

- Sự phân loại flavonoid phụ thuộc vào :

- Vị trí của vòng B (gốc aryl), và

- Mức độ oxy hóa của mạch 3 C

EUFLAVONOIDgốc aryl ở vị trí C2

ISOFLAVONOIDgốc aryl ở vị trí C3

NEOFLAVONOIDgốc aryl ở vị trí C4FLAVONOID khác

O

A C

B 2

Trang 8

O O O

OH O

Trang 9

Anthocyanidin

- Anthos = hoa, kyanos = xanh (cây Centaurea cyanus)

- Trong cây, sắc tố này nằm ở dạng glycosid nằm trong dịch tế bào

- Trong dd acid tạo muối có màu

đỏ (pH= 1-4), mt kiềm (pH>6) là anion tạo muối có màu xanh, dạng phân tử (trung tính) có màu tím

- Anthocyanidin có khoảng 300, gặp ở ngành hạt kín, chủ yếu ở hoa, đóng vai trò hấp dẫn côn trùng Hiếm trong ngành hạt trần

Trang 10

- Catechin và gallocatechin là dẫn chất flavan 3-ol gặp phổ biến trong thực vật, ví dụ như lá chè.

- Các dẫn chất flavan 3-ol đều có carbon bất đối ở C-2 và C-3 (tạo 4 đồng phân)

- Dẫn chất flavan 3-ol có thể ở dạng ester, glycosid, hay ở dạng dimer, trimer, tetramer, pentamer = proanthocyanidin (tanin ngưng tụ)

O

OR1HO

OH

OH OH

R

Catechin : R=H, R1=H

Gallocatechin : R=OH, R1=H

Trang 11

- Flavanon là những chất không màu

- Vòng dihydropyron kém bền nên

dễ bị mở vòng bởi kiềm hoặc acid

để chuyển thành chalcon có màu vàng đậm Trong cây thường gặo chalcon bên cạnh flavanon (ví dụ liquiritin và isoliquiritin trong cam thảo)

- Điển hình là chất hesperitin (glycosid : Hesperidin = 7-rutinosid hesperitin, Naringin có trong vỏ

cây thuộc chi Citrus)

(-) Hesperitin

Trang 12

- Flavon là những chất kết tinh không màu đến vàng nhạt

- Có khoảng 300 chất flavon

- 2 flavon thường gặp nhất trong cây là Apigenin và Luteolin

- Dẫn chất flavon ở dạng glycosid (trên 460 chất), còn một số chất ở dạng ester (acetat, benzoat)

Trang 14

- 2 dẫn chất quan trọng : COUMESTAN và ROTENOID

Trang 15

OH

OH HO

HO

Brasilin có trong cây Tô mộc

Trang 16

BIFLAVONOID VÀ TRIFLAVONOID

- Là sản phẩm ngưng tụ của 2 hay 3 phân tử flavonoid.

- Biflavonoid tạo thành từ flavon, flavanon, dihydroflavonol, chalcon, dihydrochalcon, auron và isoflavon

- Điển hình là Amentoflavon tạo thành từ 2 phân tử Apigenin (dẫn chất flavon).

Trang 17

TÍNH CHẤT - ĐỊNH TÍNH - ĐỊNH LƯỢNG

1 Tính chất

- Lý tính : Các chất flavonoid ở dạng kết tinh hoặc vô định hình

màu vàng, xanh, đỏ, tím, cá biệt không màukhông mùi, vị đắng

độ tan khác nhau : dạng glycosid dễ tan trong nước và các dung môi phân cực, dạng aglycon tan được trong dung môi hữu cơ, khó tan trong nước

có khả năng hấp thụ ánh sáng tử ngoại, thường phát quang màu vàng

- Hoá tính :

Tính chất của nhóm OH phenolTính chất của nhóm carbonyl ở C4Dây nối đôi liên hợp

Trang 18

2 Định tính :

2.1 Phản ứng Cyanidin (Shinoda) : tác dụng của tác nhân khử như Hydro, NaBH4 Vòng γ-pyron bị khử thành nhân pyrilium có màu đỏ tươi

2.2 Phản ứng với muối kim loại nặng :

- với muối Fe3+ : tạo phức màu xanh đen, xanh tím

- với muối Al3+ : phức màu vàng

2.3 Phản ứng với kiềm (kiềm loãng)

- Flavonoid tác dụng với kiềm loãng tạo muối phenolat có màu

- Flavonoid (vàng) + kiềm : màu đậm hơn

- Isoflavonoid (không màu) + kiềm : màu vàng

- Dẫn chất auron, chalcon + kiềm : màu đỏ

- Dẫn chất anthocyan + kiềm : xanh

2.4 Phản ứng với muối diazoni

2.5 Các phản ứng khác : acid sulfuric đặc, antimoin pentaclorid

2.6 Sắc ký : SKLM và SK giấy, quan sát dưới ánh sáng thường, UV (254 và 366nm),

và hiện màu AlCl3 1%/EtOH

2.7 Quang phổ UV : 2 băng hấp thu cực đại 320-390 nm và 222-290 nm

Trang 19

3 Định lượng

- Phương pháp cân : khi nguyên liệu giàu flavonoid và dịch chiết ít tạp chất Ví dụ như định lượng Rutin trong hoa hoè

- Phương pháp đo quang : làm phản ứng màu và đo quang

Thường sử dụng phản ứng Cyanidin cho màu bền và tương đối ổn định

- Phương pháp đo quang phổ tử ngoại

4 Chiết xuất Flavonoid

- Không có phương pháp chung cho chiết xuất flavonoid vì tính tan khác nhau

- Thường loại các tạp chất thân dầu bằng n-hexan hoặc ether dầu hoả, sau đó chiết bằng nước nóng hoặc cồn EtOH, MeOH

- Có thể tủa flavonoid với muối chì sau đó tách chì bằng sục khí dihydrosulfid thì giải phóng flavonoid

- Phân lập flavonoid bằng sắc ký cột, với chất hấp phụ là silica gel, Cephadex, Polyamid

Trang 20

 Bảo vệ gan : khi gan bị tổn thương do một số độc chất (ví dụ flavonoid trong cây actiso)

 Tăng cường tuần hoàn động mạch và mao mạch : dùng cho người bị rối loạn trí nhớ, mất tập trung, người bị liệt

Tanakan® : flavonoid từ lá cây Bạch quả Ginko biloba, có tác dụng tăng tuần

hoàn máu não, giảm trí nhớ.

Daflon® : Diosmin là dẫn chất của Hesperidin, tăng cường lưu lượng máu đến

chi, điều trị viêm tắc tĩnh mạch.

Trang 21

TÁC DỤNG SINH HỌC

 Tác dụng kháng khuẩn, kháng virus

 Chống ung thư : do cơ chế antioxidant

 Chống dị ứng : ví dụ flavonoid của kim ngân, đơn đỏ

 Chống viêm loét, làm lành vết thương : cam thảo bắc

 Lợi tiểu : diếp cá, râu mèo

 Kích thích tiết mật : actiso

 An thần : hạt táo (táo nhân)

 Diệt côn trùng : rotenon trong cây dây mật có tác dụng diệt bọ gây.

Từ khóa » Slide Dược Liệu 1