EBIT Là Gì? Ý Nghĩa, Công Dụng Và Công Thức Tính EBIT đúng Nhất
Có thể bạn quan tâm
EBIT là một trong những thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong kinh doanh. Việc hiểu được giá trị này sẽ giúp cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp có thể nhìn nhận và đánh giá khách quan hơn tình hình tài chính. Vậy EBIT là gì? Ý nghĩa, Công dụng và Công thức tính đúng nhất của EBIT là gì sẽ được chúng tôi chia sẻ trong bài viết ngay sau đây.
Mục Lục
- 1 EBIT là gì?
- 2 Công thức tính EBIT và ví dụ cụ thể
- 3 Ý nghĩa của EBIT trong phân tích
- 4 Ứng dụng của EBIT trong đầu tư như thế nào?
- 4.1 EBIT margin
- 4.1.1 Định nghĩa
- 4.1.2 Công thức tính chỉ số EBIT Margin
- 4.2 EBIT/chi phí lãi vay (Tỷ số khả năng trả lãi)
- 4.2.1 Định nghĩa
- 4.2.2 Công thức tính tỷ số khả năng trả lãi
- 4.2.3 Ý nghĩa của tỷ số khả năng trả lãi
- 4.3 Chỉ số EV/EBIT
- 4.4 Mô hình Dupont 5 nhân tố
- 4.4.1 Hệ số gánh nặng thuế
- 4.4.2 Hệ số gánh nặng lãi vay
- 4.4.3 Ebit Margin
- 4.4.4 Doanh thu thuần / tổng tài sản bình quân
- 4.4.5 Tài sản bình quân/vốn chủ sở hữu bình quân
- 4.1 EBIT margin
- 5 Sự khác nhau giữa chỉ số EBIT và chỉ số EBITDA
- 6 Cách định giá cổ phiếu khi sử dụng chỉ số EBIT
- 7 Hạn chế của chỉ số EBIT
- 8 Kết luận
EBIT là gì?
EBIT là viết tắt của Earnings Before Interest and Taxes, là lợi nhuận trước lãi vay và thuế, hay còn gọi là lợi nhuận trước thuế được thể hiện thông qua lợi nhuận kiếm được từ hoạt động kinh doanh.
EBIT bao gồm tất cả những lợi nhuận mà trước khi tính vào các khoản thanh toán tiền lãi và thuế thu nhập. Vai trò của EBIT là loại bỏ được sự khác nhau giữa cấu trúc vốn và tỷ suất thuế giữa các doanh nghiệp khác nhau.
Bởi lẽ:
- Interest – I là lãi vay và nó liên quan trực tiếp đến nợ vay, nghĩa là ảnh hưởng đến cấu trúc vốn.
- Taxes – T là yếu tố liên quan tới Thuế, nghĩa là doanh nghiệp đó có được ưu đãi về thuế hay không.
Vì thế với hệ số EBIT này đã loại bỏ 2 yếu tố về lãi vay và thuế. Từ đó giúp làm rõ khả năng tạo lợi nhuận của công ty, dễ dàng hơn trong việc so sánh giữa các công ty cùng lĩnh vực.
Công thức tính EBIT và ví dụ cụ thể
Ebit là một trong những chỉ số tài chính được sử dụng khá phổ biến trong đánh giá tiềm năng doanh nghiệp, cách tính EBIT cũng vô cùng đơn giản và chủ yếu được tính dựa trên 3 công thức sau:
- EBIT = Thu nhập – Chi phí hoạt động
- EBIT = Thu nhập sau thuế + Thuế + Lãi vay
- EBIT = Lợi nhuận trước thuế + Lãi Vay
Ví dụ cụ thể
Ta tính EBIT năm 2019 của CTCP Nhiệt điện Phả Lại (Mã: PPC).
Vui lòng chú ý khung màu đỏ
Ta sẽ lấy đơn vị tính là tỷ đồng cho dễ nhìn (ở báo cáo tài chính cổ phiếu PPC đơn vị là VNĐ). Khi đó:
EBIT 2019 = Lợi nhuận trước thuế + Lãi vay = 1,530 tỷ + 12 tỷ = 1,542 tỷ đồng
Như vậy năm 2019, PPC tạo ra 1,542 tỷ đồng lợi nhuận sau khi trừ các chi phí hoạt động trong năm.
Có thể bạn quan tâm:
- EdTech là gì? Những thông tin về Công nghệ giáo dục (EdTech)
- Thương mại điện tử (e-Commerce) là gì? Các loại hình giao dịch
Ý nghĩa của EBIT trong phân tích
Với bất kỳ một chỉ số tài chính nào nó cũng mang đến những ý nghĩa nhất định đối với doanh nghiệp cũng như các nhà đầu tư khi muốn có cái nhìn khách quan nhất về tình hình hoạt động cũng như tiềm năng phát triển của công ty. Chỉ số EBIT cũng vậy.
Việc EBIT loại bỏ đi thuế thu nhập và chi phí lãi vay sẽ đưa các doanh nghiệp về cùng một quy chuẩn để dễ dàng đánh giá và so sánh.
Chỉ số EBIT được sử dụng để đánh giá được khả năng của công ty trong việc tạo ra lợi nhuận, công ty hoạt động có sinh lời hay không, có đủ khả năng để thanh toán gánh nặng nợ nần cũng như duy trì, phát triển cho những kế hoạch trong tương lai hay không.
EBIT cũng được các nhà đầu tư áp dụng trong việc so sánh hai hoặc nhiều công ty thuộc cùng một lĩnh vực hoạt động nhưng lại có mức thuế thu nhập khác nhau.
Việc sử dụng chỉ số lợi nhuận trước thuế và lãi vay giúp các nhà đầu tư có cái nhìn khách quan nhất về hiệu suất hoạt động và tiềm năng phát triển trong tương lai của công ty.
Ứng dụng của EBIT trong đầu tư như thế nào?
Bởi những ý nghĩa mà chỉ số Ebit mang lại, nó được ứng dụng nhiều trong đầu tư. Những ứng dụng của Ebit trong đầu tư có thể kể đến đó là: tính toán Ebit Margin, Mô hình Dupont 5 nhân tố, tính toán khả năng thanh toán lãi vay, chỉ số EV/Ebit. Cụ thể hơn về các ứng dụng đó, bạn hãy tham khảo những thông tin bên dưới nhé.
EBIT margin
Bạn có thể tìm hiểu tiếp về thuật ngữ EBIT Margin trong kinh doanh có liên quan tới chỉ số EBIT này. Vậy EBIT Margin là gì?
Định nghĩa
Ebit Margin là hệ số biên của của lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay. Chỉ số này được dùng để so sánh tình hình của một doanh nghiệp qua từng năm hoặc doanh nghiệp này so với doanh nghiệp khác trong cùng ngành, lĩnh vực.
Công thức tính chỉ số EBIT Margin
EBIT margin = EBIT (Lợi nhuận trước thuế và lãi vay) / Doanh thu thuần
Ví dụ
Giả sử công ty XYZ theo báo cáo tài chính năm 2020 có:
EBIT = 9.767 tỷ đồng (đã tính phần I (lãi suất))
Lợi nhuận thuần = 46.161 tỷ đồng (ở bảng báo cáo tài chính)
Khi đó: EBIT Margin = 9.767 tỷ đồng/46.161 tỷ đồng = 0.21
EBIT/chi phí lãi vay (Tỷ số khả năng trả lãi)
Định nghĩa
Tỷ số khả năng trả lãi là một chỉ số được sử dụng để đo lường khả năng sử dụng lợi nhuận thu được từ quá trình kinh doanh để trả lãi cho những khoản vay của một doanh nghiệp.
Công thức tính tỷ số khả năng trả lãi
Để tính tỷ số khả năng trả lãi ta có công thức sau:
Ví dụ
Theo báo cáo tài chính công ty XYZ năm 2020 có:
- EBIT = 9.767 tỷ đồng
- Chi phí lãi vay (I) = 479 tỷ đồng
Khi đó: EBIT/I = 9.767 /479 = 20.4
Ý nghĩa của tỷ số khả năng trả lãi
Con số EBITnày mang lại ý nghĩa sau:
- Công ty có thể trả lãi vay hoàn toàn khi tỷ số này > 1
- Công ty làm ăn không mang lại hiệu quả hoặc sử dụng các khoản vay không đúng, tỷ số < 1
Tỷ số về phần trả lãi chỉ cho thông tin khả năng để trả lãi chứ không thể biết khả năng cho phần gốc và kể cả lãi.
Không cần phải tính những tỷ số này nếu doanh nghiệp không có vay nợ vì kết quả sẽ rất lớn.
Chỉ số EV/EBIT
Ngoài những ứng dụng kể trên, EBIT còn được ứng dụng trong định giá doanh nghiệp. Đó là chỉ số EV/EBIT.
EV/EBIT là một chỉ số định giá phổ biến và được áp dụng để xác định giá trị doanh nghiệp. Chỉ số này giúp bạn đánh giá cổ phiếu với tư cách là một người đi mua lại doanh nghiệp.
Chỉ số được tính toán bằng cách lấy Giá trị doanh nghiệp (EV) chia cho EBIT của doanh nghiệp.
EV / EBIT = Giá trị doanh nghiệp / EBIT
Trong đó: Giá trị doanh nghiệp (EV – Enterprice Value) là toàn bộ giá trị của doanh nghiệp, mà không tính đến cơ cấu vốn của nó và không bao gồm tiền mặt.
EV = (Giá cổ phiếu x Số lượng cổ phiếu lưu hành) + Vay ngắn hạn và dài hạn + Lợi ích cổ đông thiểu số + Giá trị thị trường của CP ưu đãi – Tiền và các khoản tương đương tiền.
Chỉ số EV/EBIT được sử dụng để so sánh toàn bộ giá trị của một doanh nghiệp với phần lợi nhuận EBIT kiếm được hàng năm.
EV/EBIT được đem so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành và nhà đầu tư sẽ quan tâm tới một doanh nghiệp có tỷ lệ EV/EBIT càng thấp càng tốt.
Mô hình Dupont 5 nhân tố
Mô hình Dupont 5 nhân tố là một phương pháp rất hữu ích, giúp nhà đầu tư cũng như chủ doanh nghiệp hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Cụ thể:
Trong các chỉ tiêu tài chính, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) là chỉ tiêu tài chính quan trọng nhất.
Vì vậy, để tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến ROE của doanh nghiệp, chúng ta sẽ phân tích ROE thành 1 chuỗi các tỷ số tài chính.
Cụ thể như sau:
Hệ số gánh nặng thuế
Hệ số gánh nặng thuế = Lợi nhuận sau thuế / Lợi nhuận trước thuế
Hệ số này thể hiện mức thuế mà doanh nghiệp đang phải nộp cho nhà nước. Các doanh nghiệp sẽ đưa ra những chính sách nhằm tối thiểu hóa mức thuế phải chịu.
Hệ số gánh nặng lãi vay
Hệ số gánh nặng lãi vay = Lợi nhuận trước thuế / EBIT
Hệ số gánh nặng lãi vay càng cao chứng tỏ doanh nghiệp càng ít nợ nần, rủi ro của các cổ đông càng thấp. Hệ số gánh nặng lãi sẽ đạt giá trị cao nhất khi nó bằng 1.
Ebit Margin
Ebit Margin là chỉ số biên của hệ số biên của lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay.
Doanh thu thuần / tổng tài sản bình quân
Việc tính toán doanh thu thuần trên tổng tài sản bình quân giúp đánh giá được mức độ sử dụng tài sản của doanh nghiệp, biết được 1 đồng tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Khi mà tỷ lệ doanh thu thuần/tổng tài sản bình quân càng cao chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn càng có hiệu quả.
Tài sản bình quân/vốn chủ sở hữu bình quân
Tài sản bình quân/vốn chủ sở hữu bình quân cũng là một trong 5 yếu tố cấu thành nên ROE. Chỉ số này còn được gọi là đòn bẩy tài chính. Đòn bẩy tài chính cao chứng tỏ doanh nghiệp đang vay vốn bên ngoài nhiều để hoạt động kinh doanh.
Sự khác nhau giữa chỉ số EBIT và chỉ số EBITDA
Giữa 2 chỉ số EBIT và EBITDA, sự khác nhau được thể hiện qua:
EBIT là lợi nhuận hoạt động của 1 doanh nghiệp mà trong đó không có chi phí về lãi và thuế. Chỉ số EBITDA cũng giống như gồm cả thuế và lãi. Tuy nhiên, EBITDA sẽ gồm thêm chỉ số khấu hao còn EBIT thì không. Chỉ số EBITDA này được dùng để đánh giá về hiệu suất hoạt động của công ty.
Với những công ty có số lượng tài sản cố định nào đó rất giá trị thì họ có thể thực hiện khấu hao về chi phí khi mua tài sản đó cho tới thời điểm tính toán. Bởi lẽ thiết bị, máy móc sẽ bị hao mòn và không còn giữ được giá trị từ ban đầu. Chỉ số khấu hao này sẽ cho phép công ty phân bổ được chi phí của 1 tài sản trong nhiều năm hay thời gian sử dụng tối đa của tài sản đó. Chi phí khấu hao sẽ làm giảm lợi nhuận của công ty.
Cách định giá cổ phiếu khi sử dụng chỉ số EBIT
Do EBIT được dùng trong phân tích tài chính nên nó sẽ có một số ý nghĩa nhất định. Ngoài những ý nghĩa được đề cập bên trên thì bản chất của chỉ số EBIT là nhân tố quan trọng giúp định giá cho doanh nghiệp và giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp đó. Còn được gọi là chỉ số EV/EBIT.
Chỉ số này được tính bằng Giá trị doanh nghiệp (EV) chia cho EBIT của doanh nghiệp.
EV / EBIT = Giá trị doanh nghiệp (EV) / EBIT
Trong đó: EV là toàn bộ giá trị của doanh nghiệp không bao gồm cơ cấu vốn và tiền mặt
Chỉ số này được phần lớn các nhà đầu tư sử dụng bởi nó giúp bao trùm được vấn đề về nợ hoặc tiền mặt. Chỉ số EV/EBIT gần giống P/E có chỉnh sửa tuy nhiên cũng có 1 số những nhà đầu tư sử dụng số nghịch đảo EBIT/EV. Mặc dù chỉ số phức tạp nhưng lại cực kỳ quan trọng.
Hạn chế của chỉ số EBIT
Khấu hao sẽ được tính trong EBIT và có thể dẫn đến kết quả khác nhau nếu so sánh với các công ty cùng ngành.
Nếu một nhà đầu tư thực hiện so sánh một công ty có một lượng tài sản cố định với công ty có ít tài sản cố định, lúc này chi phí khấu hao sẽ làm tổn thương công ty với tài sản cố định bởi nó làm giảm thu nhập ròng và lợi nhuận nhận được.
Các công ty có khoản nợ lớn sẽ có khoản chi phí lãi vay cao. EBIT là gì bỏ chi phí lãi vay nên có thể khiến thu nhập tiềm năng trong công ty đó tăng lên.
Do không tính chỉ tiêu nợ khi phân tích nên trong trường hợp công ty tăng huy động nợ khi thiếu dòng tiền có thể trở thành vấn đề lớn đáng quan ngại.
Một vấn đề quan trọng khác cần xem xét, khi lãi suất tăng, thì chi phí lãi vay sẽ tăng với những công ty thực hiện huy động nợ lớn trong bảng cân đối kế toán và chi phí này cần được xem xét khi phân tích tài chính.
Kết luận
Như vậy bài viết trên chính là những thông tin mà bạn có thể tham khảo để hiểu rõ hơn EBIT là gì? Chúng tôi hy vọng với những chia sẻ trên đây, bạn có thể hiểu rõ hơn và có những quyết định đúng đắn hơn khi đầu tư hay mua cổ phiếu của doanh nghiệp nào đó. Chúc bạn thành công!
Thông tin được biên tập bởi: taichinh24h.com.vn
Từ khóa » Ebit Tính Sao
-
Lợi Nhuận Trước Thuế Và Lãi – Wikipedia Tiếng Việt
-
Chỉ Số EBIT Là Gì? Cách Tính EBIT Trong Báo Cáo Tài Chính
-
EBIT Và EBITDA: Cách Tính Và áp Dụng Trong đầu Tư (CHUẨN)
-
EBIT Là Gì? 4 ứng Dụng Hữu ích Từ Chỉ Số EBIT - Soria For Congress
-
EBIT Là Gì? Những điều Cần Biết Về EBIT | TaxPlus
-
EBIT Là Gì? Công Thức Tính Ebit? Cách Tính EBIT & EBIT (NHANH)
-
Chỉ Tiêu EBIT VÀ EBITDA: Ứng Dụng Trong đầu Tư Chứng Khoán
-
Chỉ Số EBIT Trong Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp
-
Ebit Là Gì: Công Thức, ý Nghĩa Và Cách Sử Dụng Ebit Trong đầu Tư - Bizfly
-
Lợi Nhuận Trước Lãi Vay Và Thuế Là Gì? 4 ứng Dụng Từ Chỉ Số EBIT
-
Lợi Nhuận Trước Lãi Vay Và Thuế (EBIT) Là Gì? Cách Tính & Ý Nghĩa
-
Ebit Là Gì? Cách Tính Và ý Nghĩa Lợi Nhuận Trước Lãi Vay Và Thuế
-
EBIT Là Gì? Cách Tính EBIT & 5 Lưu ý Quan Trọng Khi Nhìn Vào EBIT
-
EBIT Là Gì? Chỉ Số EBIT Trong Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp